Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Bài giảng hội chứng suy nút xoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 50 trang )





Hoọi chửựng suy nuựt xoang
Hoọi chửựng suy nuựt xoang
BS ẹoaứn Thaựi
BS ẹoaứn Thaựi

Dẫn nhập:
Dẫn nhập:

Từ
Từ


sick sinus syndrome xuất hiện lần đầu trong y
sick sinus syndrome xuất hiện lần đầu trong y
văn năm 1967 để mô tả nhòp nhanh nhó xen lẫn với
văn năm 1967 để mô tả nhòp nhanh nhó xen lẫn với
những lúc nhòp chậm sau khi chuyển nhòp.
những lúc nhòp chậm sau khi chuyển nhòp.

Ngày nay người ta thường dùng SND = sinus node
Ngày nay người ta thường dùng SND = sinus node
dysfunction.
dysfunction.

Bệnh bao gồm : nhòp chậm xoang không thích hợp,
Bệnh bao gồm : nhòp chậm xoang không thích hợp,
ngưng xoang, block xoang nhó, rung nhó mãn tính,


ngưng xoang, block xoang nhó, rung nhó mãn tính,
và hội chứngnhòp nhanh nhòp chậm.
và hội chứngnhòp nhanh nhòp chậm.


Bệnh thường gặp ở người lớn tuổi và thường có
Bệnh thường gặp ở người lớn tuổi và thường có
bệnh tim đi kèm. Bệnh có thể không triệu chứng
bệnh tim đi kèm. Bệnh có thể không triệu chứng
hoặc có những triệu chứng mà diễn tiến rất nhanh
hoặc có những triệu chứng mà diễn tiến rất nhanh
và nặng, do đó cần phải cấy ghép pace meker cho
và nặng, do đó cần phải cấy ghép pace meker cho
các bệnh nhân có triệu chứng.
các bệnh nhân có triệu chứng.

Sinh lý bệnh:
Sinh lý bệnh:

SND là
SND là

- chậm hoặc không có dẫn truyền từ nút xoang ra
- chậm hoặc không có dẫn truyền từ nút xoang ra
tâm nhó ,
tâm nhó ,

- hoặc do tự động tính nút xoang kém đi
- hoặc do tự động tính nút xoang kém đi


- hoặc do các rối loạn dẫn truyền nội tại hoặc ngoại
- hoặc do các rối loạn dẫn truyền nội tại hoặc ngoại
lai.
lai.

Specialized Cardiac Network
Specialized Cardiac Network

Cardiac Stimulation
Cardiac Stimulation

SA Node
SA Node

Atrial Depolarization
Atrial Depolarization

AV Node
AV Node


Nếu mức độ rối loạn ít thì bệnh nhân thường không
Nếu mức độ rối loạn ít thì bệnh nhân thường không
triệu chứng. Tuy nhiên SND nặng thì khó tiên lượng
triệu chứng. Tuy nhiên SND nặng thì khó tiên lượng
trước diễn tiến ác tính của nó và nó thường biểu
trước diễn tiến ác tính của nó và nó thường biểu
hiện bằng các rối loạn tim mạch nặng.
hiện bằng các rối loạn tim mạch nặng.


Biểu hiện lâm sàng là do giảm tưới máu các cơ
Biểu hiện lâm sàng là do giảm tưới máu các cơ
quan sinh tồn, nhất là tim và não, thường gây ra do
quan sinh tồn, nhất là tim và não, thường gây ra do
nhòp thất không đủ.
nhòp thất không đủ.



Tần suất:
Tần suất:

Ở Mỹ:
Ở Mỹ:
Tần súât chính xác vẫn chưa biết (khoảng
Tần súât chính xác vẫn chưa biết (khoảng
3/5.000 bệnh nhân >50 tuổi) vì khó đánh giá tầm
3/5.000 bệnh nhân >50 tuổi) vì khó đánh giá tầm
soát những bệnh nhân không triệu chứng.
soát những bệnh nhân không triệu chứng.

Quốc tế :
Quốc tế :
SND thường gặp ở các quốc gia có tuổi
SND thường gặp ở các quốc gia có tuổi
thọ người dân cao, vì bệnh thường gặp ở người lớn
thọ người dân cao, vì bệnh thường gặp ở người lớn
tuổi.
tuổi.


Tử suất/bệnh suất:
Tử suất/bệnh suất:

Tg từ lúc khởi phát bệnh đến lúc tử vong chưa biết.
Tg từ lúc khởi phát bệnh đến lúc tử vong chưa biết.

Bệnh nhân không triệu chứng có thể sống khoảng
Bệnh nhân không triệu chứng có thể sống khoảng
vài tuần đến 10 năm.
vài tuần đến 10 năm.

SND hầu hết là tiến triển nặng dần nên bệnh nhân
SND hầu hết là tiến triển nặng dần nên bệnh nhân
thường sẽ có triệu chứng nặng dần nếu không điều
thường sẽ có triệu chứng nặng dần nếu không điều
trò.
trò.


Tg sống tuỳ thuộc vào bệnh nguyên phát và độ
Tg sống tuỳ thuộc vào bệnh nguyên phát và độ
nặng của bệnh nguyên phát.
nặng của bệnh nguyên phát.

Các biến chứng huyết khối thuyên tắc cũng thường
Các biến chứng huyết khối thuyên tắc cũng thường
là nguyên nhân gây tử vong.
là nguyên nhân gây tử vong.

Rung nhó mãn tính và hc nhòp nhanh nhòp chậm là

Rung nhó mãn tính và hc nhòp nhanh nhòp chậm là
những thể có nhiều nguy cơ gây đột q nhất
những thể có nhiều nguy cơ gây đột q nhất

Đột tử có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình
Đột tử có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình
bệnh.
bệnh.

Dòch tễ
Dòch tễ

Chủng tộc:
Chủng tộc:
Không rõ chủng tộc nào nhiều hơn
Không rõ chủng tộc nào nhiều hơn
chủng tộc nào.
chủng tộc nào.

Sex:
Sex:
Nam và nữ có tỉ lệ bệnh bằng nhau.
Nam và nữ có tỉ lệ bệnh bằng nhau.

Age:
Age:

SND thường là bệnh người lớn tuổi, đỉnh cao là
SND thường là bệnh người lớn tuổi, đỉnh cao là
khoảng 60-70 tuổi

khoảng 60-70 tuổi

Tuynhiên bệnh vẫn có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi
Tuynhiên bệnh vẫn có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi
nào, kể cả trẻ em.
nào, kể cả trẻ em.

Trẻ em thường bò sau phẫu thuật tim lớn, nhất là
Trẻ em thường bò sau phẫu thuật tim lớn, nhất là
loại phẫu thuật chuyển vò đại động mạch.
loại phẫu thuật chuyển vò đại động mạch.



Nguyên nhân :
Nguyên nhân :

Hầu hết nguyên nhân là do phối hợp nội tại và
Hầu hết nguyên nhân là do phối hợp nội tại và
ngoại lai.
ngoại lai.

Nguyên nhân nội tại thường nhất là bệnh thoái hoá
Nguyên nhân nội tại thường nhất là bệnh thoái hoá
vô căn và bệnh mạch vành.
vô căn và bệnh mạch vành.

Nguyên nhân ngoại lai thường nhất là do thuốc và
Nguyên nhân ngoại lai thường nhất là do thuốc và
tăng hoạt giao cảm.

tăng hoạt giao cảm.

Cần nhớ rằng SND lúc nào cũng là bệnh mắc phải.
Cần nhớ rằng SND lúc nào cũng là bệnh mắc phải.

Intrinsic sinus nodal dysfunction
Intrinsic sinus nodal dysfunction

Idiopathic degenerative disease là nguyên nhân nội
Idiopathic degenerative disease là nguyên nhân nội
tại thường gặp nhất. Theo tuổi tác lớp cơ tim bao
tại thường gặp nhất. Theo tuổi tác lớp cơ tim bao
quanh nút xoang bò thay thế dần bằng lớp xơ. Khi
quanh nút xoang bò thay thế dần bằng lớp xơ. Khi
mô xơ tiến triển thì sẽ làm rối loạn tự dộng tính và
mô xơ tiến triển thì sẽ làm rối loạn tự dộng tính và
tính dẫn truyền của nút xoang. Ở bệnh nhân SND
tính dẫn truyền của nút xoang. Ở bệnh nhân SND
thì nút xoang gần như bò xơ hoá hoàn toàn.
thì nút xoang gần như bò xơ hoá hoàn toàn.

Bệnh mạch vành có thể gây SND có thể do thiếu
Bệnh mạch vành có thể gây SND có thể do thiếu
máu cơ tim lâu dài hoặc do biến cố mạch vành cấp
máu cơ tim lâu dài hoặc do biến cố mạch vành cấp
tính. Người ta ghi nhận có khoảng 5-10% bệnh
tính. Người ta ghi nhận có khoảng 5-10% bệnh
nhân có SND thoáng qua khi nhồi máu cơ tim cấp .
nhân có SND thoáng qua khi nhồi máu cơ tim cấp .



Caùc nguyeân nhaân khaùc cuûa intrinsic SND:
Caùc nguyeân nhaân khaùc cuûa intrinsic SND:



Infiltrative diseases (amyloid, hemochromatosis,
Infiltrative diseases (amyloid, hemochromatosis,
neoplasms)
neoplasms)

Cardiomyopathy
Cardiomyopathy

Hypertension
Hypertension

Collagen vascular diseases (systemic lupus
Collagen vascular diseases (systemic lupus
erythematosus [SLE], scleroderma)
erythematosus [SLE], scleroderma)

Congenital heart disease
Congenital heart disease

Surgical trauma/heart transplant
Surgical trauma/heart transplant

Musculoskeletal disorders (myotonic dystrophy,
Musculoskeletal disorders (myotonic dystrophy,

Friedreich ataxia)
Friedreich ataxia)

Myocarditis/pericarditis
Myocarditis/pericarditis

Extrinsic sinus nodal dysfunction
Extrinsic sinus nodal dysfunction

Thuoác öùc cheá chöùc naêng nuùt xoang :
Thuoác öùc cheá chöùc naêng nuùt xoang :

Beta-blockers
Beta-blockers

Nondihydropyridine calcium channel blockers
Nondihydropyridine calcium channel blockers
(diltiazem, verapamil)
(diltiazem, verapamil)

Cardiac glycosides (digoxin)
Cardiac glycosides (digoxin)

Sympatholytic antihypertensives (clonidine,
Sympatholytic antihypertensives (clonidine,
methyldopa, and reserpine)
methyldopa, and reserpine)

Membrane-active antiarrhythmics (amiodarone,
Membrane-active antiarrhythmics (amiodarone,

sotalol, bretylium)
sotalol, bretylium)

phenytoin, amitriptyline, lithium, and phenothiazine
phenytoin, amitriptyline, lithium, and phenothiazine


Rối loạn chức năng giao cảm gây phản xạ vagal
Rối loạn chức năng giao cảm gây phản xạ vagal
làm chậm nhòp xoang và kéo dài tg trơ của nút
làm chậm nhòp xoang và kéo dài tg trơ của nút
xoang. Nhòp chậm có triệu chứng do tăng quá
xoang. Nhòp chậm có triệu chứng do tăng quá
mức trương lực vagal có thể gặp ở những lực sỹ
mức trương lực vagal có thể gặp ở những lực sỹ
được huấn luyện tốt. NGất do vagal nhất là ở
được huấn luyện tốt. NGất do vagal nhất là ở
người lớn tuổi có thể là biểu hiện của SND. Hc
người lớn tuổi có thể là biểu hiện của SND. Hc
xoang cảnh cũng liên quan tăng trương lực vagal
xoang cảnh cũng liên quan tăng trương lực vagal
và dẫn đến nhòp chậm có triệu chứng.
và dẫn đến nhòp chậm có triệu chứng.

Các nguyên nhân khác của extrinsic SND: rối
Các nguyên nhân khác của extrinsic SND: rối
loạn điện giải (vd hạ Kali máu), nhược giáp hoặc
loạn điện giải (vd hạ Kali máu), nhược giáp hoặc
cường giáp, hạ thân nhiệt, nhiễm trùng.
cường giáp, hạ thân nhiệt, nhiễm trùng.


ECG:
ECG:

Tốt nhất để chẩn đoán là đo ECG ngay trong lúc có
Tốt nhất để chẩn đoán là đo ECG ngay trong lúc có
triệu chứng.
triệu chứng.

Inappropriate sinus bradycardia: Nhòp chậm xoang
Inappropriate sinus bradycardia: Nhòp chậm xoang
trơ, không tăng lên khi gắng sức, thường là biểu
trơ, không tăng lên khi gắng sức, thường là biểu
hiện sớm nhất của SND.
hiện sớm nhất của SND.

Ngưng xoang: Pause >3sec rất giá trò để chẩn đoán
Ngưng xoang: Pause >3sec rất giá trò để chẩn đoán
SND. Lực sỹ luyện tập tốt có thể có khoảng pause>
SND. Lực sỹ luyện tập tốt có thể có khoảng pause>
2sec nhưng rất hiếm khi nào >3 sec.
2sec nhưng rất hiếm khi nào >3 sec.

Block xoang nhó : Cách phân biệt với ngưng xoang
Block xoang nhó : Cách phân biệt với ngưng xoang
là dựa vào khoảng ngưng. Nếu là bội số của PP
là dựa vào khoảng ngưng. Nếu là bội số của PP
trước đó thì nghó là block xoang nhó. Còn ngưng
trước đó thì nghó là block xoang nhó. Còn ngưng
xoang thì không.

xoang thì không.


Rung nhó mãn: Rung nhó mãn với đáp ứng thất
Rung nhó mãn: Rung nhó mãn với đáp ứng thất
chậm thường là biểu hiện SND. Nếu chuyển nhòp
chậm thường là biểu hiện SND. Nếu chuyển nhòp
sẽ tạo ra khoảng ngưng xoang dài, theo sau là
sẽ tạo ra khoảng ngưng xoang dài, theo sau là
khoảng nhòp chậm không ổn đònh.
khoảng nhòp chậm không ổn đònh.

Hc nhòp nhanh nhòp chậm: chiếm khoảng 50%
Hc nhòp nhanh nhòp chậm: chiếm khoảng 50%
bệnh nhân SND. ECG có những khoảng nhòp
bệnh nhân SND. ECG có những khoảng nhòp
chậm xoang xen lẫn nhòp nhanh trên thất. Thường
chậm xoang xen lẫn nhòp nhanh trên thất. Thường
kết thúc nhòp nhanh là một khoảng pause dài. Và
kết thúc nhòp nhanh là một khoảng pause dài. Và
chính trong khoảng pause dài này làm bệnh nhân
chính trong khoảng pause dài này làm bệnh nhân
có triệu chứng choáng váng hoặc ngất.
có triệu chứng choáng váng hoặc ngất.

Sinus Bradycardia
Sinus Bradycardia

Sinus Arrest and
Sinus Arrest and

Sinoatrial Exit Block
Sinoatrial Exit Block

Atrial Fibrillation with
Atrial Fibrillation with
Slow Ventricular Response
Slow Ventricular Response

Tachycardia-bradycardia
Tachycardia-bradycardia
Syndrome
Syndrome

×