Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tổng quan về thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.76 KB, 112 trang )

PGS.TS Nguyeãn Ñaêng Dôøn
Please purchase a personal license.Please purchase a personal license.
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Chương I
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
I. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (TTTC)
1. Khái niệm về TTTC:
+ Thò trường giao dòch, mua bán, trao đổi các sản phẩm tài chính ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn để đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ
thể trong nền kinh tế.
-
Đối
với
các
chủ
thể

thừa”
vốn
:
Tìm
kiếm
lợi
nhuận
thông
qua
-
Đối
với
các
chủ


thể

thừa”
vốn
:
Tìm
kiếm
lợi
nhuận
thông
qua
hoạt động đầu tư .
- Đối với các chủ thể “thiếu” vốn: Bổ sung vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các nhu cầu đầu tư khác.
+ Thò trường tài chính là loại thò trường bậc cao chỉ tồn tại và hoạt
động trong điều kiện của nền kinh tế thò trường.
2. Cơ sở hình thành TTTC:
+ Thể chế thò trường được duy trì trong nền kinh tế tài chính
+ Các nhu cầu giao lưu vốn trong xã hội được khuyến khích mạnh mẽ
trong khuôn khổ luật pháp :
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
-
Giao
lưu
vốn
trực
tiếp
- Giao lưu vốn gián tiếp thông qua các tổ chức tài chính trung gian.
+ Các đình chế tài chính được hình thành và hoạt động có hiệu quả:
- Các tổ chức tín dụng ( NH, Cty tài chính, CTy cho thuê TC …)

- Các định chế tài chính phi ngân hàng ( Cty bảo hiểm, quỹ đầu tư)
- Các tổ chức trung gian khác
3. Chức năng của TTTC
+ Khởi thông các nguồn vốn và dẫn vốn, để đáp ứng các nhu cầu
của nền kinh tế xã hội.
Nguồn cung ứng vốn (nơi
thừa vốn):
-Cá nhân, hộ gia đình
-Đơn vò kinh tế
-Tổ chức đoàn thể, xã hội
-Tổ chức Tài chính
-Người nước ngoài
-V v
Nhu cầu sử dụng vốn (nơi
thiếu vốn):
-Đơn vò kinh tế
-Chính phủ TW
-Chính quyền đòa phương
-Cá nhân
-Hộ gia đình
-V v
THỊ
TRƯỜNG
TÀI
CHÍNH
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
+ Kích thích tiết kiệm và đầu tư
- Tích luỹ tiền tệ: Thói quen của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội
dẫn đến việc tích luỹ tiền tệ một cách thường xuyên.
- Đầu tư: Làm cho đồng tiền tích lũy được bảo toàn và sinh lời

- Thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển
+ Làm gia tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính.
- Khả năng chuyển hoá thành tiền cao
- Giúp chủ đầu tư dễ dàng chuyển đổi danh mục đầu tư
-
Tạo
thuận
lợi
cho
các
công
cụ
tài
chính
lưu
thông
thông
suốt
.
-
Tạo
thuận
lợi
cho
các
công
cụ
tài
chính
lưu

thông
thông
suốt
.
II. PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Phân loại TTTC theo thời hạn luân chuyển vốn:
+ Thò trường tài chính ngắn hạn: Thò trường giao dòch tiền tệ & mua
bán các chứng từ có giá ngắn hạn. TTTC ngắn hạn gồm:
- TTTiền tệ: Tiền gửi, cho vay ngắn hạn, TT Mở, TT Liên NH
- TT hối đoái : Giao dòch ngoại tệ và Vàng
+ Thò trường tài chính dài hạn:
- Thò trường Cổ phiếu
- Thò trường Trái phiếu
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
2. Phân loại TTTC theo cơ cấu của thò trường:
+ Thò trường sơ cấp: Thò trường phát hành lần đầu các chứng từ có
giá để huy động và tập trung vốn ngắn hạn và dài hạn
+ Thò trường thứ cấp: Thò trường mua bán trao đổi các chứng từ có
giá đã phát hành lần đầu.
3. Phân loại TTTC theo tính chất luân chuyển vốn:
+ Thò trường công cụ nợ: Thò trường phát hành, mua bán các chứng
khoán nợ :
- Công cụ nợ ngắn hạn( Tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi… )
- Công cụ nợ trung hạn , dài hạn( Trái phiếu chính phủ , Trái phiếu
Cty… )
+ Thò trường công cụ vốn: Thò trường phát hành, mua bán các
chứng khoán vốn :
- Cổ phiếu
- Chứng chỉ quỹ đầu tư …
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn

III
.
VAI
TRÒ
CỦA
TTTC
1. Tạo lập nguồn vốn cho nền kinh tế:
+ Tạo lập nguồn vốn qua hệ thống NH Trung gian (vốn gián tiếp)
+ Tạo lập nguồn vốn qua thò trường chứng khoán (vốn trực tiếp)
2. Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế.
+ Khai thác triệt để các nguồn lực tài chính
+ Kích thích việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả
3. Đẩy nhanh quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế
+ Thúc đẩy tự do hoá tài chính
- Tự do hoá lãi suất
- Thực hiện cơ chế quản lý tỷ giá linh hoạt
- Tự do hoá giao dòch vãng lai
- Tự do hoá giao dòch vốn
- Thực hiện chuyển đổi đồng bản tệ
+Thúc đẩy hội nhập quốc tế:
- Hội nhập trong lónh vực Kinh tế - Thương mại
- Hội nhập trong lónh vực Tài chính – Ngân hàng
-
Hội
nhập
trong
các
lónh
vực
khác

(XH
ngoại
giao,
văn
hoá,

)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Chương II
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
(MONEY MARKET) (MONEY MARKET)
I. CHỨC NĂNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ (TTTT)
1. Khái niệm về TTTT:
+ Thò trường giao dòch về tiền tệ & chứng từ có giá
+ Là thò trường phát hành, giao dòch, mua bán các chứng từ có giá
ngắn hạn
+

thò
trường
vốn
ngắn
hạn

vốn
đầu

tín
dụng
+


thò
trường
vốn
ngắn
hạn

vốn
đầu

tín
dụng
2. Các chủ thể tham gia TTTT
+ Ngân hàng Trung Ương
+ Kho bạc Nhà Nước
+ Các Ngân hàng Thương Mại
+ Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Cty TC, CTy cho thuê TC).
+ Các tổ chức tài chính phi Ngân Hàng (Cty BH,CK, Quỹ đầu tư).
+ Các doanh nghiệp (Cty, Tổng Cty)
+ Các cá nhân
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
3. Công cụ của thò trường tiền tệ.
+ Tín phiếu Kho Bạc NN
+ Tín phiếu Ngân Hàng TW
+ Chứng chỉ tiền gửi
+ Kỳ phiếu ngân hàng
+ Hối phiếu, lệnh phiếu
+ Các giấy nợ ngắn hạn khác
4. Chứng năng của TTTT
- Tạo lập và cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế

- Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, an toàn và có hiệu quả cho các
chủ thể trong xã hội
- Góp phần làm lành mạnh tình hình lưu thông tiền tệ và ổn đònh
đồng tiềnä
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
II. CƠ CẤU CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
1. Thò trường tiền tệ 1: Thò trường giao dòch tiền tệ giữa một bên là các
TCTD với một bên khác là TCKT, đoàn thể xã hội và cá nhân…
Hoạt động của TTTT 1 bao gồm:
1.1. Thò trường tiền gửi: (Deposit Market)
+ Thò trường tiền gởi là thò trường tập trung nguồn vốn thông qua hệ thống NNTM
và các tổ chức tín dụng.
+ Thò trường tiền gởi là thò trường giao dòch giữa các NHTM các tổ chức tín dụng
với
các
tổ
chức


nhân
trong

hội
với
các
tổ
chức


nhân

trong

hội
+ Thò trường tiền gửi có vò trí quan trọng và là bộ phận cốt lõi của thò trường tiền
tệ.
+ Các công cụ của thò trường tiền gửi rất đa dạng và phong phú đồng thời là thò
trường có tính cạnh tranh cao.
1.2. Thò trường tín dụng (cho vay) (Lend Market)
+ Thò trường tín dụng là thò trường cung ứng vốn cho nền kinh tế theo nguyên tắt
hoàn trả.
+ Thò trường tín dụng là thò trường giao dòch giữa bên cho vay (lender) và bên đi
vay (Borrower)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Trong đó: Bên cho vay gồm:
- Các NHTM
- Các Công ty tài chính, Cty cho thuê tài chính
- Quỹ tín dụng Nhân dân
- NH phát triển, NH Chính sách xã hội
Bên đi vay gồm:
-
Các
loại
hình
doanh
nghiệp,
tổ
chức
kinh
tế
-

Các
loại
hình
doanh
nghiệp,
tổ
chức
kinh
tế
- Cá nhân
- Hộ gia đình …
+ Phạm vi hoạt động của thò trường tín dụng là rất lớn và bao gồm :
- Hoạt động của tín dụng ngân hàng:
- Các NHTM, TCTD cho vay vốn đối với các tổ chức kinh tế, cá
nhân, hộ gia đình.
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
- Cho vay ngắn hạn tài trợ kinh doanh , chiết khấu chứng từ có giá
- Tài trợ dự án đầu tư , Cho thuê tài chính
- Hoạt động của tín dụng thương mại:
- Cho vay giữa các tổ chức kinh tế với nhau thông qua mua bán chòu hàng
hoá (trả chậm, trả sau )
- Công cụ hoạt động của các tín dụng thương mại là hối phiếu đòi nợ (Bill
of Exchange) hoặc hối phiếu nhận nợ (lệnh phiếu -Promissory Note)
- Hoạt động của tín dụng nhà nước:
-
Nhà
nước
phát
hành
Trái

phiếu
Chính
phủ
huy
động
vốn
để
đầu

vào
các
công
trình
dự
án
chung
của
nền
kinh
tế
-
Nhà
nước
phát
hành
Trái
phiếu
Chính
phủ
huy

động
vốn
để
đầu

vào
các
công
trình
dự
án
chung
của
nền
kinh
tế
- Chính phủ cho vay vốn hỗ trợ đối với các tổ chức và cá nhân.
-Công cụ hoạt động của tín dụng nhà nước là trái phiếu (Bonds)
1.2 Thò trường tiền tệ 2 :
Thò trường tiền tệ 2 còn được gọi là Thò trường Liên ngân hàng (Interbank
Market)
+ Thò trường liên ngân hàng là thò trường vay và cho vay lẫn nhau giữa các
NHTM
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
+
Công
cụ
điều
chỉnh
hoạt

động
trên
thò
trường
liên
ngân
hàng

lãi
suất Liên ngân hàng (Inter Bank offered Rate – IBOR)
IBOR tăng khi cầu > cung về vốn tiền tệ
IBOR giảm khi cung > cầu về vốn tiền tệ
+ Các giao dòch trên Thò trường liên ngân hàng
- Cho vay thanh toán
- Cho vay bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
+
Hình
thức
tổ
chức
thò
trường
liên
ngân
hàng
+
Hình
thức
tổ
chức

thò
trường
liên
ngân
hàng
- Thò trường liên ngân hàng tập trung: Hoạt động trên thò trường
này do NHTW tổ chức thực hiện
- Thò trường liên ngân hàng không tập trung : Giao dòch trên thò
trường này được tiến hành trực tiếp với nhau không qua NHTW
+ Tác dụng của Thò trường liên Ngân hàng : Sử dụng triệt để nguồn
vốn khả dụng của hệ thống ngân hàng thương mại
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
1.3 Thò trường mở (Open Market)
a. Khái niệm:
+ Thò trường mở là thò trường giao dòch mua bán ngắn hạn các
CTCG giữa NHTW với các NHTM & TCTD khác, thông qua đó
điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế nhằm thực
hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ
+ Thò trường mở là van cung ứng tiền 2 chiều: Là kênh phát hành
tiền
(
Bơm
tiền
cho
nền
kinh
tế)
đồng
thời


kênh
thu
hồi
tiền
từ
tiền
(
Bơm
tiền
cho
nền
kinh
tế)
đồng
thời

kênh
thu
hồi
tiền
từ
nền kinh tế ( Hút tiền từ lưu thông về). Nhờ vậy thò trường mở được
coi là thò trường năng động và rất nhạy cảm để điều tiết lưu thông
tiền tệ của nền kinh tế
+ Là một bộ phận của thò trường tiền tệ
+ Là nơi diễn ra hoạt động giao dòch mua bán ngắn hạn các chứng
từ có giá giữa NHTW với các NHTM và các tổ chức khác.
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
Nghiệp
vụ

thò
trường
mở
:
+

nghiệp
vụ
của
NHTW
để
tiến
hành
mua bán ngắn hạn chứng từ có giá với các NHTM các tổ chức khác
nhằm thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
Luật NHNN Việt nam chỉ rỏ :
“ Nghiệp vụ thò trường mở là nghiệp vụ mua, bán ngắn hạn các chứng
từ có giá do NHNNVN thực hiện trên thò trường tiền tệ nhằm thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia”
+ Nghiệp vụ thò trường mở là công cụ của NHTW để điều hành
chính sách tiền tệ.
Trường hợp 1: Khi nền kinh tế có lạm phát cao và gia tăng NHTW cần
phải
giảm
khối
tiền
cung
cứng
:
NHTW

sẽ
bán
chứng
từ

giá
phải
giảm
khối
tiền
cung
cứng
:
NHTW
sẽ
bán
chứng
từ

giá
Trường hợp 2: Khi nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái, tăng trưởng chậm
NHTW cần gia tăng khối tiền cung ứng :NHTW sẽ mua chứng từ có
giá.
b. Hàng hoá của thò trường mở:
* Đặc điểm của hàng hoá trên thò trường mở:
+ Có tính thanh khoản cao
+ Được chuyển nhượng và giao dòch thuận lợi
+ Phần lớn được phát hành theo hình thức ghi sổ và trả lãi trước
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
*

Các
điều
kiện
của
hàng
hoá
trên
thò
trường
mở
+ Các chứng từ có giá được phát hành và lưu thông hợp pháp
+ Các chứng từ có giá phải được đăng ký tại Sở GD ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
+ Chứng từ có giá được phát hành và thanh toán bằng VND
+ Có thời hạn hiện lưu còn lại tối đa là 91 ngày ( Nếu mua bán hẵn )
• Các loại hàng hoá của thò trường mở
+ Tín phiếu kho bạc: Đây là chứng từ có giá ngắn hạn, là giấy nhận
nợ của chính phủ đối với người mua Tín phiếu. Khi đến hạn KBNN
sẽ
thanh
toán
theo
giá
trò
Tín
phiếu
cho
người
sở
hữu

TPKB
.
sẽ
thanh
toán
theo
giá
trò
Tín
phiếu
cho
người
sở
hữu
TPKB
.
+ Tín phiếu NHTW: Đây cũng là chứng từ có giá ngắn hạn do
NHTW phát hành thông qua thò trường mở để thực hiện chính sách
tiền tệ trong từng giai đoạn, là giấy nhận nợ của NHTW đối với các
NHTM và các tổ chức tài chính. Khi đáo hạn NHTW thanh toán
theo giá trò tín phiếu cho người mua tín phiếu.Tín phiếu NHTW có
thời hạn rất phong phú:28 ngày,56, 84 ,92, 182 ,274 & 365 ngày
+ Các loại khác (như trái phiếu chính phủ, chứng chỉ tiền gửi,
chứng từ có giá khác)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
c. Các chủ thể tham gia thò trường mở:
* Ngân hàng Trung ương:
+ Người tổ chức và điều hành hoạt động của thò trường mở :
- Ban hành quy chế hoạt động của Thò trường mở
- Kết nạp và cấp mã số cho các thành viên đủ điều kiện

- Tổ chức các phiên giao dòch của Thò trường Mở
+
Tham
gia
bán,
mua
chứng
từ

giá
với
các
chủ
thể
khác
của
thò
+
Tham
gia
bán,
mua
chứng
từ

giá
với
các
chủ
thể

khác
của
thò
trường để điều tiết thò trường tiền tệ
• Đối tác của Ngân hàng Trung ương :
• + Những tổ chức đáp ứng các điều kiện được phép giao dòch mua
bán chứng từ có giá trên Thò trường Mở
• + Đối tác của NHTW tham gia trên thò trường Mở vừa phục vụ nhu
cầu kinh doanh vừa tìm kiếm lợi nhuận
Các đối tác phải đáp ứng các điều kiện sau:
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
- Được thành lập và hoặt động kinh doanh theo luật pháp hiện hành
của nước Việt Nam
- Có phiếu đăng ký tham gia thò trường, được NH Nhà nước Việt
Nam chấp thuận và cấp mã số giao dòch (code) mã khoá, mã chữ ký
của những người có liên quan để tiến hành giao dòch trên thò trường
mở (gồm người có thẩm quyền, người kiểm soát và người giao dòch).
- Phải có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại sở giao dòch NHNNVN
hoặc tại chi nhánh NHTW tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.
-
Trang

đầy
đủ
các
phương
tiện
kỹ
thuật
hiện

đại
(máy
vi
tính
nối
-
Trang

đầy
đủ
các
phương
tiện
kỹ
thuật
hiện
đại
(máy
vi
tính
nối
mạng internet, máy fax), để giao dòch trên thò trường mở với
NHNN.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy đònh của quy chế nghiệp vụ thò
trường mở.
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
+ Các thành viên là đối tác của NHTW gồm:
NHTM nhà nước
NH cổ phần
- Các NH thương mại: NH liên doanh

Chi nhánh và NH100% vốn nước ngoài
-
Các
tổ
chức
t
ín
d

ng
khác
-
Các
tổ
chức
t
ín
d

ng
khác
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
Quỹ tín dụng TW
- Các thành viên khác (Cty Chứng khốn ,quỹ đầu tư , cơng ty
Bảo hiểm)
. Ở VN hiện nay các tổ chức này không còn được tham gia TTM
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
d. Các nghiệp vụ giao dòch trên thò trường mở
* Giao dòch không hoàn lại: (Mua hoặc bán hẵn )

+ NHTW giao dòch mua hoặc bán chứng từ có giá với đối tác của
mình mà không có bất kỳ cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các
chứng từ đó (mua, bán hẵn)
+ Khi cần cung ứng thêm một lượng tiền cho nền kinh tế NHTW sẽ
thông báo MUA một khối lượng chứng từ có giá có thời hạn hiệu
lực
còn
lại
không
quá
91
ngày,
nếu
thực
hiện
thành
công
sẽ

một
khối
lượng
tiền
cung
cấp
cho
nền
kinh
tế
lực

còn
lại
không
quá
91
ngày,
nếu
thực
hiện
thành
công
sẽ

một
khối
lượng
tiền
cung
cấp
cho
nền
kinh
tế
+ Khi cần rút bớt một khối lượng tiền từ lưu thông thí NHTW sẽ
BÁN chứng từ có giá có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày
để thu hối tiền từ lưu thông về
+ Công thức xác đònh giá cả giao dòch thanh toán : Gđ = G (1)
Trong đó: - Gđ là giá thanh toán giữa NHNN với các đối tác
- G là giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn

 Đối với giấy tờ có giá ngăén hạn, thanh toán lãi ngay khi Đối với giấy tờ có giá ngăén hạn, thanh toán lãi ngay khi
phát hànhphát hành
MGMG
G =G = (1)(1)
L x T L x T
1 + 1 +
365365
Trong đó:Trong đó:
G: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giáG: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giáMG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày) T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
L: L: Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm) báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
 Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát
hành ( Lãi trả trước một lần ) hành ( Lãi trả trước một lần )
MGMG
G = G = (2)(2)
(1 + L) (1 + L)
T/365T/365
Trong đó: Trong đó:
G: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giáG: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
G: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giáG: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
MG: Mệnh giá của giấy tờ có giáMG: Mệnh giá của giấy tờ có giá
T : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày) T : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
L: L: Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà
nước thông báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu nước thông báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu
thầu (%/năm)thầu (%/năm)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
 Đối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạnĐối với giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn: :

GT GT
G = G = (3)(3)
L x TL x T
1 + 1 +
365365
Trong đó :Trong đó :
Trong đó :Trong đó :
Ls x nLs x n
GT = MG x (1 +GT = MG x (1 + ))
365365
GG : Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
GT GT : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh
giá và tiền lãi. giá và tiền lãi.
MGMG : Mệnh giá: Mệnh giá
LL : : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (Nếu Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (Nếu
đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
 Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn
(lãi không nhập gốc): (lãi không nhập gốc):
GTGT
G = G = (4)(4)
L x TL x T
1 + 1 +
365365
Trong đó:Trong đó:
GT = MG x [1 + (Ls x n)] GT = MG x [1 + (Ls x n)]
GT = MG x [1 + (Ls x n)] GT = MG x [1 + (Ls x n)]
GG : Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
GT : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và GT : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và
tiền lãi. tiền lãi.

MG: Mệnh giáMG: Mệnh giá
TT : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày): Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
LL : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (Nếu : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo (Nếu
đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm); đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm);
Ls Ls : Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm): Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá (%/năm)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
 Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần
khi đến hạn (lãi nhập gốc):khi đến hạn (lãi nhập gốc):
GTGT
G = G = (5)(5)
(1 + L)(1 + L)
T/365T/365
Trong đó:Trong đó:
GT GT = MG x (1 + Ls)= MG x (1 + Ls)
nn
GG
: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá : Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
GG
: Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá : Giá trò giấy tờ có giá tại thời điểm đònh giá
GT GT : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toan1, bao : Giá trò của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toan1, bao
gồm mệnh giá và tiền lãi. gồm mệnh giá và tiền lãi.
MGMG : Mệnh giá: Mệnh giá
TT : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày) : Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày)
LL : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước
thông báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm) thông báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn
 ĐĐốối vi vớới gii giấấy ty tờờ có giá dài hcó giá dài hạạn, thanh tốn lãi đn, thanh tốn lãi địịnh kỳnh kỳ::
CiCi
G = ∑ G = ∑ (6)(6)
L L

(1 + (1 + ) )
Ti xk) / 365Ti xk) / 365
kk
Trong đó:Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh tốn khi chiết khấu giấy tờ có giá;G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh tốn khi chiết khấu giấy tờ có giá;
Ci: Số tiền thanh tốn lãi, gốc lần thứ iCi: Số tiền thanh tốn lãi, gốc lần thứ i
Ci: Số tiền thanh tốn lãi, gốc lần thứ iCi: Số tiền thanh tốn lãi, gốc lần thứ i
i: Lần thanh tốn lãi, gốc thứ ii: Lần thanh tốn lãi, gốc thứ i
L: L: LL : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông : Lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông
báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm) báo (Nếu đấu thầu khối lượng) tại phiên đấu thầu (%/năm)
365: Số ngày quy ước cho một năm365: Số ngày quy ước cho một năm
k: Số lần thanh tốn lãi trong một nămk: Số lần thanh tốn lãi trong một năm
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh tốn lãi, gốc lần thứ i Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh tốn lãi, gốc lần thứ i
(số ngày(số ngày

×