Họ và tên:
Lớp:
đề kiểm tra cuối năm môn tiếng việt - lớp 1
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
A. Kiểm tra đọc: (Kiểm tra 100% HS)
1. Đọc đúng bài văn sau:
sau cơn ma
Sau trận ma rào, mọi vật đều sáng và tơi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu
trời xanh bóng nh vừa đợc giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên
trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ Tục tục dắt bầy con quây quanh vũng nớc đọng trong vờn.
Theo Vũ Tú Nam
2. Trả lời câu hỏi:
a. Tìm trong bài và đọc lên những tiếng có dấu ngã.
b. Sau trận ma rào mọi vật thay đổi nh thế nào?
c. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận ma.
B. Kiểm tra viết: (Thời gian 30 phút)
1. Bài viết chính tả (15 phút)
Giáo viên chép lên bảng, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Chép đúng chính tả đoạn văn sau:
Nhà bà ngoại
Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy loà xoà phủ đầy hiên. Vờn có
đủ thứ hoa trái. Hơng thơm thoang thoảng khắp vờn.
2. Làm bài tập (15 phút)
a. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
- iêt hay uyêt:
Bản đồ V Nam, trăng kh , nàng Bạch T
- r, d hay gi:
Thầy áo dạy học, bé nhảy ây, đàn cá ô bơi lội.
b. Viết một câu văn trong đó có từ mẹ.
đáp án lớp 1
A. kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc đúng bài văn: (7 điểm)
- 7 điểm: Đọc lu loát, trôi chảy (Có thể mắc 1,2 lỗi phát âm ngọng)
- 6 điểm: Đọc lu loát, trôi chảy (Mắc dới 5 lỗi)
- 5 điểm: Đọc tơng đối lu loát (mắc từ 5- 10 lỗi)
- 4 điểm: Đọc với tốc độ tạm đợc (mắc từ 10- 13 lỗi)
- 3 điểm-> 1 điểm: Đọc chậm, đánh vần (mắc 14- 20 lỗi)
2. Đọc- trả lời câu hỏi: (3 điểm)
a. 1 điểm
b. 1 điểm
c. 1 điểm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài viết chính tả (7 điểm)
- Không bắt lỗi nếu HS không viết hoa. Bài viết thiếu 1 hoặc 2 dấu thanh.
- Trừ điểm: mỗi lỗi sai chính tả trong bài (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh ) trừ 0,2
điểm.
- Viết sạch đẹp, đều nét, rõ nét: cho 1 điểm.
2. Làm bài tập: (3 điểm)
a. Điền đúng mỗi chữ cho 1/3 điểm (2 điểm)
b. Viết đúng câu cho 1 điểm.
Hä vµ tªn:
Líp:
®Ò kiÓm tra CUỐI NĂM HỌC m«n to¸n - líp 1
N¨m häc 2009- 2010
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: Số lớn nhất có 1 chữ sô là:
A. 9 B. 8 C. 10 D. 99
Câu 2: Các số: 72 ; 38 ; 25 ; 90 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 25 ; 72 ; 38 ; 90
B. 25 ; 38 ; 90 ; 72
C. 25 ; 38 ; 72 ; 90
Câu 3:Số liền sau của số 19 là:
A. 18 B. 20 C. 21
Câu 4: 13 cm + 6 cm = … Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 63 cm B. 19 C. 19 cm
Câu 5: 15 – 5 14 – 4. Dấu cần điền vào ô trống là:
A. > B. = C. <
Câu 6: Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4
B. 5
C. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
74 + 2 86 – 6 30 + 60 79 – 46
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Quyển vở của Nga có 48 trang, Nga đã viết hết 18 trang. Hỏi quyển vở của Nga
còn bao nhiêu trang chưa viết?
Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
®¸p ¸n to¸n líp 1 (2009- 2010)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm
Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: B
II. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm
Câu 1: Mỗi câu đặt tính và tính đúng cho 0.5 điểm ( đặt tính đúng 0.25 điểm,
kết quả đúng 0.25 điểm)
Câu 2: 2 điểm
- Lời giải đúng: 0.5 điểm
- Phép tính đúng: 1 điểm ( 48 – 18 = 30 (trang) cho 1 điểm / 48 – 18 = 30
cho 0.5 điểm)
- Đáp số đúng: 0.5 điểm
Họ và tên:
Lớp:
đề kiểm tra cuối năm môn tiếng việt - lớp 2
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các từ sau từ nào chỉ đặc điểm của mùa đông? (nóng bức, oi nồng, mát
mẻ, ma phùn gió bấc)
A. nóng bức B. oi nồng C. mát mẻ D. ma phùn gió bấc
Câu 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu dới đây:
Khoẻ nh
A. Voi B. Sóc C. Thỏ D. Chuột
Câu 3: Trong các từ dới đây từ nào viết sai chính tả?
A. Củ sắn B. Xâu bọ C. xát gạo D. sát bên cạnh
Câu 4: Trong các từ sau từ nào không phải là từ chỉ ngời, sự vật?
A. Bác sĩ B. Thầy giáo C. Học trò D. Chăm chỉ
Câu 5: Từ nào dới đây chỉ hoạt động ?
A. Suối B. Bàn ghế C. Bạn Lan D. Chạy
Câu 6: Câu: Lan là một học sinh ngoan, lễ phép là mẫu câu:
A. Ai- là gì? B. Ai- làm gì? C. Ai- thế nào?
Câu 7: Câu nào dới đây đặt đúng dấu phẩy?
A. Dới nắng tra , cánh đồng lúa, càng thêm rực rỡ ánh vàng.
B. Dới nắng tra cánh đồng lúa càng thêm rực rỡ ánh vàng.
C. Dới nắng tra ,cánh đồng lúa ,càng thêm rực rỡ ánh vàng.
Câu 8: Từ trái nghĩa với từ ngày là:
A. Giờ B. Đêm C. Trăng D. Sao
Câu 9: Trong các từ dới đây từ nào là từ chỉ đặc điểm:
A. Hát B. Cao lớn C. Hoa huệ D. Học sinh
Câu 10: Câu văn:
Khi còn sống Bác Hồ luôn cho các cháu thiếu niên nhi đồng
Từ thích hợp cần điền vào chỗ chấm trong câu văn trên là:
A. Chăm lo B. Biết ơn C. Công lao
Câu 11: Từ thích hợp điền tiếp vào chỗ chấm để đợc câu tục ngữ ở hiền gặp hoàn
chỉnh:
A. ác B. Hiền C. May
Câu 12: Chọn lời đáp đúng nhất trong trờng hợp sau:
Em tổ chức lễ sinh nhật, các bạn đến chúc mừng em:
- Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
Lời đáp để chọn:
A. Sinh nhật ai mà chẳng vui.
B. thì tớ có buồn đâu.
C. Cảm ơn các bạn đã đến chia vui với mình.
II. Phần tự luận:
Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) để nói
về con vật mà em thích.
1. Đó là con gì?
2. Hình dáng con vật ấy cú c im gỡ ni bt?
3. Hoạt động của con vật ấy ra sao? Có nét gì đáng yêu?
Bài làm
đáp án môn tiếng việt lớp 2
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5 D
Câu 6: C
Câu 7: A
Câu 8: B
Câu 9: C
Câu 10: A
Câu 11: B
Câu 12: C
II. Phần tự luận (4 điểm)
- Giới thiệu đợc tên con vật (1 điểm)
- Hình dáng con vật ấy có đặc điểm nổi bật (1 điểm)
- Nêu đợc hoạt động của con vật ấy ra sao có nét gì đáng yêu (2 điểm)
Họ và tên:
Lớp:
đề kiểm tra cuối năm môn toán - lớp 2
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền số còn thiếu vào ô trống sau đó viết lại thành phép nhân:
5 + 5 + 5 + 5 = 25.
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3 x = 3 b. 27: = 9
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
- Độ dài đờng gấp khúc ABCD là: 5cm
A. 9cm
B. 10cm 3cm
C. 11cm
D. 15cm 2cm 6cm
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
Có 12 cây ăn quả, một nửa số cây ăn quả là cõy cam, số cây cam có là:
A. 5 cây B. 12 cây C. 6 cây D. 24 cây
Câu 5: Tìm X biết: X x 3 = 9
A. X = 3 B. X = 4 C. X = 12
Câu 6: Điền tiếp các số vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
26; 28; 30;;;;
Câu 7: Điền đúng ghi Đ, điền sai ghi S vào chỗ trống:
a. 1dm = 10cm b. 1 dm = 100cm
II. Phần tự luận
Câu 1: Tính
a. 4 x 6 = b. 5 x 4 =
c. 24 : 4 = d. 20 : 5 =
Câu 2: Có 18 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 3 quả cam. Hỏi xếp vào đợc mấy đĩa?
Bài giải
®¸p ¸n m«n to¸n líp 2
I. PhÇn tr¾c nghiÖm: Mçi c©u 1 ®iÓm (7 ®iÓm)
II. PhÇn tù luËn: (3 ®iÓm)
C©u 1: (1 ®iÓm) mçi phÐp tÝnh ®îc 0,25 ®iÓm
C©u 2: (2 ®iÓm)
- Câu lời giải: 0,5 ®iÓm
- Phép tính ®óng: 1 ®iÓm
- §¸p sè ®óng: 0,5 ®iÓm
Họ và tên:
Lớp:
đề kiểm tra cuối năm môn tiếng việt lớp 3
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
Bài 1:
Đọc bài sau:
Pho tợng
Pho tợng đợc tạc bằng ngọc thạch rất trắng, rất trong mịn. Tợng đặt trong một
cái hộp bằng pha lê và lại đợc để ngay giữa tầng lầu cao nhất. Bên ngoài có chắn song
bằng thép, không ai có thể nhấc ra đợc. Tôi bèn thử đi một vòng. Đôi mắt của pho
tợng cứ nh đang nhìn theo, hiển nhiên, đây là điều không tởng tợng nổi. Dáng
ngời pho tợng nh đang bay lên. Sống động đến lạ lùng. Tay phải giơ cao, đầu ngửa ra
phía sau một chút. Tay trái hơi duỗi về phía trớc. Đó là Quan Âm Bồ Tát đang hớng
lên trời. Cánh tay phác hoạ một động tác ban phớc lành cho chúng sinh. Ngời nghệ sĩ
tài tình đến mức đã lột tả đợc cả những trải nghiệm gây ấn tợng cho ngời ta đến thế.
Ngay cả quần áo trên pho tợng cũng cực kỳ độc đáo, thể hiện kết quả sáng tạo kỳ tài
của ngời nghệ sĩ.
T thế pho tợng bay lớt. ánh mắt hiện lên đủ cả vẻ yêu thơng sự lo sợ và niềm
đau khổ.
*Khoanh tròn chữ cái trớc chi tiết cho thấy pho tợng đợc giữ gìn và trân
trọng.
A. Đặt trong một cái hộp bằng pha lê.
B. Để ngay giữa tầng lầu cao nhất.
C. Hộp đựng tợng đợc bao bọc bằng một lớp chắn song thép không ai lấy ra
đợc.
D. Cả ba ý trên.
Bài 2: Chi tiết nào cho thấy pho tợng gợi ra điều gì khiến ngời ta không thể tởng
tợng nổi. Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng.
A. Tạc bằng ngọc thạch rất trắng, rất trong mịn.
B. Ngời đi một vòng quanh pho tợng tởng nh đôi mắt tợng cứ nh nhìn theo mình.
C. Dáng ngời tợng nh bay lên.
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trớc từ không chỉ tri thức.
A. Bác sĩ B. Kĩ s C. Công nhân D. Bác học
Bài 4: Khoanh tròn từ ngữ không chỉ hoạt động của trí thức:
A. Dạy học B. Khám và chữa bệnh C. Làm thơ D. Mua bán
Bài 5: Khoanh tròn trớc từ ngữ viết sai:
A. Trồng cây B. Chong chóng C.Chóng chọi D. Cơn dông
Bài 6: Đọc đoạn thơ sau:
Đồng làng vơng chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vờn đầy tiếng chim
Hạt ma mải miết trốn tìm
Cây đào trớc cửa lim dim mắt cời.
Khoanh tròn các ý nêu đủ các sự vật đợc nhân hoá trong đoạn thơ trên.
A. Đồng làng, mầm cây C. Mầm cây, hạt ma, cây đào
B. Mầm cây , hạt ma, đồng làng D. Đồng làng, hạt ma, cây đào
Bài 7: Khoanh tròn chữ cái trớc từ không cùng nhóm nghĩa với những từ còn lại
A. Đờng phố B. Quảng trờng C. Nhà hát D. Công viên E. Cánh
đồng
Bài 8: Đọc đoạn văn sau:
Nhờ chuẩn bị tốt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
Khoanh tròn chữ cái trứơc dòng nêu đủ các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái
gì) thế nào?
A. Nhờ chuẩn bị tốt, SEA Games 22.
B. SEA Games 22 đã thành công
C. SEA Games 22 đã thành công rực rỡ
Bài 9: Đọc câu văn sau cho biết câu văn có mấy hình ảnh so sánh:
Mùa hè, những hàng phợng vĩ ở đôi bờ sông Hơng nở đỏ rực nh dải lụa đào
xen giữa tấm thảm xanh.
A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh D. 4 hình ảnh
Bài 10 : Khoanh tròn vào câu văn em cho là đúng nhất nói về việc em đã làm để góp
phần bảo vệ môi trờng.
A. Em cùng bạn Lan đến trờng rất sớm
B. Hôm qua lớp em làm vệ sinh ở khu phố và chăm sóc cây trong vờn trờng
C. Bạn Hồng lớp em rất chăm chỉ trong mọi hoạt động của lớp của trờng
Bài 11: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) Kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em
đợc tham gia hoặc chứng kiến.
§¸p ¸n M«n TiÕng viÖt (Líp 3)
Bµi 1: 1 ®iÓm Khoanh phÇn D
Bµi 2: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn B
Bµi 3: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn C
Bµi 4: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn D
Bµi 5: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn C
Bµi 6: 1 ®iÓm Khoanh phÇn C
Bµi 7: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn E
Bµi 8: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn C
Bµi 9: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn A
Bµi 10: 0.5 ®iÓm Khoanh phÇn B
Bµi 11: 4 ®iÓm
Họ và tên:
Lớp:
đề kiểm tra cuối năm môn toán - lớp 3
( Năm học 2009- 2010).Thời gian: 40 phút
phần I: phần trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau của 99 679 là:
A. 99 678 B. 99 680 C. 99 677 D. 99 689
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 8 354; 8 353; 8 453; 8 534 là:
A. 8 354 B. 8 353 C. 8 453 D. 8 534
Câu 3: 16 071 x 6 = ?
A. 86 426 B. 96 126 C. 96 426
Câu 4: 42 580 - 37 575 : 5
A. 5 005 : 5 = 1001
B. 42 580 - 7 515 = 35 065
Câu 5: Hình bên có mấy góc vuông?
A. 3 góc vuông
B. 4 góc vuông
C. 5 góc vuông
Câu 6: Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ kém 15 phút. Nam đến trờng lúc 7 giờ 10 phút.
Hỏi Nam đi từ nhà tới trờng hết bao nhiêu phút?
A. 10 phút B. 15 phút C. 25 phút
Phần ii: Phần tự luận
Câu 7: Một vờn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài là 27 mét, chiều rộng bàng 1/3
chiều dài. Tính chu vi vờn rau đó?
Bài giải
Câu 8: Mua 3 quyển sách Tiếng Việt 3 hết 25 500 đồng. Hỏi mua 9 quyển sách Tiếng
Việt 3 hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
đáp án môn toán 3
Phần 1: phần trắc nghiệm (6 điểm).
Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
Câu 1: Khoanh vào B
Câu 2: Khoanh vào D
Câu 3: Khoanh vào C
Câu 4: Khoanh vào B
Câu 5: Khoanh vào C
Câu 6: Khoanh vào C
Phần 2: tự luận (4 điểm).
Câu 7: (2 điểm)
Chiều rộng vờn rau hình chữ nhật là: (0,25 điểm)
27 : 3 = 9 (m) (0,5 điểm)
Chu vi vờn rau đó là: (0,25 điểm)
(27 + 9) x 2 = 72 (m) (0,5 điểm)
Đáp số: 72 m (0,5 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Mua một quyển sách Tiếng Việt 3 hết số tiền là:
Hoặc (giá tiền một quyển sách Tiếng Việt 3 là:) (0,25 điểm)
25 500 : 3 = 8 500 (đồng) (0,5 điểm)
Mua 9 quyển sách Tiếng Việt 3 hết: (0,25 điểm)
8 500 x 9 = 76 500 (đồng) (0,5 điểm)
Đáp số: 76 500 đồng (0,5 điểm)
Phòng giáo dục huyện mê linh
Trờng tiểu học kim hoa b
Bài khảo sát chất lợng cuối năm môn Tiếng việt 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:
Lớp:
Đề bài
I. đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Vời vợi ba vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong
năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua
thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên nh hòn ngọc bích. Về chiều, sơng mù toả trắng,
Ba Vì nổi bồng bềnh nh vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến
hoá muôn hình, nghìn dạng tựa nh nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nớc với những Suối Hai,
Đồng Mô, Ao Vua nổi tiếng vẫy gọi. Mớt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu
xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi
phới mùa hội đua chen của cây cối. Lợn giữa những hồ nớc vòng quanh đảo cao hồ
thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca-nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi
nhìn ngắm. Hơn một nghìn héc-ta hồ nớc lọc qua tầng đá ong mát rợi, trong veo, soi
bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ
trung là những căn nhà gỗ xinh xắn. Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa nhmở
rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Theo Võ Văn Trực
Đánh dấu X vào ô trống trớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới đây.
1.Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
a. Mùa xuân b. Mùa hè c. Mùa thu
2. Dòng nào dới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng
cây Ba Vì?
a. Mớt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới
mùa hội, từng trẻ trung.
b. Mớt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, rừng trẻ
trung.
c. Mớt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội,
từng trẻ trung.
3. Từ nào dới đây đồng nghĩa với từ trong veo
a. Trong sáng b. Trong vắt c. Trong sạch
4. Bài văn có mấy danh từ riêng?
a. Chín danh từ riếng (Đó là )
b. Mời danh từ riếng (Đó là )
c. Mời một danh từ riêng (Đó là )
5. Vị ngữ trong câu: Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa nh mở rộng mãi ra
không gian mùa thu xứ Đoài. là những từ nào?
a. Khi gần, khi xa nh mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b. Mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
c. Nh mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
6. Chủ ngữ trong câu Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. là những từ ngữ nào?
a. Từ Tam Đảo nhìn về phía tây
b. vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
c. vẻ đẹp của Ba Vì
7. Trong đoạn văn thứ nhất (Từ Tam Đảo đến chân trời rực rỡ.) tác giả sử dụng mấy
hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?
a. Một hình ảnh (là )
b. Hai hình ảnh (là )
c. Ba hình ảnh (là )
8. Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
a. Một kiểu câu (là )
b. Hai kiểu câu (là )
c. Ba kiểu câu (là )
II. Tập làm văn (5 điểm)
Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả) mà em biết.
đáp án môn tiếng việt lớp 4
I. Đọc thầm và làm bài tập
1. c (0,5 điểm)
2. b (0,5 điểm)
3. a (0,5 điểm)
4. b (0,5 điểm) (Tam o, Ba Vỡ, Sui Hai, ng Mụ, Ao Vua, o H,
o Su. i Mng, i Hũn, X oi)
5. c (0,5 điểm)
6. c (0,5 điểm)
7. c (1 điểm) (Không ghi đúng 2 hình ảnh so sánh hòn ngọc bích, vị thần
bất tử) chỉ đợc 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: Đảm bảo các yêu câu sau đợc 5 điểm.
- Viết đợc bài văn miêu tả cây cối 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã
học.
(độ dài viết khoảng 12 câu trở lên)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ
viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
Phòng giáo dục huyện mê linh
Trờng tiểu học kim hoa b
Bài khảo sát chất lợng cuối năm môn toán 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:
Lớp:
Đề bài
Phn I: Trc nghim (2 im )
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a. Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
b. Phân số
5
3
bằng phân số nào dới đây?
A.
18
30
B.
30
18
C.
15
12
D.
20
9
c. Phép trừ
18
9
-
18
4
có kết quả là:
A.
18
5
B. 5 C.
18
13
D.
18
36
d. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 37m
2
9dm
2
= dm
2
là:
A. 379 B. 3709 C. 37009 D. 3790
Phn II: T lun ( 8 im )
Bài 1: Tính: ( 3 im )
a.
15
7
+
5
4
=
b.
7
5
x
8
3
=
c.
5
4
:
7
8
=
Bài 2: > < = ? ( 1 dim )
a.
12
7
3
7
b.
18
18
18
11
c.
8
5
16
10
d. 1
71
70
Bµi 3: ( 1 diểm )
§óng ghi §, sai ghi S vµo « trèng:
a. 2 phót 35 gi©y = 155 gi©y
b. 48 x ( 37 + 15) = 48 x 37 + 48 x 15
Bµi 4: ( 1,5 điểm )
Cho h×nh thoi ABCD (nh h×nh bªn)
a. C¹nh AB song song víi c¹nh 3cm
b. C¹nh AD song song víi c¹nh A C
c. DiÖn tÝch cña h×nh thoi ABCD lµ:
………………………………………………………………………
Bµi 5: ( 1,5 điểm )
MÑ h¬n con 30 tuæi. TÝnh tuæi mÑ vµ tuæi con, biÕt r»ng tuæi con b»ng
5
2
tuæi mÑ.
Bµi gi¶i
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
B
3cm
3cm
D
4cm
4cm
đáp án môn toán lớp 4
Bài 1: (3 điểm)
a.
15
7
+
5
4
=
15
7
+
15
12
=
15
19
b.
7
5
x
8
3
=
56
15
c.
5
4
:
7
8
=
5
4
x
8
7
=
40
28
=
10
7
Bài 2: (1 điểm). Điền đúng mỗi câu đợc 0, 25 điểm
a. < b. > c. = d. >
Bài 3: (2 điểm) Khoanh đúng vào chữ đặt trớc mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
a. D b. B c. A d. B
Bài 4: (1 điểm) Ghi đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm
Đ b. Đ B
Bài 5: (1,5 điểm) Làm đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm
Cạnh AB song song với cạnh CD
a. Cạnh AD song song với cạnh BC A C
b. Diện tích của hình thoi ABCD là:
2
)44()33( ++ x
= 24 (cm
2
)
D
Bài 6: (1,5 điểm)
Ta có sơ đồ: ? tuổi
Tuổi con:
30 tuổi
Tuổi mẹ: (0,5 điểm)
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần) (0,25 điểm)
Tuổi con là:
30 : 3 x 2 = 20 (tuổi) (0,25 điểm)
Tuổi mẹ là:
30 : 3 x 5 = 50 (tuổi) (0,25 điểm)
Đáp số: Mẹ: 50 tuổi
3cm
4cm 0
4cm
3cm
Con: 20 tuổi (0,25 điểm)
Phòng giáo dục huyện mê linh
Trờng tiểu học kim hoa b
Bài khảo sát chất lợng cuối năm môn Tiếng việt 5
Năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh:
Lớp:
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
A. Đọc hiểu bài:
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai ngời đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của
bệnh viện. Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai ngời đợc bố
trí nằm trên chiếc giờng cạnh cửa sổ. Còn ngời kia phải nằm suốt ngày trên chiếc
giờng ở góc phía trong.
Một buổi chiều, ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ đợc ngồi dậy. Ông ấy miêu
tả cho ngời bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ.
Ngời nằm trên giờng kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe đợc: ngoài đó là một
công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ
chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi ngời nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì ngời kia thờng nhắm mắt và hình dung
ra cảnh tợng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó
qua lời kể sinh động của ngời bạn cùng phòng.
Nhng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt
buồn đến đa đi và ông ta qua đời. Ngời bệnh nằm ở phía giờng trong đề nghị cô y tá
chuyển ông ra nằm ở giờng cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để
ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhng ngoài đó chỉ là một bức tờng
chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao ngời bệnh nằm ở giờng này lại miêu tả cảnh
đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Tha bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tờng chắn kia, ông ấy cũng chẳng
nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !
Theo N.V.D
Em hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây:
1. Vì sao hai ngời đàn ông nằm viện không đợc phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
c. Vì cả hai ngời đều bị mắc bệnh nặng.
d. Vì cả hai ngời đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ miêu tả cho ngời bạn cùng phòng thấy đợc
cuộc sống bên ngoài cửa sổ nh thế nào?
a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b. Cuộc sống thật vui vẻ, thành bình.
c. Cuộc sống thật yên ả, tỉnh lặng.
d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, ngời bệnh nằm giờng phía trong lại cảm thấy rất
vui?
a. Vì ông đợc nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
b. Vì ông đợc nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tợng tuyệt với bên ngoài.
d. Vì ông cảm thấy đang đợc động viên để mau chóng khỏi bệnh.
4. Khi đợc chuyển ra nằm gần cửa sổ, ngời bệnh nằm giờng phía trong thấy ngạc
nhiên về điều gì?
a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tờng chắn, không có gì khác.
b. Cảnh tợng bên ngoài còn đẹp hơn lời ngời bạn miêu tả.
c. Cảnh tợng bên ngoài không đẹp nh lời ngời bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng ngời.
5.Dòng nào dới đây nói đúng nhất về tính cách của ngời bị bệnh mù trong câu
chuyện?
a. Thích tởng tợng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng.
d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho ngời khác.
6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Ngời nằm trên giờng kia dạo mát quanh hồ.) là câu
ghép có các vế câu đợc nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (Không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Các vế trong câu ghép Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đa đi và ông ta qua đời.
đợc nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp (Không dùng từ nối)
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
8. Dòng nào dới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời?
a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối
b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ
c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác
d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dới đây có từ đồng âm?
a. mái chèo / chèo thuyền
b. chèo thuyền / hát chèo
c. cầm tay / tay ghế
d. nhắm mắt / mắt lới.
10. Câu thứ hai của bài văn Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình. Liên kết
với câu thứ nhất bằng cách nào?
a. Bằng cách lặp từ ngữ.
b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ng đồng nghĩa).
d. Bằng từ ngữ nối.
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7- 10 câu để tả một cảnh đẹp ở địa
phơng mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm).
đáp án môn tiếng việt lớp 5
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: d ( 1 điểm)
Câu 2: b (0,5 điểm)
Câu 3: c (0,5 điểm)
Câu 4: a (0, 5 điểm)
Câu 5: d (1 điểm)
Câu 6: a (0,5 điểm)
Câu 7: b (0,5 điểm)
Câu 8: d (0,5 điểm)
Câu 9: b (0,5 điểm)
Câu 10: b (0,5 điểm)
Phần II: Tự luận: (4 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đợc 4 điểm:
- Viết đợc đoạn văn tả cảnh đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã
học dài khoảng 7- 10 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và
chữ viết có thể cho các mức điểm: 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1; 0,5
Phßng gi¸o dôc huyÖn mª linh
Trêng tiÓu häc kim hoa b
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TOÁN LỚP 5
NĂM HỌC: 2009 - 2010
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: …………………………………………………….Lớp: …
Đề bài:
Phần 1: TRẮC NGHIỆM(6 điểm):
Hãy khoanh vào phương án trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Chữ số 7 trong số 181.075 có giá trị là:
a. Bảy đơn vị c. Bảy phần trăm
b. Bảy phần mười d. Bảy phần nghìn
Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
a.0.34 b. 0.75 c. 7.5 d. 3.4
Câu 3: Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5 dm là:
a. 125 b. 125 dm c. 125 dm
2
d. 125 dm
3
Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 650 kg = … tấn là:
a. 65 b. 6.5 c. 0.65 d. 0.065
Câu 5: Một ô tô đi với vận tốc 51 km / giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu
mét / phút?
a. 850 m / phút c. 510 m / phút
b. 805 m / phút d. 5100 m / phút
Câu 6: Kết quả của phép cộng 28.7 + 79.56 là:
a. 107.26 b. 8243 c. 10.826 d. 108.26
Câu 7: Kết quả của phép trừ 579.84 – 44.628 là:
a. 535.212 b.13356 c. 133.56 d.13.356
Câu 8: Kết quả của phép nhân 24.563 x 8.5 là:
a. 208.6855 b. 2087.855 c. 208.7855 d. 208.7955
Câu 9: Kết quả của phép chia 216.72 : 4.2 là:
a. 50.6 b. 51.6 c. 51.7 d. 5.18
Câu 10: Tìm x, biết x + 3.8 = 4.5 Giá trị của x là:
a. 8.3 b. 1.7 c. 0.7 d. 6.3
Câu 11: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 2 giờ 20 phút = … phút là:
a. 140 b. 144 c. 1440 d. 120
Câu 12: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 600 m và chiều rộng 400 m. Diện
tích hình chữ nhật là:
a. 24 km
2
b. 24 dam
2
c. 240 hm
2
d. 24 ha
Phần 2: TỰ LUẬN (4 điểm):
Bài 1: > < = ?
5.1 … 5.08 10.75 … 10.750 25.679 … 25.68 0.89 … 0.91
Bài 2: Mua 5m vải hết 90 000 đồng. Hỏi với 144 000 đồng thì mua được mấy mét vải
như thế?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………