Bệnh Herpes Simplex
Mục tiêu
1. Mô tả được tổn thương cơ bản của
bệnh Herpes
2. Chẩn đoán xác định được bệnh
Herpes
3. Mô tả được các đặc điểm lâm sàng
của bệnh Herpes
4. Nêu được các biến chứng của Herpes
5. Điều trị và xử lý được bệnh Herpes
Đại cương
Bệnh nhiễm siêu vi Herpes Simplex
(HSV)
Bệnh thường ít nguy hiểm, biểu hiện
thường nhẹ ngoại trừ 1 số trường hợp
Căn nguyên
Do virus Herpes Simplex hay Herpes
Hominis virus (HSV)
Tồn tại 2 dạng HSV-1 và HSV-2
HSV-1 gây bệnh chủ yếu (80 - 90%) ở
môi miệng
HSV-2 gây bệnh chủ yếu (70 - 90%) ở
niệu- sinh dục và trẻ sơ sinh (70%)
Dịch tể học:
Đường lây: da-da, da-niêm mạc, nước bọt,
chất tiết sinh dục.
Lứa tuổi: mọi lứa tuổi
Giới: nam=nữ
90% dân số tiếp xúc HSV trong cuộc sống
85% phản ứng huyết thanh (+) HSV-1, 20-
40% có tiền sử mắc bệnh.
30% phản ứng huyết thanh (+) HSV-2
Sinh bệnh học
<1> tiếp xúc
<2> nhân đôi tạo mụn nước
<3> nhiễm trùng nguyên phát không triệu chứng
<4> HSV theo TK
ngoại biên vào hạch
<5> Tiềm ẩn
<6> Tái hoạt và di chuyển ra da -niêm
<7> Bệnh tái phát hoặc
<8> Lan rộng virus không triệu chứng
LÂM SÀNG
Thời kỳ ủ bệnh: 2-12 ngày
Thời kỳ nguyên phát
Thời kỳ tái phát
I. Thời kỳ nguyên phát
Viêm môi miệng Herpes:
Herpes sinh dục:
Các dạng khác:
I. Thời kỳ nguyên phát
1. Viêm môi miệng Herpes:
Là biểu hiện thường gặp do sơ nhiễm HSV-
1, lứa tuổi 6
th
đến 4
t
Toàn thân: sốt cao, mệt, đau, khó nuốt,tăng
tiết nước bọt
Khám: Lợi sưng to và chảy máu, vết trợt xám
có viền đỏ, mụn nước mọc thành chùm hoặc
đóng mài, hạch cổ to và đau
Tổn thương lành tự nhiên 5-10 ngày
I. Thời kỳ nguyên phát
2. Herpes sinh dục:
Lứa tuổi: quan hệ tình dục
Thời gian ủ bệnh: 2-20 ngày
Toàn thân: 50-70% không có triệu chứng.
Cơ năng: đau nhức nhiều hoặc ít
Khám: mụn nước mọc thành chùm, vỡ nhanh
tạo thành vết trợt, đóng vẩy tiết, đôi khi có
xuất huyết. Hạch phụ cẩn sưng đau
Vị trí: nữ, nam
Bệnh kéo dài 2-6 tuần
I. Thời kỳ nguyên phát
3. Các dạng khác:
Viêm giác mạc, kết mạc cấp tính
Viêm mũi
Dạng da đơn thuần
Dạng tổn thương thần kinh: viêm não-
màng não
Dạng lan toả
II. Tái phát:
1. Các yếu tố thuận lợi :
Nhiễm trùng: Viêm não-màng não, viêm
phổi,
Nhiễm virus
Vật lý: viêm da ánh sáng
Hormone: kinh nguyệt
Thai nghén
Chấn thương tâm lý và thể chất
II. Tái phát:
2. Triệu chứng LS:
Cảm giác ngứa, kim châm ở vùng tổn
thương
Hồng ban, mụn nước mọc thành chùm,
vỡ nhanh để lại vết trợt, đóng mài
Tiến triển lành trong 1-2
w
Chẩn đoán:
1. Chẩn đoán xác định:
Chủ yếu dựa vào lâm sàng
Chẩn đoán:
2. Chẩn đoán phân biệt:
Tưa (đẹn)
Hội chứng Stevens-Johnson
Aphte
Viêm miệng do virus
Viêm môi do thiếu vitamin