Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo an tin 8 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 62 trang )

Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 14 / 08 / 2011 Ngày giảng: 17/ 08 / 2011
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
B/ Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng học tập.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, chuẩn bị bài mới.
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra sỉ số
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới: (39 phút)
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách để con
người ra lệnh cho máy tính (14 phút)
- GV: Máy tính là công cụ giúp con
người làm những công việc gì?
- HS: Máy tính là công cụ giúp con
người xử lý thông tin một cách hiệu
quả.
- GV: Nêu một số thao tác để con người
ra lệnh cho máy tính thực hiện?
- HS: Một số thao tác để con người ra
lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi
động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di


chuyển, thực hiện các bước để tắt máy
tính…
- GV: Khi thực hiện những thao tác này
=> ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện.
- GV: Để điều khiển máy tính con
người phải làm gì?
- HS: Con người điều khiển máy tính
thông qua các lệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về Rô-
bốt nhặt rác (10 phút)
1. Con người ra lệnh cho máy tính như
thế nào ?

- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công
việc nào đó, con người đưa cho máy tính
một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt
thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự
nhận được.
- Con người chỉ dẫn cho máy tính thực
hiện thông qua lệnh.
2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- GV: Con người chế tạo ra thiết bị nào
để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính
trên các toà nhà cao tầng?
- HS: Con người chế tạo ra Rô-bốt
- GV: Giả sử ta có một Rô-bốt có thể
thực hiện các thao tác như: tiến một
bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và

bỏ rác vào thùng.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe.
- GV: Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa
- HS: Học sinh quan sát hình 1 ở sách
giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên.
- GV: Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ
dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời
=> nhặt rác => bỏ rác vào thùng?
- HS: Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác
và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau:
+ Tiến 2 bước.
+ Quay trái, tiến 1 bước.
+ Nhặt rác.
+ Quay phải, tiến 3 bước.
+ Quay trái, tiến 2 bước.
+ Bỏ rác vào thùng
- GV: nhận xét câu trả lời và giải thích
sau
* Hoạt động 3: Tìm hiểu viết chương
trình và ra lệnh cho máy tính làm việc
(15 phút)
- GV: Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác,
việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt
về thực chất cũng là viết chương trình.
- GV: Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm
gì?
- HS: Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết
các lệnh.
- GV: Viết các lệnh chính là viết
chương trình => thế nào là viết chương

trình.
- HS: Viết chương trình là hướng dẫn
máy tính thực hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
- GV: Chương trình máy tính là gì?
- HS: Chương trình máy tính là một dãy
các lệnh mà máy tính có thể hiểu và
thực hiện được.
- GV: Tại sao cần phải viết chương
trình?

+ Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công
việc:
- Tiến 2 bước.
- Quay trái, tiến 1 bước.
- Nhặt rác.
- Quay phải, tiến 3 bước.
- Quay trái, tiến 2 bước.
- Bỏ rác vào thùng.
3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy
tính làm việc:

+ Viết chương trình là hướng dẫn máy tính
thực hiện các công việc hay giải một bài
toán cụ thể.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- HS: Viết chương trình giúp con người
điều khiển máy tính một cách đơn giản
và hiệu quả hơn.

- GV: nhận xét câu trả lời và đưa ra khái
niệm chương trình máy tính
+ Chương trình máy tính là một dãy các
lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện
được.
IV/ Củng cố và dặn dò: (5 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 1,2 SGK
Hướng dẫn về nhà: Học bài và xem trước phần còn lại.
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:
























Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: 14 / 08 / 2011 Ngày giảng: 17/ 08 / 2011
Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt)

A/ Mục tiêu:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công
việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công
việc hay giải một bài toán cụ thể.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập.
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp: (1 phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: Muốn máy tính thực hiện công việc thì phải làm gì?
Câu 2: Chương trình máy tính là gì? Viết chương trình máy tính là làm công việc gì?
III/ Bài mới: ( 35 phút)
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động chính: Tìm hiểu chương
trình và ngôn ngữ lập trình (35 phút)
- GV: Để chỉ dẫn cho máy tính những
công việc cần làm ta phải viết chương
trình hướng dẫn.

- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
- GV: Để máy tính có thể xử lí, thông tin
đưa vào máy tính phải được chuyển
thành dạng dãy bít. Đây là cơ sở để tạo ra
ngôn ngữ máy
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe.
- GV: Máy tính chỉ hiểu chương trình
viết bằng ngôn ngữ máy. Tuy nhiên, việc
viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất
khó và phức tạp.
- HS: chú ý theo dõi và ghi chép
- GV: Để khắc phục việc này, các nhà lập
trình đã tìm ra ngôn ngữ để viết chương
trình dễ dàng hợn
- GV: Vậy ngôn ngữ lập trình là gì?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
- GV: Giả sử có hai người nói chuyện với
nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một
người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình:
- Dãy bit (gồm 2 kí tự 0 và 1) là cơ sở để
tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính gọi là
ngôn ngữ máy.
- Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình
máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
có thể hiểu nhau không?
- HS: Không hiểu

- GV: Tương tự, máy tính chỉ có thể hiểu
ngôn ngữ máy. Vậy khi viết chương trình
bằng NNLT thì máy tính có hiểu không?
Muốn hiểu thì cần có gì?
- HS: Máy tính sẽ không hiểu và không
thực hiện được. Muốn máy tính hiểu
được thì cần có chương trình dịch.
- GV: Vậy chương trình dịch là gì?
- HS: Là chương trình dùng để dịch
NNLT thành ngôn ngữ máy.
- GV: Để có một chương trình mà máy
tính có thể thực hiện được cần qua 2
bước:
+ Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập
trình.
+ Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy
để máy tính có thể hiểu được.
- HS: Theo dõi và ghi chép
- GV: Quá trình đó được minh hoạ ở hình
5/SGK/Trang 7
- HS: Quan sát để hiểu hơn
- GV: Nêu tên một số NNLT thường gặp
- HS: Theo dõi và ghi chép
- Chương trình dịch là chương trình dịch
những chương trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy
tính có thể hiểu được.
- Việc tạo ra chương trình máy tính qua 2
bước:
+ Viết chương trình bằng NNLT

+ Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy.
- Một số NNLT thường gặp: Pascal, C,
Java, Basic,
IV/ Củng cố bài học và dặn dò: (5phút)
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức bài học giúp học sinh nắm rõ kiến thức bài học.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3,4 sgk và đọc trước bài 2.
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:












Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 20 / 09 / 2011 Ngày giảng: 23 / 09 / 2011
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Biết NNLT gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương
trình, câu lệnh.
- Biết NNLT có tập các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên chương trình do người lập trình đặt ra, tên phải tuân theo các quy tắc của
NNLT. Tên không được trùng với từ khoá.

- Rèn luyện cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn lập trình.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập.
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra số lượng học sinh
II/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: Cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì?
Câu 2: Chương trình dịch là gì? Vì sao phải cần có chương trình dịch?
III/ Bài mới: (35 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương
trình (7 phút)
- GV: Ví dụ minh họa một chương trình
đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình
Pascal.
Program CT_dau_tien;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
readln
End.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ
kiến thức.
- GV: Chương trình gồm bao nhiêu câu
lệnh?
- HS: Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi
lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo
thành từ các chữ cái.

- GV: Theo em khi chương trình được dịch
sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết
quả gì?
- HS: Trả lời theo ý hiểu
- GV: Nhận xét câu trả lời. Sau khi tiến
1. Ví dụ về chương trình:

- Ví dụ chương trình đơn giản được
viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:
Program CT_dau_tien;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
readln
End.
- Sau khi chạy chương trình này thì
máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ
“Chao cac ban”.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
hành dịch và chạy chương trình trên sẽ in ra
màn hình dòng chữ “chao cac ban”
- HS: chú ý theo dõi
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập
trình gồm những gì (13 phút)
- GV: Dựa vào chương trình trên, em hãy
cho biết chương trình gồm những gì?
- HS: Gồm các câu lệnh, các kí tự
- GV: Câu lệnh được viết từ những kí tự
nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái
của ngôn ngữ lập trình.

- HS: Theo dõi
- GV: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
- HS: Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí
hiệu khác như các phép toán, các dấu
câu,
- GV: Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những
gì?
- Hs trả lời theo ý hiểu.
- GV: Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm
các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy
tắc nhất định.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương
trình dịch sẽ đưa ra thông báo lỗi.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khoá và tên
của chương trình (15 phút)
- GV: Các từ như: Program, Uses, Begin
gọi là các từ khoá.
- HS: Chú ý theo dõi
- GV: Vậy từ khóa là những từ như thế
nào?
- HS: trả lời theo ý hiểu
- GV: Từ khoá là từ dành riêng của ngôn
ngữ lập trình.
- GV: Đưa ra ví dụ của một số từ khoá và
mục đích sử dụng của nó trong chương
trình.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ

kiến thức.
- GV: Ngoài từ khoá, chương trình còn có
tên của chương trình.
- GV: Trong ví dụ mở đầu, tên chương trình
như CT_dau_tien. Vậy tên do ai đặt
- HS: Tên do người lập trình đặt
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì?
- Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ
cái và các quy tắc để viết các câu lệnh
có ý nghĩa xác định, cách bố trí các
câu lệnh, sao cho có thể tạo thành
một chương trình hoàn chỉnh và thực
hiện được trên máy tính.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình
bao gồm các chữ cái tiếng Anh và
một số kí hiệu khác như các phép
toán, các dấu câu,
3. Từ khoá và tên:
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình
là những từ dành riêng.
+ Không được dùng các từ khóa cho
bất kỳ mục đích nào khác.
+ Một số từ khoá (trong NNLT
Pascal): program (khai báo tên
chương trình), var (khai báo biến),
uses (khai báo thư viện), begin-end
(bắt đầu và kết thúc chương trình),
- Tên được dùng để phân biệt các đại
lượng trong chương trình và do người

lập trình đặt theo quy tắc lập trình:
+ Tên không được trùng với từ khoá
+ Tên không bắt đầu bằng kí tự số
+ Tên không được chứa kí tự trắng
+ Tên không chứa các kí tự đặc biệt.
+ Tên khác nhau tương ứng với
những đại lượng khác nhau.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- GV: Đặt tên chương trình phải tuân theo
những quy tắc nào?
- HS: Nghiên cứu SGK để trả lời
- Giải thích các quy tắc đặt tên của NNLT
IV. Củng cố và dặn dò: (5phút)
- Hs nhắc lại các thành phần của NNLT
- Phân biệt từ khoá và tên
- Nhắc lại quy tắc đặt tên của NNLT
- Hướng dẫn về nhà: học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1,2, 3/13/ SGK, xem trước phần
4, 5 của bài.
V. Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:





















Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: 20 / 09 / 2011 Ngày giảng: 23 / 09 / 2011
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ
LẬP TRÌNH (tt)
A/ Mục tiêu:
- Biết cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần: Phần khai báo và phần tên
- Nhận biết một số từ khoá và cấu trúc chung của chương trình Pascal.
- Làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, phiếu học tập, phòng máy
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, dụng cụ học tập
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp học: (1 phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: NNLT gồm những gì? Bảng chữ cái của NNLT gồm những gì?
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên của NNLT?
III/ Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc

chung của chương trình (20 phút)
- GV: Cấu trúc chung của chương trình
gồm:
+ Phần khai báo: bắt buộc phải có
+ Phần thân chương trình: gồm các câu
lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ
kiến thức.
- GV: Tiết trước ta đã biết một số khai
báo. Vậy phần khai báo gồm những
khai báo nào?
- HS: Khai báo tên chương trình, khai
báo thư viện, khai báo biến, khai báo
hằng
- GV: Phần thân bắt đầu từ đâu trong
chương trình mở đầu?
- HS: Bắt đầu từ từ khoá begin và kết
thúc bởi từ khoá end.
- GV: Yêu cầu HS xác định các thành
phần trong ví dụ mở đầu?
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: nhận xét và bổ sung
- HS: Theo dõi và ghi chép.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về ngôn
4. Cấu trúc của chương trình Pascal:
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
+ Phần khai báo: có thể có hoặc không. Phần
khai báo đặt trước phần thân
+ Khai báo tên chương trình, khai báo thư
viện, khai báo biến, khai báo hằng,

* Phần thân chương trình: bắt buộc phải có,
gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực
hiện bắt đầu bởi từ khoá begin và kết thúc bởi
từ khoá end
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
- Màn hình làm việc của Turbo Pascal:
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
ngữ lập trình (15 phút)
- GV: Khởi động máy tính, khởi động
phần mềm Netop School và Turbo
Pascal 7.0, Giáo viên giới thiệu về ngôn
ngữ lập trình Pascal.
- HS: Quan sát, theo dõi và ghi nhớ các
thao tác làm việc với Turbo Pascal.
- GV: Giới thiệu các bước cơ bản để
HS làm quen với môi trường lập trình.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ
- GV: Soạn thảo chương trình ví dụ mở
đầu, chạy chương trình cho HS quan
sát.
- HS: theo dõi và ghi chép
1, Khởi động chương trình TP
2, Màn hình TP xuất hiện
3, Soạn thảo chương trình viết bằng NNLt
Pascal
4, Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9
(Hoặc vào Compile→Compile) để dịch
chương trình. Tiến hành sữa lỗi sai nếu co
5, Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím

Ctrl+F9 (Hoặc vào Run→Run), quan sát
kết quả thu được
6, Nhấn F2 để lưu chương trình Hoặc vào
File→Save
IV. Củng cố và dặn dò: (5 phút)
- Nhắc lại cấu trúc của chương trình Pascal
- Bài tập vận dụng: (Phiếu học tập)
Câu 1: Trong các tên sau đây, tên nào là không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A. a; E) beginprogram
B) Tamgiac F) end;
C) 8a; G) b1;
D) Tam giac H) abc
Câu 2: Các chương trình sau có hợp lệ không? Vì sao?
a/ Begin
end.
b/ Begin
Program CT_thu;
Writeln(‘chao cac ban’);
End.
- Dặn dò: Học bài cũ, Làm các bài tập trong sách bài tập, xem trước bài thự hành 1.
V. Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:











Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn: 27 / 08 / 2011 Ngày giảng: 30 / 08 / 2011
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Thực hiện các thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen với màn hình soạn thảo TP.
+ Thực hiện được các thao tác mở bảng chọn và chọn lệnh.
+ Soạn thảo một chương trình Pascal đơn giản.
- Kĩ năng:
+ Biết soạn thảo một chương trình Turbo Pascal đơn giản.
+ Biết chạy một chương trình cụ thể trong môi trường lập trình Turbo Pascal.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy đã cài đặt Turbo Pascal
- Hoc sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, dụng cụ học tập
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp: (2 phút)
- Cho HS xếp hàng vào phòng máy theo đúng sơ đồ đã qui định
- Kiểm tra số lượng HS
II/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình? Phần khai báo
không có được không?
III/ Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy vàt trò Nội dung
+ Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động
và thoát khỏi Turbo Pascal (15 phút)
- GV: Yêu cầu HS khởi động máy, khởi động
Phần mềm Netop School, Phần mềm Turbo
Pascal

- HS: Khởi động máy tính
? GV: Nêu cách để khởi động Turbo Pascal.
- HS: Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal ở
trên màn hình nền
- GV: Có thể khởi động bằng cách nháy đúp
chuột vào tên tệp Turbo.exe trong thư mục
chứa tệp này.
- GV: Nêu cách để thoát khỏi chương trình
Pascal.
- HS: Chọn Menu File→ Exit.
- GV: Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X
để thoát khỏi Turbo Pascal
- HS: Chú ý quan sát
- GV: Giới thiệu thanh bảng chọn và các lệnh
cần dùng trong quá trình viết chương trình để
HS theo dõi.
1. Làm quen với việc khởi động
và thoát khỏi Turbo Pascal.:
- Khởi động Turbo Pascal bằng
một trong hai cách:
+ Cách 1: Nháy đúp chuột trên
biểu tượng trên màn hình
nền;
+ Cách 2: Nháy đúp chuột trên
tên tệp Turbo.exe trong thư mục
chứa tệp này (thường là thư mục
con TP\BIN).
- Nhấn tổ hợp phím Alt+X để
thoát khỏi Turbo Pascal.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung

Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- HS: Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn,
ta sử dụng phím mũi tên sang trái và sang phải.
+ Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần:
thanh bảng chọn, tên tệp đang mở, con trỏ,
dòng trợ giúp phía dưới màn hình ( 12 phút)
- GV: Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di
chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng
phím nào?
- HS: Nhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử
dụng các phím mũi tên sang trái và sang phải
(← và →) để di chuyển qua lại giữa các bảng
chọn
- GV: Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn
- GV: Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn.
- HS: chú ý quan sát
+ Hoạt động 3: Soạn thảo chương trình sau:
dịch và chạy chương trình, quan sát kết quả (8
phút)
- GV: Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một
số lỗi.
- HS: Gõ chương trình, dịch, chạy và sửa lỗi
nếu có.
2. Nhận biết các thành phần:
thanh bảng chọn, tên tệp đang
mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía
dưới màn hình:

3. Soạn thảo, lưu, dịch và chạy
một chương trình đơn giản:

program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để
dịch chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để
chạy chương trình.
- Sau đó nhấn Alt+F5 để quan
sát kết quả.
IV. Nhận xét và dặn dò: (5 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết thực hành sau
VI. Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:









Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 3 Tiết 6 Ngày soạn: 27 / 08 / 2011 Ngày giảng: 30 / 08 / 2011
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL (tt)

A/ Mục tiêu:
- Biết cách dịch, sữa lỗi trong chương trình, chạy chương trình và xem kết quả
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ qui định của NNLT
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy đã cài đặt Turbo Pascal
- Hoc sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, dụng cụ học tập
C/ Tiến trình dạy học:
I/ Ổn định lớp học: (2 phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua)
II/ Thực hành: (38 phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Khởi động chương trình
TP và Soạn thảo chương trình đơn giản
(20 phút)
- GV: Yêu cầu HS khởi động máy, khởi
động phần mềm Netop school, phần
mềm Turbo Pascal
- HS: Khởi động máy
- GV: Yêu cầu HS soạn thảo chương
trình trong SGK
- Học sinh soạn thảo chương trình trên
máy tính theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV: Nhấn phím F2 hoặc lệnh File =>
Save để lưu chương trình.
- GV: Tiến hành dịch chương trình và
sữa lỗi (nếu có) chạy chương trình
- HS: thực hiện theo hướng dẫn. Nhấn
phím Alt+F9 để dịch chương trình.
+ Hoạt động 2: Dịch và chạy một
chương trình đơn giản (18 phút)

- GV: Yêu cầu HS xoá phần khai báo
trong chương trình vừa soạn thảo.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
- GV: Tiến hành dịch và chạy chương
trình. So sánh với kết quả ban đầu
- HS: Nhấn phím Alt+F9 để dịch
chương trình, chạy chương trình và so
sánh với kết quả ban đầu
- GV: Tiến hành tương tự với việc xoá
từ khoá begin, xoá dấu nháy đơn, xoá
dấu chấm sau từ khoá end, xoá dấu ; sau
Soạn thảo chương trình đơn giản.
* Soạn thảo chương trình đơn giản.
Program CT_dau_tien;
Uses CRT;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘chao cac ban’);
Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’);
End.
- Xoá đi phần khai báo
- Xóa đi từ khoá begin
- Xoá các dấu nháy đơn ‘’, xoá dấu . sau
từ khoá end.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
dòng lệnh thứ 5.
- HS: thực hiện theo yêu cầu
- GV: Kiểm tra và sửa lỗi chương trình:

Lỗi 200: do trong máy tính không có hỗ
trợ các khai báo thư viện, khắc phục lỗi
200 bằng cách xoá dòng lệnh thứ 2 và
thứ 4.
- HS: Thực hành và lắng nghe các lỗi
thường gặp và tìm cách sữa lỗi.
- GV: Theo dõi qua trình thực hành của
học sinh và hướng dẫn cách sữa lỗi.
IV/ Nhận xét và dặn dò: (5 phút)
- Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành, nêu ra những sai sót mà HS thường gặp
trong quá trình thực hành và cách khắc phục.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới
- Nhặt rác, xếp ghế lai, vệ sinh phòng máy trước khi rời khỏi phòng.
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:





















Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn: 04 / 09 / 2011 Ngày giảng: 07 / 09 / 2011
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Biết khái niệm kiểu dữ liệu
- Biết NNLT thường chia dữ liệu cần xử lí thành các kiểu dữ liệu khác nhau, kiểu dữ
liệu nào thì có các phép toán tương ứng với cac kiểu dữ liệu đó.
- Biết các kiểu dữ liệu thường dùng và phạm vi giá trị của nó.
- Biết các phép toán cơ bản với dữ liệu kiểu số.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, SGK, dụng cụ học tập
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Ổn định lớp: (1 phút)
II/ Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra trong tiết học
III/ Bài mới: (39 phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu
dữ liệu (19 phút)
- GV: Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí,
các ngôn ngữ lập trình thường phân chia
dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
- GV: Ví dụ thông tin đưa vào máy tính

như bảng điểm. Em thường thấy có các
kiểu dữ liệu nào trong bảng điểm?
- HS: Dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu
chữ.
? GV: Các kiểu dữ liệu thường được xử
lí như thế nào.
- HS: Các kiểu dữ liệu thường được xử lí
theo nhiều cách khác nhau.
- GV: Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa
sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.
- GV: Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
* Số nguyên.
* Số thực.
* Xâu kí tự
- Học sinh chú ý lắng nghe
- GV: Em hãy cho ví dụ ứng với từng
kiểu dữ liệu?
- HS: Số thực: Chiều cao của bạn Bình,
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
- Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn
ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành
thành các kiểu khác nhau.
- Các kiểu dữ liệu khác nhau được xử lí theo
các cách khác nhau
- Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
+ Số nguyên.
+ Số thực.
+ Xâu kí tự
- Ví dụ: Bảng 1/21/SGK liệt kê một số kiểu dữ
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung

Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
điểm trung bình môn toán.
Xâu kí tự: “ chao cac ban”
- GV: Các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ
liệu trong các NNLT khác nhau thì khác
nhau
- HS: theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép toán
với dữ liệu kiểu số (17 phút)
- GV: Trong toán học em đã học những
phép toán gì?
- HS: Cộng, trừ, nhân, chia,
- GV: Tương tự, NNLT cũng sử dụng
các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia như
trong toán với các kiểu dữ liệu số.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi
nhớ kiến thức.
- GV: Phép DIV : Phép chia lấy phần dư.
Phép MOD: Phép chia lấy phần nguyên.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
- GV: Đưa ra một số ví dụ về phép div và
phép mod, yêu cầu hs phân thành 4 nhóm
để thực hiện.
- HS: Phân nhóm, thảo luận nhóm và đưa
ra kết quả.
- GV: Nhận xét câu trả lời.
- GV: Yêu cầu học sinh nêu quy tắc tính
các biểu thức số học trong toán học.
- Học sinh nhớ lại để đưa ra quy tắc tính
các biểu thức số học

- GV: Tương tự, trong Pascal cũng có
các quy tắc tương tự.
- GV: Yêu cầu HS nắm vững quy tắc để
chuyển biểu thức toán học thành biểu
thức bằng các kí hiệu trong NNLT Pascal
- GV: Nhắc HS phân biệt cách dùng kí tự
trong NNLT để viết đúng các biểu thức.
- GV: Nhắc HS trong Pascal không dùng
các dâu [], {} mà thay vào đó là dấu
ngoặc tròn ()
- HS: chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến thức
liệu và phạm vi giá trị của nó
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal:
+: phép cộng.
- : Phép trừ
* : Phép nhân.
/ : Phép chia.
Div: phép chia lấy phần nguyên.
Mod: phép chia lấy phần dư.
- Ví dụ:
+ 5 mod 2=1;
+ 5 div 2=2;
+ 8 mod 2=0;
+ 3 mod 4=0;
- Quy tắc tính các biểu thức số học: SGK/22
- Ví dụ: chuyển biểu thức sau thành biểu thức
dùng các kí hiệu trong NNLT Pascal
[(x+1)
2

-(x-2)]*x
((x+1)*(x+1)-(x-2))*x
IV/ Củng cố và dặn dò: (8 phút)
- Nhắc lại các kiểu dữ liệu thường dùng
- Nhắc lại các phép toán trong NNLT Pascal
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- Bài tập vận dụng:
Câu 1: Thực hiện các phép toán sau:
a/ 13 mod 4= b/ 22 div 10=
b/ 14 mod 3= d/ 34 div 6=
e/ 15 div 4= e/ 27 mod 9=
Câu 2: Viết lại các biểu thức sau bằng cách dùng các kí hiêu trong NNLT Pascal.
a/ 5x
3
+2x
2
-8x+15; b/ b
2
-4ac
- Dặn dò:
+ Học bài cũ và làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5/SGK/26
+ Xem trước phần còn lại của bài
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:

























Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn: 04 / 09 / 2011 Ngày giảng: 07 / 09 / 2011
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt)
A/ Mục tiêu:
- Biết được các phép toán, phép so sánh cơ bản với dữ liệu số.
- Biết được cách dùng các kí hiệu trong NNLT Pascal để viết các biểu thức.
- Giúp HS yêu thích môn lập trình
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, SGK, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: học bài cũ và chuẩn bị bài mới, SGK.
C/ Hoạt động dạy học:

I/ Ổn định lớp: (1 phút)
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra sỉ số: 8
1:
; 8
2
II/ Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Viết biểu thức toán dưới đây bằng các ký hiệu trong Pascal.
a)
)2(
5
1
+− b
a
x
2
b) (a +b)
2
(1+c)
3
III/ Bài mới: (32 phút)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so
sánh ( 20 phút)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các phép so
sánh trong toán học
- HS: các phép so sánh đã học là: >, ≥,
<, ≤, ≠, =
- GV: Kết quả phép so sánh này có thể
đúng hoặc sai

- HS: Chú ý theo dõi
- GV: Tương tự trong toán học, trong
NNLT cũng có các phép so sánh, nhưng
chúng được kí hiệu khác trong toán học.
- GV: Đưa ra cách kí hiệu trong NNLT.
- HS: Chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến
thức
- GV: Cho ví dụ, yêu cầu HS xác định
kết quả
- HS: Thực hiện các bài tập theo yêu cầu
của GV
- GV: Kết quả của phép so sánh là gì?
- HS: Suy nghĩ và trả lời theo hiểu biết.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp
giữa người và máy (12 phút)
- GV: Theo em như thế nào là tương tác
3. Các phép so sánh:
- Các phép so sánh
Kí hiệu Phép so sánh
>
>=
<
<=
<>
=
+ Lớn hơn
+ Lớn hơn
hoặc bằng
+ Bé hơn
+ Bé hơn hoặc

bằng
+ Khác
+ Bằng
- Kết quả của phép so sánh là đúng hoặc sai.
- Ví dụ:
+ 2+4>6 → Sai
+ a+b<=c → Đúng hoặc sai tuỳ vào giá trị
của a, b,c.
4. Giao tiếp người – máy tính:
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
giữa người và máy tính
- HS: Suy nghĩ và trả lời theo hiểu biết.
- GV: Nhận xét và đưa ra khái niệm
tương tác giữa người và máy
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và nêu một số trường hợp tương
tác giữa người và máy.
- HS: Một số trường hợp tương tác giữa
người và máy:
+ Thông báo kết quả tính toán
+ Nhập dữ liệu
+ Tạm ngừng chương trình
+ Hộp thoại
- GV: Theo em, để thực hiện các thao
tác đó nhờ các thiết bị nào?
- HS: Nhờ các thiết bị như chuột, bàn
phím, màn hình
- GV: Chương trình sẽ tạm dừng đợi
người dùng nhập dữ liệu từ bàn phím

hay chuột
- GV: Tạm ngừng trong thời gian nhất
định nếu nhấn phím relay( ), tạm
ngừng đợi nhấn phím khi dùng lệnh
readln.
- HS: chú ý theo dõi và ghi nhớ kiến
thức
- GV: Nêu ví dụ minh hoạ cho từng
trường hợp cụ thể.
- HS: theo dõi và ghi chép
- Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa
người và máy tính khi chương trình hoạt động
thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác
người – máy.
- Một số tương tác giữa người và máy tính:
+ Thông báo kết quả tính toán

+ Nhập dữ liệu
+ Tạm ngừng chương trình:
Tạm ngừng trong thời gian nhất định
Tạm ngừng đợi ngươi dùng nhấn phím
+ Hộp thoại: sử dụng như một công cụ cho
việc giao tiếp người máy trong khi chạy
chương trình
IV/ Củng cố và dặn dò: (8 phút)
- Nhắc lại các phép so sánh, các phép toán trong NNLT pascal
- Chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập 5, 6/SGK/26
+ Nhóm 1: 5a,b
+ Nhóm 2: 5c,d
+ Nhóm 3: 6a,b

+ Nhóm 4: 6c,d
- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài thực hành số 2
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:








Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8

Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn: 11 / 09 / 2011 Ngày giảng: 14 / 09 / 2011
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Chuyển được biểu thức toán học sang biểu thức trong NNLT Pascal.
+ Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau.
- Kĩ năng:
+ Chuyển được biểu thức toán học sang biểu thức TP chính xác.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phần mềm pascal, phòng máy, SGK, giáo án.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Ổn định lớp: (2 phút)
- Ổn định lớp học, cho HS ngồi theo đúng sơ đồ phòng.

- Kiểm tra sỉ số: 8/1: 8/2:
II/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Chuyển các biểu thức sau sang biểu thức viết bằng các kí hiệu trong NNLT Pascal:
(Gọi 4 HS thực hiện 4 bài), GV nhận xét cho điểm.
Câu hỏi Đáp án
a) 15x 4 – 30 +12 15*4-30+12
b)
15
18
13
510
+

+
+

(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)
c)
)13(
)210(
2
+
+
(10+2)*(10+2)/(3+1)
d)
)13(
24)210(
2
+
−+

((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)
III/ Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết thực
hành
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 1_Luyện gõ các biểu
thức số học trong chương trình Pascal:
- Yêu cầu HS khởi động máy tính, khởi động phần mềm
Netop school, phần mềm Turbo Pascal (TP)
- Yêu cầu HS thực hiện việc soạn thảo chương trình để in
kết quả tính toán các biểu thức trong phần kiểm tra bài cũ
ra màn hình theo mẫu ở SGK
- Yêu cầu HS tiến hành lưu chương trình với tên CT2.pas
- Yêu cầu HS tiến hành dịch chương trình, sữa lỗi (nếu
có) và chạy chương trình.
HS lắng nghe
- Khởi động máy
- Soạn thảo chương trình
- Vào file/save, lưu với tên
CT2.pas hoặc nhấn phím F2 để
lưu.
- Dịch: Alt+F9
- Chạy chương trình: Ctrl+F9
- Chương trình trên có thể
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
- Gọi HS nêu nhận xét.
- Giải thích các dòng lệnh trong chương trình, hai dãy
giống nhau gồm số và ký hiệu phép toán, nếu đặt trong
dấu nháy đơn thì TP hiểu đó là xâu ký tự và lệnh Write

sẽ hiển thị xâu ký tự ra màn hình. Nhưng nếu không đặt
trong cặp dấu nháy đơn thì TP coi đó là một biểu thức và
lệnh Write sẽ hiển thị kết quả của biểu thức.
Đây là một ví dụ về kiểu dữ liệu khác nhau thì cách xử lý
dữ liệu khác nhau.
Sự kết hợp giữa hiển thị dữ liệu xâu và kết quả biểu thức
ở đây tạo thuận lợi cho người dùng theo dõi kết quả tính
toán.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tính toán các biểu thức
để đối chiếu với kết quả thu được.

không có phần khai báo, phần
thân chương trình bắt buộc phải
có.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lên bảng thực hiện
a) 15*4-30+12
b) (10+5)/(3+1)- 18/(5+1)
c) (10+2)*(10+2)/(3+1)
d) ((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)
- HS kiểm tra kết quả.
IV/ Nhận xét: (5 phút)
- GV yêu cầu nhắc lại nội dung tiết thực hành
- Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương những HS có tinh thần làm việc tốt, phê
bình những HS chưa tích cực làm việc, nêu những hạn chế khuyết điểm mà các em còn
mắc phải trong buổi thực hành.
- GV yêu cầu HS tắt máy, xếp ghế, làm vệ sinh phòng máy trước khi về
- Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 2,3 SGK
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:














Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8

Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn: 11 / 09 / 2011 Ngày giảng: 14 / 09 / 2011
Bài thực hành 2: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN (tt)
A/ Mục tiêu:
+ Chuyển được biểu thức toán học sang biểu thức trong Pascal.
+ Hiểu phép chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư.
+ Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình.
+ Rèn luyện ý thức yêu thích môn lập trình.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phần mềm pascal, phòng máy, SGK, giáo án.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, SGK.
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Ổn định lớp: ( 2 phút)
- Ổn định lớp học, cho HS ngồi theo đúng sơ đồ phòng.
- Kiểm tra sỉ số: 8/1: 8/2:
II/ Kiểm tra bài cũ: (sẽ được tiến hành trong quá trình thực hành)

III/ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết thực hành
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2
Tìm hiểu phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần
dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương
trình.
a) GV yêu cầu HS khởi động TP và mở tệp mới, gõ chương
tình sau đây:
uses crt;
Begin
clrscr;
Writeln (‘16/3 =’, 16/3);
Writeln (’16 div 3 = ‘, 16 div 3);
Writeln (’16 mod 3 = ‘, 16 mod 3);
Writeln (‘ 16 mod 3 = ‘ , 16 – (16 div 3 ) * 3);
Writeln ( ‘16 div 3 = ‘, (16 – (16 mod 3))/3);
end.
- Yêu cầu gõ chính xác, sau khi gõ cần kiểm tra và đối
chiếu với SGK.
- Hãy nêu ý nghĩa của phép div và phép mod?
b) Yêu cầu HS dịch và chạy chương trình

- Yêu cầu HS quan sát kết quả trên màn hình và cho nhận
xét về kết quả đó.
- Yêu cầu HS đọc kết quả
HS lắng nghe
- Tiến hành thực hiện theo
hướng dẫn của GV



- Nhấn phím Alt + F9 để dịch
chương trình.
- Nhấn phím Ctrl + F9 để
chạy chương trình.
- Ấn phím Alt + F5 để xem
kết quả.
KQ:
16/3 = 5.333
16 div 3 = 5
16 mod 3 = 1
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8
c) Yêu cầu thêm câu lệnh Delay(5000) vào sau mỗi lệnh
Writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương
trình.
Quan sát chương trình dừng 5 giây sau khi in từng kết quả
ra màn hình.
d) Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (trước từ khoá
end). Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt
động của chương trình. Nhấn phím Enter để tiếp tục.
- Lệnh Clrscr dùng để làm sạch màn hình hiển thị kết quả.
Lệnh này có trong thư viện crt nên muốn sử dụng lệnh này
phải khai báo sử dụng thư viện này đầu chương trình. GV
yêu cầu HS bỏ lệnh uses crt để kiểm chứng điều này.
- Các lệnh Delay, Readln được dùng để tạm ngừng chương
trình. Các lệnh này thường được dùng ở các vị trí thích hợp
trong chương trình để người dùng quan sát kết quả. Việc sử
dụng lệnh này là một ví dụ về điều khiển giao tiếp người –
máy tính.

16 mod 3 = 1
16 div 3 = 5.000
- Thực hiện trên máy.
- Quan sát kết quả trên màn
hình.
- Thực hiện trên máy
- Quan sát kết quả
* Hoạt đông 3: Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra
màn hình.
Mở tệp chương trình CT2. Pas và sửa lại lệnh cuối (trước
từ khoá end) thành

Writeln (‘(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=’, (10+5)/(3+1)- 18/
(5+1):4:2);
Writeln (‘(10+2)*(10+2)/(3+1)=’, (10+2)*(10+2)/
(3+1):4:2);
Writeln(‘((10+2)*(10+2) -24)/(3+1)=’, ((10+2)*(10+2)
-24)/(3+1):4:2)
- Dịch và chạy chương trình. Quan sát kết quả trên màn
hình và rút ra nhận xét của em.
- File/open chọn tệp CT2.pas
sau đó chọn open.
- Thực hiện trên máy
KQ trên màn hình
(10+5)/(3+1)- 18/(5+1)=0.75
(10+2)*(10+2)/(3+1) = 36
(10+2)*(10+2) -24)/(3+1)= 30
- Kết quả gọn hơn, dễ quan
sát hơn
IV/ Nhận xét tiết thực hành:

-Yêu cầu nhắc lại nội dung tiết thực hành
- Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương những HS có tinh thần làm việc tốt, phê bình
những HS chưa tích cực làm việc, nêu những hạn chế khuyết điểm mà các em còn mắc
phải trong buổi thực hành.
- Yêu cầu HS tắt máy, xếp ghế, làm vệ sinh phòng máy trước khi về
* Hướng dẫn về nhà: Xem trước bài sử dụng biến trong chương trình.
V/ Bổ sung kiến thức và rút kinh nghiệm:






Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung
Trường THCS Bình Điền Giáo án Tin học 8

Tuần 6 Tiết 11 Ngày soạn: 17 / 09 / 2011 Ngày giảng: 21 / 09 / 2011
Bài 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
A/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết khái niệm về biến.
+ Hiểu cách khai báo biến, biết vai trò của biến trong lập trình.
- Kĩ năng:
+ Biết khai báo đúng biến.
- Thái độ: Hình thành ở HS sự yêu thích môn lập trình
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- Học sinh: học bài cũ, chuẩn bị bài mới, SGK, dụng cụ học tập
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Ổn định lớp: (1 phút)

- Ổn định lớp học
- Kiểm tra sỉ số: 8/1: 8/2:
II/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi Đáp án
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a. 23 mod 3= b. 47 div 5=
c. 2 div 3= d. 33 mod 8=
Câu 1: (4 điểm)
a. 23 mod 3= 2 ; b. 47 div 5=9
c. 2 div 3= 0 ; d. 33 mod 8=1
Câu 2: Dùng các kí hiệu trong NNLT Pascal
để biểu diễn các biểu thức sau
a. [(x+1)
3
-(x-4)
2
]x
b. (x-1)
2
+2
x-3
Câu 2: (6 điểm)
a. ((x+1)*(x+1)*(x+1)-(x-4)*(x-4))*x
b. ((x-1)*(x-1)+2)/(x-3)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu biến là công cụ
trong lập trình (15 phút)
- GV: Trước khi máy tính xử lí, mọi dữ liệu
nhập vào đều được lưu trong bộ nhớ. Để
chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần

xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ,
các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công
cụ lập trình đó là biến nhớ.
- HS: Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ
kiến thức.
- GV: Biến là một đại lượng có giá trị thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình
1. Biến là công cụ trong lập trình:
- Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ
dữ liệu và chương trình.
Tổ Tự Nhiên Giáo viên: Hoàng Thị Nhung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×