Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Tin 8 năm học 2008-2009 (T1-T8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.84 KB, 17 trang )

Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
Ngày soạn :
Ngày dy
8A: 8B: 8C: 8D:
Tiết 1
Bài 1. Máy tính
và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu đợc một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chơng trình mT
KN: HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
HS Biết áp dụng các lện quen thuộc vào bài toán cụ thể.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, trực quan
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp: (1 )
B. KTBC: Không kiểm tra
C. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1. Tìm hiểu về việc
con ngời ra lệnh cho MT
nh thế nào.( 15 )
- GV: Để máy tính có thể
thực hiện một công việc
theo mong muốn của mình,
con ngời phải đa ra những
chỉ dẫn thích hợp cho máy
tính.


VD: Nháy đúp chuột lên
biểu tợng ra lệnh cho
MT khởi động phần mềm.
? Khi thực hiện sao chép 1
đoạn Vb, ta đã ra mấy lệnh
cho MT thực hiện
HĐ2. Tìm hiểu hoạt động
của RoBot quét nhà.(25 )
( GV chiếu trên màn
chiếu)
Giả sử có một đống rác và
- Nghe và ghi
chép
- HS lấy VD
- HS : 2 lệnh:
1.Con ngời ra lệnh cho máy
tính nh thế nào?
- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công
việc nào đó, con ngời đa cho máy tính một
hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lợt thực
hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận đ-
ợc.
VD1. : Gõ 1 chữ A lên màn hình Ra lệnh
cho MT ghi chữ lên màn hình.
VD 2. Sao chép 1 đoạn vb là yêu cầu MT
thực hiện 2 lệnh: sao chép ghi vào bộ nhớ và
sao chép từ bộ nhớ ra vị trí mới.
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang

một rô-bốt ở các vị trí nh
hình 1 dới đây. Từ vị trí
hiện thời của rô-bốt, ta cần
ra các lệnh để chỉ dẫn rô-
bốt nhặt rác và bỏ rác vào
thùng rác để ở nơi quy
định.
? Nhìn vào hình, em hãy
mô tả các bớc để Robot có
thể thực hiện nhặt rác bỏ
vào thùng
Giả sử các lệnh trên đợc viết
và lu trong một tệp với tên
"Hãy nhặt rác ". Khi đó ta
chỉ cần ra lệnh "Hãy nhặt
rác", các lệnh trong tệp đó
sẽ điều khiển rô-bốt tự động
thực hiện lần lợt các lệnh nói
trên.
HS quan sát trên
mà chiếu.
- Quan sát trên
màn chiếu và trả
lời.
Nếu thực hiện theo các lệnh sau đây, rô-bốt
sẽ hoàn thành tốt công việc:
1. Rẽ phải 3 bớc.
2. Tiến 1 bớc
3. Nhặt rác
4. Rẽ phải 3 bớc.

5. Tiến 3 bớc
6. Bỏ rác vào thùng
D. Củng cố: 3 )
- Ghi nhớ 1.
- làm bài tập 1. SGK
E. HDVN.(1 )
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1 và làm lại BT 1; BT1 SGK
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
Ngày soạn:
Ngày dạy
8A: 8B: 8C: 8D:
Tiết 2
Bài 1. Máy tính
và chơng trình máy tính
I. Mục tiêu:
KT: HS hiểu đợc một số khái niệm thuật ngữ đơn giản về chơng trình MT
KN: - HS biết dùng một lệnh trong cuộc sống hàng ngày để thực hiện một vài ví dụ
- HS Biết áp dụng các lệnh quen thuộc vào bài toán cụ thể.
- Biết viết chơng trình đơn giản ra lệnh cho MT làm việc.
TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp; (1 )
B. KTBC: Không kiểm tra
C. Bài mới:

Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
D. Củng cố: (4 )
- Ghi nhớ 1.
- Ghi nhớ 2
- Trả lời BT 2,3 SGK
E. HDVN.(1 )
- Học bài theo SGK
- Học ghi nhớ 1, 2 và làm lại BT 2,3 SGK
Ngày soạn:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ 1. Cách Viết chơng
trình ra lệnh cho MT làm
việc (14 )
- Việc viết các lệnh để điều
khiển rô-bốt về thực chất
cũng có nghĩa là viết chơng
trình.
- Khi thực hiện chơng trình,
máy tính sẽ thực hiện các
lệnh có trong chơng trình
một cách tuần tự
HĐ2. Tìm hiểu lý phải viết
chơng trình (25 )
? Để thực hiện đợc công
việc, máy tính phải hiểu các
lệnh đợc viết trong chơng
trình. Vậy làm thế nào để
máy tính hiểu đợc các lệnh
của con ngời? Ta có thể ra

lệnh cho máy tính bằng
cách nói hoặc gõ các phím
bất kì đợc không?
các ngôn ngữ lập trình đã
ra đời để giảm nhẹ khó
khăn trong việc viết chơng
trình
GV: Mô tả trên máy chiếu
việc ra lệnh cho máy tính
làm việc
Nghe và ghi chép.
- Quan sát trên
màn chiếu.
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe và ghi
chép.
3. Viết chơng trình: ra lệnh cho máy tính
làm việc
Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, chơng trình
có thể có các lệnh nh sau
4. Tại sao cần viết chơng
trình?
- Máy tính nói và Hiểu bằng một ngôn
ngữ riêng là ngôn ngữ máy tính.
- Viết chơng trình là sử dụng các từ có
nghĩa (thờng là tiếng Anh)
- Các chơng trình dịch đóng vai trò "ngời
phiên dịch" và dịch những chơng trình đợc
viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ
máy để máy tính có thể hiểu đợc.

Nh vậy, thông tin đa vào máy phải đợc
chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các tín
hiệu đợc kí hiệu bằng 0 hoặc 1).
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
Ngày dạy
8A: 8B: 8C: 8D:
Tiết 3
Làm quen với chơng trình và ngôn ngữ lập trình
( T1)
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: Bit ngụn ng lp trỡnh gm cỏc thnh phn c bn l bng ch cỏi
v cỏc quy tc vit chng trỡnh, cõu lnh.
Bit ngụn ng lp trỡnh cú tp hp cỏc t khúa dnh riờng cho mc ớch s dng
nht nh.
Bit tờn trong ngụn ng lp trỡnh l do ngi lp trỡnh t ra, khi t tờn phi
tuõn th cỏc quy tc ca ngụn ng lp trỡnh. Tờn khụng c trựng vi cỏc t khoỏ.
Bit cu trỳc chng trỡnh bao gm phn khai bỏo v phn thõn chng trỡnh.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chơng trình; Đặt tên đợc cho một chơng trình
cụ thể..
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp: (1 )
B. KTBC: (3) Trình bày ghi nhớ 1,2,3, 4 sgk và trả lời bài tập1.
...................................................................................
...................................................................................

...................................................................................
...................................................................................
C. Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: (37 )
? Tại sao phải lập
trình cho máy tính
- HS suy nghĩ
trả lời..
- HS ghi chép
1. Chơng trình và ngôn ngữ lập trình.
- Để tạo một chơng trình máy tính, chúng ta phải
viết chơng trình theo một ngôn ngữ lập trình .
- Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp để tạo ra các
chơng trình máy tính.
* Việc tạo ra chơng trình máy tính thực chất gồm
hai bớc sau:
(1) Viết chơng trình theo ngôn ngữ lập trình;
(2) Dịch chơng trình thành ngôn ngữ máy để máy
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
- GV mô tả bằng hình
ảnh trên màn chiếu.
? Ngôn ngữ lập trình
gồm những gì?
- GV đa ra ví dụ cụ
trên màn chiếu.
- GV: Sử dụng Ví dụ
trên để chỉ ra các từ
khoá..

- GV lấy các ví dụ
đúng và sai về cách
đặt tên chơng trình.
HS Quan sát.
- HS suy nghĩ,
trả lời:.....
- HS ghi chép..
- quan sát ví dụ
- HS tự đặt tên
chơng trình.
tính hiểu đợc.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Ngôn ngữ lập trình gồm:
- Bảng chữ cái: thờng gồm các chữ cái tiếng Anh
và một số kí hiệu khác nh dấu phép toán (+, ,
*, /,...), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,... Nói
chung, các kí tự có mặt trên bàn phím máy tính đều
có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập
trình.
- Các quy tắc: cách viết (cú pháp) và ý nghĩa của
chúng; cách bố trí các câu lệnh thành chơng
trình,...
Ví dụ 1: Hình 6 dới đây là một chơng trình đơn giản
đợc viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi
dịch, kết quả chạy chơng trình là dòng chữ "Chao
Cac Ban" đợc in ra trên màn hình.
a) Từ khoá: Program, Begin, uses,End. Là những từ
riêng, chỉ dành cho ngôn ngữ lập trình.
b) Sử dụng tên trong chơng trình.
- Hai đại lợng khác nhau phải có tên khác nhau.

- Tên không đợc trùng với các từ khoá.
- Tên không đợc bắt đầu bằng chữ số và không đợc
có khoảng trắng.
D. Củng cố:(3 )
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
? chỉ ra một vài từ khoá?
? Nêu cách đặt tên đúng của chơng trình
E. HDVN:(1 ) Học bài theo Sgk và vở ghi. Học ghi nhớ 1 và trả lời câu hỏi 1 gsk.
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
Ngày soạn:
Ngày dạy
8A: 8B: 8C: 8D:
Tiết 4
Làm quen với chơng trình và ngôn ngữ lập trình
( T2)
I. Mục tiêu:
- KT: + Học sinh: Bit cu trỳc chng trỡnh bao gm phn khai bỏo v phn thõn
chng trỡnh.
- KN: Hs nêu đc lại cấu trúc của của một chơng trình; Đặt tên đợc cho một chơng trình
cụ thể..
- TĐ: HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, Máy chiếu
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
III. Ph ơng pháp : vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.
IV. Tiến trình bài giảng
A. ổn định lớp: (1 )
B. KTBC:(4)- Khi đặt tên cho một chơng trình cần chú ý điều gì? Hãy kể tên một vài từ
khoá của chơng trình lập trình?

...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
C. Bài mới
HĐ của Thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: (36 )
GV sử dụng lại VD
của bài trớc để mô tả
cấu trúc chung của ch-
ơng trình cho hs:
+ Phần khai báo gồm
hai lệnh khai báo tên
chơng trình là
CT_dau_tien với từ
khoá program và khai
- HS quan sát
VD trên màn
chiếu và nghe
GV giải thích.
- HS ghi chép.
3. Cấu trúc chung của chơng trình.
Cấu trúc của chơng trình gồm:
-Phần khai báo thờng gồm các câu lệnh dùng để :
+ Khai báo tên chơng trình;
+ Khai báo các th viện (chứa các lệnh viết sẵn cần
sử dụng trong chơng trình) và một số khai báo
khác.
- Phần thân của chơng trình gồm các câu lệnh mà
máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc

phải có.
Giáo viên: Trịnh Xuân Cờng Môn : Tin học 8 - Năm học : 2008-2009
Trờng THCS Đức Giang
báo th viện crt với từ
khoá uses.
+ Phần thân rất đơn
giản và chỉ gồm các từ
khoá begin và end.
cho biết điểm bắt đầu
và điểm kết thúc phần
thân chơng trình. Phân
thân chỉ có một câu
lệnh thực sự là
writeln('Chao Cac
Ban') để in ra màn
hình dòng chữ "Chao
Cac Ban".
-GV sử dụng màn
chiếu để lấy ví dụ về
ngôn ngữ lập trình
cho HS quan sát.
Khi khởi động phần
mềm Turbo Pascal,
cửa sổ soạn thảo ch-
ơng trình nh hình 8 d-
ới đây. Ta có thể sử
dụng bàn phím để
soạn thảo chơng trình
tơng tự nh soạn thảo
văn bản với Word.

- HS quan sát
trên màn chiếu
Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên,
nếu có phần khai báo phải đợc đặt trớc phần thân
chơng trình.
4. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình Pascal.

×