Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Hướng dẫn sử dụng máy ảnh canon 600D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 31 trang )

CANON EOS 40D.

CHƯƠNG 1.



Các phụ kiện kèm theo máy ( khi mua nguyên bộ )
• EOS 40D /thân máy ( với nắp che khung ngắm , nắp đậy miệng gắn OK và
pin lithium để đặt ngày giờ .
• OK EF –S 18-55mm f/3.5 -5.6 IS hoặc EF –S 17-85mm f/4 -5.6 IS USM với
nắp che OK và nắp che bụi gắn phía sau OK .
• PIN BP-511 A có hộp bảo vệ .
• Xạc pin CG-580/CB5L ( một trong hai lọai ) .
• Dây cắm ( riêng cho bộ xạc CB 5L )
• Cáp USB.
• Cáp video VC 100
• Nắp che khung ngắm EW-100DGR.
• Dóa phần mềm .
• Dóa digital photo professional.
• Sách hướng dẩn .
• Phần mềm hướng dẩn EOS 30D ( xử lý file RAW ) .
• Pin BP -511A .
• Hướng dẩn về OK .( trong trọn bộ có OK ).
• Thẻ bảo hành .
• Thẻ bảo hành OK .( trong trọn bộ có OK ).
Không bao gồm thẻ nhớ ( Card CF )









1












2










































.






3











4









5

XẠC PIN


1. lấy miếng che bảo vệ pin
ra
2. gắn vào bộ xạc . đầu cực
Pin theo đúng dấu < - >
trong hộc pin xạc .
3. với bộ CG-50 , bạn gở
đầu chấu và cắm vào ổ
điện . Với bộ CB-5L ,
bạn nối dây cắm vào .
thời gian xạc Pin hòan tất là :
• Pin BP -511 A và BP-514 khoảng 100 phút .
• Pin BP -511 và BP-512 khoảng 90 phút .
Theo dỏi trên bộ xạc khi xạc Pin .
• Từ 0 -50% : đèn đỏ nhấp nháy từng giây một .
• Từ 50 -75% : đèn đỏ nhấp nháy hai lần /giây
• Từ 75 -90% : đèn đỏ nhấp nháy ba lần / giây
• Từ 90% -mức cao : đèn đỏ sáng .
Lưu ý : Không được sử dụng các bộ xạc khác ngòai bộ BP -511 A , BP -511 ,BP -
512 ,BP -514 . Khi không sử dụng máy bạn nên lấy Pin ra khỏi máy và gắn miếng
bảo vệ vào . khi sử dụng lại sau một thời gian , cần xạc lại trước khi chụp .
• Pin họat động trong môi trường nhiệt độ từ 0độ C cho đến 40độ C . Tuy
nhiên sử dụng nguồn Pin tối ưu từ 10độ C cho đến 30độ C .
• Khi nhận thấy thời gian họat động của Pin giãm hơn mức bình thường , cần
thay nguồn Pin mới .
KIỄM TRA NGUỒN PIN
• Khi mở nguồn , dấu báo tình trạng Pin sẽ hiện trên LCD một trong ba mức .
Pin đầy , Pin gần hết , Pin cạn cần xạc gấp .








Pin họat động :

Điều kiện chụp Nhiệt độ
Không Flash Dùng 50% Flash
Tại 20độ C Khỏang 1000 Khỏang 700
Tại 0độ C Khỏang 750 Khỏang 550
• Số lượng hình chụp thực tế khác hẳn vì còn tùy thuộc vào các điều kiện chụp
• Số lượpng hình cũng giãm khi sử dụng liên tục tắt mở màn hình LCD và khi
giữ nút chụp họat động AF trong thời gian lâu .

6
1. Lấy nắp che ra khỏi ống kính và trên thân máy bằng cách xoay theo chiều
mũi tên hướng dẩn .
2. Đặt điểm trắng trên ống kính EF-S trùng với
điểm trắng trên thân máy và xoay theo chiều
kim đồng hồ cho đến khi nghe tiếng "click" .
3. Nếu dùng ống kính khác với ống kính EF- S .
Đặt điểm đỏ trên ống kính cho trùng với điểm
trắng trên thân máy .
4. Trên ống kính , chọn chế độ lấy nét qua AF .
5. Tháo nắp che phía trước ống kính .



THÁO ỐNG KÍNH .
Trong khi nhấn nút tháo giử ống kính , xoay ống kính

ngược chiều kim đồng hồ để tháo ống kính .



GẮN CARD .
Mở nắp che hộc chứa card . ( Kéo trượt
nắp che và mở ra )
• Gắn card CF . Nếu gắn card sai sẽ
làm hư máy . chú ý khi gắn card là b
mặt card có nhãn hiệu hướng về phía
bạn . Sau khi gắn card , nút tháo card
sẽ tự đẩy nhô ra .


• Đóng nắp che hộc chức card . Khi mở
nguồn , số lượng hình sẽ ghi hiện báo trên bảng LCD .
THÁO CARD .
1. Tắt nguồn . mở nắp che hộc chứa card . Kiễm tra chử
buSY không hiện trên bảng LCD .
2. Nhấn nút tháo card để lấy card ra . Đóng nắp che lại .
• Khi card đang ghi , đọc hay đang xóa hình , đèn báo nhận
biết card sẽ nhấp nháy sáng . Không được :
• lắc , xoay máy .
• mở nắp card.
• Tháo Pin .
• Card Microdiver không chòu được sự rung động và chuyển
động lắc . Khi sử dụng card này , cần cẩn trọng trong khi chụp cũng như khi đang
xem lại hình .







7


KHỞI ĐỘNG CƠ BẢN .
Công tắc nguồn .




• Để bảo vệ nguồn Pin , máy sẽ tự động tắt sau 1 phút không sử dụng . Có thể
điều chỉnh thời gian tự tắt máy trong Menu setup .
• Nếu bạn chuyển công tắc qua OFF trong khi bắt đầu ghi hình vào card .
Máy sẽ không tắt ngay Số lượng hình báo trên bảng LCD sẽ hiện dấu < I > .
Sau khi quá trình ghi hòan tất , màn hình sẽ tắt và máy cũng sẽ tắt nguồn .
Nút chụp :
Nút chụp có hai bước . Bước đầu tiên khi bạn nhấn phân nửa nút chụp để họat động
AF và đo sáng . Bạn sẽ phải chỉnh Tốc , Khẩu độ . Bước thứ hai là nhấn hết nút
chụp để ghi hình
• Sau khi nhấn phân nửa nút chụp để đo sáng , bạn chỉnh lại
các thông số . Trước khi chụp lại cần nhấn nút chụp phân nửa
để lấy nét lại . Giử ngón tay nơi vò trí nhấn nút chụp , bố cục
hình lại và nhấn hết nút chụp để ghi hình .
• Nếu bạn nhấn giữ nút chụp phân nửa trong khỏang thời gian
4 giây , bạn cần lấy nhấn nút chụp lại lần nửa và chờ một
chút trước khi nhấn hết nút để ghi hình . Nếu bạn nhấn hết
nút chụp mà không nhấn phân nửa trước đó hoặc nhấn phân

nửa nút chụp rồi nhấn hết ngay lập tức . Máy sẽ không ghi
hình ngay mà chỉ ghi sau một vài giây .
• Cầm máy vững , đúng tư thế khi ghi hình tránh cho máy bò rung . Hình ảnh
ghi được sẽ mờ nhòe khi máy bò rung trong khi ghi hình .
Họat động dóa điều khiển chính .
• Sau khi nhấn một nút chức năng nào đó trên thân
máy . Chức năng này sẽ duy trì họat động trong 6
giây . Trong thời gian đó , bạn xoay dóa điều khiển
chính để đặt các thông số theo ý . Nếu hết thời gian
hoặc khi bạn nhấn phân nửa nút chụp , máy sẳn
sàng họat động theo cách bạn gài đặt .
• Bằng cách này , bạn có thể đặt chế độ lấy nét AF , chế độ đo sáng và chọn
hay đặt điểm lấy nét AF .
• Nếu không nhấn nút chức năng mà chỉ xoay
dóa điều khiển , bạn sử dụng để thay đổi cặp
tốc ,khẩu độ trong chế độ chụp P . Thay Tốc độ
trong chế độ chụp S .Thay Khẩu độ trong chế
độ chụp A .




8
Họat động dóa điều khiển phụ .
Dóa điều khiể phụ là dóa lớn phía sau lưng máy. Chức năng chính của dóa
này là sử dụng các chức năng khi chụp và chọn các dấu
trê màn hình LCD . Khi chỉ sử dụng dóa này , bạn xoay
công tắc nguồn về dấu

• Sau khi nhấn một nút chức năng nào đó trên thân máy .

Chức năng này sẽ duy trì họat động trong 6 giây . Trong thời gian đó , bạn xoay
dóa điều khiển phụ để đặt các thông số theo ý . Nếu hết thời gian hoặc khi bạn
nhấn phân nửa nút chụp , máy sẳn sàng họat động theo cách bạn gài đặt .
• Đặt WB , chọn điểm AF , Chọn mức Flash bù trừ , chọn các chế độ ghi hình
• Khi sử dụng LCD , bạn có thể chọn danh sách Menu , chọn hình khi phát lại
• Nếu không nhấn nút chức năng mà chỉ xoay dóa điều khiển , bạn sử dụng
để thay đổi Khẩu độ trong chế độ chụp M và đặt chế độ chụp bù trừ .
Họat động nút đa chiều .
• Nút đa chiều gồm có 8 hướng di chuyển và một nút
ngay tâm . sử dụng nút này để chọn điểm nét AF , đặt WB
, di chuyển độ phóng lớn quanh hình khi xem lại và di
chuyển chọn khung hình để in trực tiếp .


CHƯƠNG 2 .
SỬ DỤNG MENU SHOOTING .
MENU SHOOTING 1
Trong phần này , bạn sẽ tìm hiểu các chức năng trong menu shooting .


Setting the image
recording Quality . Gài đặt chất lượng hình ảnh .
1. Xoay dóa lớn để chọn Quality . Rồi bấm SET .
2. Xoay tiếp để chọn chất lượng hình ( Quality ) theo
ý rồi bấm SET .










9
Bảng Image recording Quality .
át lượng cao . Large normal : File hình nén ít , chất
ình nén trung bình , chất lượng cao . Medium Normal : File
o . Small normal : File hình nén
lượng cao . Riêng đối với file RAW bạn chỉ có
át

h khi chụp .
Large Fine : File hình nén ít , cha
lượng bình thường .
Medium fine : File h
hình nén trung bình , chất lượng bình thường.
Small fine : File hình nén nhiều , chất lượng ca
nhiều , chất lượng bình thường .
RAW : File thô , không nén chất
thể chỉnh sửa với phần mềm đi kèm theo máy . Vì là file thô nên cho bạn chỉnh ta
cả các chế độ như WB , contrast … Và bạn cũng không thể in trực tiếp dù bằng
máy in hay máy rọi hình với đuôi file RAW . Sau khi sử lý xong , bạn nên chuyển
qua đuôi file JPEG để dể in .
Bảng ghi nhận dung lượng hìn


10
• Số lượng hình xấp xỉ ghi được với card CF 1GB .
• Dung lượng hình trong bãng được ghi nhận qua cách chụp thử nghiệm của

hãng Canon với ISO 100 và Picture Style ( Standar ) . Dung lượng ảnh thực
sự cùng số lượng hình ghi được tuỳ thuộc vào ISO , Chế độ chụp , Picture
Style
• Trong trường hợp bạn chụp đơn sắc ( như trắng đen ) , dung lượng hình sẽ nhỏ
hơn so với cảnh đó khi chụp màu .
• Bạn có thể đặt các chất lượng hình chụp (Image recording Quality ) khác
nhau từng lúc trong các chế độ chụp .
Bộ nhớ đệm tối đa khi chụp liên tục ( Max.Burst during continuous shooting ).
Khi bạn chụp liên tục , hình sẽ được ghi vào bộ nhớ đệm trước khi ghi vào
Card giúp bạn ghi nhiều hình cùng lúc. Tuỳ thuộc vào kích cở hình ( quality image )
khi chụp bộ nhớ đệm sẽ lưu trử nhiều hay ít.
• Số lượng hình ghi nhận được trong bộ nhớ đệm sẽ hiện phía dưới bên trái
dãy báo trong khung ngắm .Nếu hiện số "9 " là báo số tối đa của bộ nhớ
đệm là 9 hay nhiều hơn . Nếu số 6 là 6 lần chụp .
• Khi bạn chụp mà số lần bộ nhớ đệm ghi nhận ít hơn 9 , thí dụ như 8 , 7 ,6 . Và
nếu bạn ngưng chụp liên tục , số lượng tối đa bộ nhớ đệm sẽ tăng lên vì lúc
bạn ngưng , hình ảnh đã chuyển vào card .
• Bộ nhớ đệm sẽ báo thấp hơn khi chụp với chức năng WB bù trừ liên tục .
Bộ nhớ đệm luôn báo ngay cả khi bạn không gắn card vào máy .

Chức năng Red eye : đặt giãm mắt đỏ khi chụp với đèn Flash . ON : chọn đặt
.OFF : không chọn
Chức năng Beep : gài đặt âm thanh báo khi chụp .
Chức năng Shoot w/o card : ON cho chụp khi không có card trong máy ( để test )
. OFF không chụp được khi chưa gắn card vào máy .
Chức năng Review time : chọn thời gian hình phát lại :
OFF : Tắt , không phát lại . 2 sec /4sec/ 8sec : từ 2 giây /4 giây / 8 giây . Hold :
nhấn nút Play để phát lại hình .
MENU SHOOTING 2 .

















11
AEB : AUTO EXPOSURE BRACKETING .Bù trừ sáng tự động .
Trong chức năng này , bạn có thể chụp bù trừ liện tục ba tấm hình với ba nguồn
sáng khác nhau : một đúng sáng , một dư sáng và một thiếu
sáng . và có thể tăng giãm vùng sáng từ +/- 2 . Mỗi lần tăng
giãm 1/3 trò số bù trừ .
1. Mở Menu Shooting 2 . Chọn AEB và nhấn SET.
2. Xoay diã lớn để chonï trò số AEB rồi nhấn SET . Dấu
bù trừ sẽ báo trên màn hình điều khiển .
3. Bấm ghi hình . Mỗi lần bấm , trò số sáng sẽ báo khác
nhau .
4. Chức năng này sẽ xóa khi bạn chỉnh lượng sáng về
số 0 . Nó cũng tự xóa khi bạn thay OK , thay Pin , thay Card hay tắt máy .

ĐẶT WHITE BALANCE . CÂN BẰNG TRẮNG .

Bạn có thể chọn WB từ Menu shooting 2 hay chọn đặt từ nút < AF-WB > . Riêng
AWB auto WB luôn luôn đặt trong vùng chụp Basic . Còn các chế độ chụp khác ,
bạn có thể chỉnh WB theo ý .
1. Nhấn nút < AF-WB > .
2. Xoay dỉa lớn sau lưng máy để đặt WB khi bạn nhìn trên màn hình LCD phía
trên .
Bảng WB .
Auto : tự động .
Day light : ánh sáng ngày
Shade : Bóng râm .
Cloudy , twilight , sunset : mây
.trời chiều , hoàng hôn .
Tungsten : bóng đèn tròn dây
tóc .
White fluorescent light : đèn
neon trắng .
Flash : đèn Flash .
Custom : đặt theo ý .
Color temperature : nhiệt độ màu .
CUSTOM WB .
Với chức năng custom WB , bạn sẽ
chụp một vật thể trắng để cung cấp
cơ bản về vùng trắng cho máy ghi
nhận . Bằng cách chọn ảnh trắng
đó , bạn có thể nhập dử liệu vùng
trắng vào cách gài đặt custom WB.

Cách thực hiện :
1. Vật thể trắng phải phủ đầy
khung ngắm.Đo sáng điểm

• Chọn chế độ lấy nét bằng
tay MF . Chụp với đúng sáng .

12
2. Chọn Custom WB trong menu rồi nhấn < SET >.
3. Chọn hình ảnh vật thể trắng đã chụp để nhập dữ liệu WB .
• Xoay dóa lớn hay dóa điều khiển chính để chọn hình ảnh trắng đã ghi
trong bước 1 , rồi nhấn <SET >. Khi một màn hình thọai hiện ra , bạn
chọn OK . Dử liệu trắng sẽ được ghi nhận .
• Nhấn thóat khỏi Menu và nhấn tiếp nút < WB > .
• Nhìn trên màn hình điều khiển , xoay dóa lớn để chọn dấu hiệu
CustomWB .
Bạn đã hòan tất các bước để chọn Custom WB lần đầu tiên . Những lần sau
khi sử dụng , bạn cứ chọn lại dấu hiệu này và không cần làm lại các thao
tác trên .
SETTING THE COLOR TEMPERATURE . Đặt nhiệt độ màu .
Ngoài cách chọn WB khi chụp , bạn còn có thể chọn
theo cách chỉnh nhiệt độ màu để cân bằng trắng .
1. Vào Menu Shooting 2 , chọn WB và nhấn SET .
2. Xoay dóa điều khiển chính cho đến dấu K .
3. Chọn nhiệt độ màu bằng cách xoay dóa lớn .
Nhiệt độ màu từ 2800K cho đến 10000K và mỗi lần
tăng 100 K . Sau khi chọn xong , bạn cũng bấm SET
Lưu ý :
• Khi bạn chụp trong nguồn sáng nhân tạo ( ánh sáng sân khấu , đèn trang trí
trong nhà …) bạn cần đặt theo WB Correction ( hiệu chỉnh WB ) trong dãy
màu đỏ tươi ( Magenta) hay xanh ( Blue ) nếu thấy cần thiết .
• Nếu bạn chọn chỉnh WB theo cách chọn nhiệt độ màu , bạn cần chụp thử vài
tấm và tăng giãm nhiệt độ màu để bù trừ sự khác biệt nhau giữa cách gài đặt
của bạn và cách máy ghi nhận nhiệt độ màu .

WHITE BALANCE CORRECTION . Hiệu chỉnh WB .
Để chọn chính xác cách đ
áy
HIF/BKT từ Menu và nhấn SET .
ám
• B là màu xanh , A là màu vàng đỏ , M là màu đỏ
• rên sẽ báo trực tiếp vò
• này , bạn di chuyển dấu chấm về


ưu ý :
ät mức hiệu chỉnh của màu xanh / vàng đỏ tương đương 5 độ mirelds .
ặt nhiệt độ màu , bạn cần phải hiệu chỉnh WB . Cách tăng
giãm sẽ cho bạn nhiều hiệu ứng về màu sắc . Mỗi một
sắc độ màu trong bảng gồm 9 mức độ tăng giãm . Thường
xuyên sử dụng chuyển đổi nhiệt độ màu , bạn sẽ tìm tha
những nét đặc biệt có ích khi sáng tạo ảnh .
1. Chọn WB S
2. Sử dụng nút nhấn đa chiều để di chuyển dấu cha
đến vò trí như ý trong bảng chỉ dẩn .
tươi , G là màu xanh lá cây .
Khung SHIFT bên phải phía t
trí mức độ màu .
Để xóa chức năng
ngay giữa trung tâm và khung SHIFT báo " 0 , 0 ".
Nhấn SET để thoát ra trở về Menu .
L
• Mo

13

• Bạn có thể đặt WB braketing và AEB ( chụp bù trừ ) cùng một lúc với hiệu
chỉnh WB .
WHITE BALANCE AUTO BRACKETING chụp bù trừ với WB .
Chức năng này cho phép bạn thể hiện chụp bù trừ với cách gài
đặt WB cùng với những tone màu khác nhau như màu xanh và
màu vàng đất hoặc màu đỏ tươi và màu xanh lá . Mỗi lần tăng
giãm lên đến 3 mức khác nhau . Và chỉ một lần chụp , máy sẽ
ghi nhận 3 tấm hình khác nhau về màu sắc cùng một lúc .
1. Chọn chất lượng hình để ghi , ngoại trừ đuôi RAW và
RAW + JPEG .
2. Từ trong menu chọn WB SHIFT / BKT rồi nhấn SET.
3. Xoay dóa lớn để chọn trực tiếp mức bù trừ .
• Khi bạn xoay dóa lớn , dấu chấm trong bãng sẽ thay đổi thành ba dấu
chấm . Xoay dóa lớn về tay phải để chọn đặt bù trừ B/A . Xoay dóa lớn
về tay trái để chọn đặt bù trừ M/G .
• Bạn chỉ có thể chọn B/A hoặc M/G chứ không thể đặt cả hai B/A và
M/G cùng một lúc .
• Góc dưới bên phải của màn hình ngay khung BKT sẽ hiện báo mức bù
trừ .
• Nhấn SET để gài đặt và thoát ra khỏi menu .
4. Khi ghi hình , sẽ có 3 hình được ghi cùng một lúc như sau : 1 ảnh chuẩn WB
, 1 ảnh màu Blue , 1 ảnh màu A vàng đỏ . Nếu bạn chọn M/G thì sẽ có : 1
ảnh chuẩn WB , 1 ảnh màu M , 1 ảnh màu G .
5. Để xóa chức năng này , bạn chuyển các dấu chấm về 1 điểm chính giữa là
đặt BKT về “± 0 “.
Lưu ý :
• Chức năng này không hoạt động với đuôi RAW và RAW + JPEG .
• Hoạt động bộ nhớ tối đa của chức năng này là 6 lần chụp .
• Card CF sẽ ghi hình hơi lâu .
• Bạn có thể đặt chức năng này cùng với chụp bù trừ AEB . Và hình ảnh ghi

được cùng với chức năng AEB là 9 tấm .
SETTING COLOR SPACE . Chọn vùng màu .
Đây là chức năng của máy để mô phỏng dãy màu . Với máy ảnh , bạn có thể
chọn chức năng vùng màu này để ghi hình như sRGB hay Adobe RGB . Với hình
tiêu chuẩn trung bình nên chọn sRGB . Trong chức năng chụp cơ bản , sRGB được
tự động chọn .
1 . Chọn vùng màu . Xoay diã lớn để chọn Color space và nhấn SET.
2. Chọn sRGB hay Adobe RGB và nhấn SET .
Lưu ý :
Màu adobe RGB thích hợp khi dùng máy in để in hình . Chế độ này cũng không
thích hợp nếu bạn không muốn biết các thông tin về ảnh .
Nếu hình được ghi với chế độ Adobe RGB thì tên file hình bắt đầu bằng
chữ “ MG “.
SELECTING A PICTURE STYLE . Chọn các dạng hình ảnh .

14
Bằng cách chọn Picture style , bạn có thể chọn hiệu ứng hình ảnh như ý muốn .Và
trong chức năng này , bạn cũng có thể chỉnh sửa các thông số cho từng loại Picture
Style .
1 . Chọn Picture Style từ nút nhấn dưới màn hình LCD
Xoay diã lớn để gài đặt Picture Style theo ý và bấm S
.
ET
Hiệu ứng của Picture Style :
Standar : Hình ảnh sẽ tăng sắc màu , độ nét .
Portrait : cho tone màu da đẹp , có thể tăng giãm tone da bằng Color tone . Sắc
nét nhẹ .
Landcape : Tăng sắc xanh trời và xanh lá cây . Hình có độ nét cao .
Neutral : Hình có màu tự nhiên . Không có sắc nét .
Faithful : Khi chụp chủ đề trong vùng nhiệt độ màu 5200K , sắc độ màu sẽ được

điều chỉnh cho tương ứng với màu sắc của chủ đề . Không áp dụng sắc nét .
Monochrome : Chụp đen trắng .
User Def 1 – 3 : Lưu những gài đặt Picture Style để sử dụng riêng .

Để chỉnh các chức năng trong Picture style , nhấn nút INFO để hiện các lệnh trong
các Picture style như : Contrast , Sharpness , Staturation ….
Các mức độ chỉnh thông số trong Picture như sau :
Sau khi gài đặt xong , bạn nhấn SET và nhấn nut Menu để thoát ra.
Monochrome Adjustement . Điều chỉnh khi chụp đơn sắc . .
Bạn có thể ghi hình ra tone màu trắng đen . Tuy nhiên , khi ghi bằng đuôi file
JPEG thì bạn không thể chuyển lại thành sắc màu trên bất cứ phần mềm nào .
Chọn Monochrome
Trong chế độ Picture Style , bạn dùng diã lớn xoay chuyển qua Monochrome
.Trong chức năng này , bạn có thể chỉnh Contras và Sharpness , Filter Effct và
Toning Effect.
Sau khi chỉnh xong , bạn nhấn SET .
FILTER EFFECT . HIỆU ỨNG FILTER .
Trong hiệu ứng filter này , bạn có thể chỉnh sắc màu hình như sau :
N None : hình ảnh không dùng filter .
Ye :Yellow : sử dụng chụp cho bầu trời xanh nhìn tự nhiên hơn và mây sẽ trắng hơn

15
Or : Orange : Sử dụng chụp bầu trời xanh có vẽ đậm hơn và chụp hoàng hôn sẽ
tăng thêm sự chói sáng
R :Red : bầu trời chụp sẽ tối sẫm hơn và lá rụng sẽ nhìn thấy sáng hơn .
G : Green : chụp da người và màu môi trông rất tốt
TONING EFFECT.Hiệu chỉnh tone màu khi bạn muốn áp sắc một màu nào đó
cho hình ảnh . Bạn có thể sử dụng chức năng này .
N : None . S :Sephia . B : Blue . P : Purple. G : Green .
Lưu trử các thông số của Picture Style .

Sau khi gài đặt các thông số trong
Picture Style , bạn có thể lưu trử lại
các thông số này để áp dụng cho lần
chụp sau hoặc để sử dụng máy cho
riêng bạn . Tất cả các thông số sẽ
được lưu trong User Def 1 – 3 .
Thí dụ bạn chọn User Def 1 để đặt
các thông số cho hình phong cảnh .
1. Chọn Picture Style trong
Menu chụp và bấm SET .
2. Xoay dóa lớn để chọn User Def 1. rồi bấm nút INFO
3. . Xoay dóa lớn để chọn lần lượt chức năng Chỉnh các thông số theo ý
nhấn nút SET
4. Nhấn nút Menu để xác nhận các thông số cho một Picture Style mới
vàđể lưu lại dưới tên Landcape.

Lần sau khi sử dụng máy , bạn chỉ cần mở Picture Style và chọn số User Def mà
bạn đã lưu các thông số để sử dụng .
CHƯƠNG 3
ĐẶT ISO , AF , ĐO SÁNG , CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG .
ĐẶT ISO .
ISO là độ nhạy sáng giúp sensor ghi nhận các vùng sáng
mạnh hay yếu và các chủ đề di chuyển . Tuy nhiên , ảnh có
thể không mòn với các hạt nhiểu khi sử dụng ISO cao . Máy
có thể đặt ISO từ 100 – 800 .( Với chức năng C.Fn 1-3 ( ISO
Expansion chọn H đặt ISO 3200 )
Trong các chế độ chụp đư ợc lập trình sẳn như Auto , chân
dung , thể thao , cận cảnh , phong cảnh , chụp cảnh đêm ,
không Flash . Máy tự động đặt trong phạm vi ISO100- 800 .
Trong các chế độ chụp còn lại như P, Tv, Av , M và A-DEP

bạn có thể gài đặt ISO như sau .
1. bấm nút < DRIVE-ISO > . ISO đang gài đặt sẽ hiện báo . Trong vùng chụp
Basic zone dấu Auto sẽ hiễn báo .

16
2. Xoay dỉa điều khiển chính để gài đặt ISO theo ý .
Bảng ISO Auto :
Lưu ý :
• Đặt ISO cao và chụp trong vùng nhiệt độ cao , hình ảnh sẽ có hạt
nhiểu .
• Ở vùng nhiệt độ cao , dùng ISO cao hay có thời chụp lâu hình ảnh sẽ
có màu không thực .
ĐẶT AF Lấy nét tự động .
Có ba chế độ lấy nét tự động . One Shot AF là lấy nét tự động cho chủ đề tỉnh ,
không di chuyển . AI Sevro AF cho chủ đề di động . AI
Focus AF là chế độ AF chuyển từ One shot AF qua AI
Focus . Dùng lấy AF khi chủ đề đang đứng yên bất chợt di
động .
Trên OK Canon , phải chọn dấu AF .
Nhấn nút AF – WB và xoay dóa điều khiển chính để chọn
chế độ lấy nét tự động .
Selecting the AF point . Chọn điểm nét AF .
Điểm AF dùng để lấy nét . Bạn có thể chọn điểm nét AF
tự động hay bằng tay . Trong các chế độ chụp vùng Basic
và ADEP điểm AF được chọn tự động . Trong các chế độ
chụp P , A, S, M bạn có thể chọn tự động hay bằng tay .
Automatic AF point selection . chọn điểm nét AF tự động .
Máy chọn điểm nét tự động tuỳ thuộc vào vò trí chụp . Tất cả điểm nét trong khung
ngắm đều phát sáng đỏ .
Manual AF point selection . chọn điểm nét AF bằng tay .


17
Bạn có thể chọn điểm nét bằng tay . Đây là cách tốt nhất để bạn chọn vùng nét kế
cận chủ đề khi chủ đề không lấy nét tự động được.
Chọn điểm nét .
1. Nhấn nút những điểm nét AF chọn sẽ hiện
trên màn hình và trong khung ngắm .
2. Khi nhìn vào khung ngắm , bạn dùng nút đa chiều hay
xoay dóa điều khiển chính hay dóa lớn để chọn điểm AF .
Nếu bạn nhấn nút đa chiều trong cùng một hướng như
chọn điểm nét trước đó , tất cảđiểm nét Af sẽ sáng và
điểm nét AF tự động chọn .
NHỮNG VÙNG LẤY NÉT TAY .
Trong những vùng này , AF hoạt động khộng tốt , do đó
bạn phải lấy nér bằng tay
• chủ đề có contrast yếu như bầu trời xanh , các vật thể chỉ có một màu .
• chủ đề có nguồn sáng yếu như chủ đề ngược sáng .
• chủ đề có những đường nét trùng nhau như thú trong chuồng .
• chủ đề có những đường nét giống nhau như nhà cao tầng
Khi lấy nét bằng tay , bạn gài đặt chức năng này trên OK . Chuyển nút này qua
dấu MF .
SELECTING THE METERING MODE .Chọn chế độ đo sáng .
Máy có bốn chế độ đo sáng : Evaluative ,
Partial , Spot và Centerwighted . Trong vùng
Basic , đo sáng Evaluative được chọn tự động .



SELECTING THE DRIVE MODE . chọn các chế độ hoạt động .
Bạn có thể chọn các chế độ hoạt động cho máy như sau :

• Nhấn nút < DRIVE – ISO > và xoay diã điều khiển
• Bạn có thể chọn các chức năng như Single shooting :
mỗi khi nhấn nút chụp ,từng ảnh sẽ được ghi . High –
speed Continuos shooting : chụp liên tục tốc độ
nhanh. ( Tối đa 6.5 hình / 1 giây ) Low –speed
Continuos shooting : chụp liên tục tốc độ chậm( Tối
đa 3 hình / 1 giây ) . Và chụp Self-time ( chọn 10 hay
20 giây ).
Lưu ý : khi chụp liên tục , hình ảnh đầu tiên sẽ được
ghi vào bộ nhớ đệm và sau đó lần lượt ghi vào card.
Khi bộ nhớ đệm đầy , chữ buSY sẽ hiện trên LCD và trong khung ngắm . Lúc này
máy sẽ không cho bạn chụp tiếp cho đến khi hình ảnh trong bộ nhớ đệm lưu hết
vào Card .
Nếu Full CF hiện trên khung ngắm và LCD báo card đầy , bạn hãy chờ đèn báo
card ngưng nhấp nháy rồi hãy lấy card ra thay card mới .



18
CHƯƠNG 4 .
CHỌN CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP .
CHẾ ĐỘ CHỤP P Programe AE .
Cũng giống như chế độ chụp Auto , máy sẽ chọn tự
động Tốc , Khẩu độ sao cho đúng sáng với vùng chụp .
Trong chế độ này , nếu tốc độ 30” và khẩu độ lớn nhất
nhấp nháy là báo thiếu sáng . Cần tăng ISO hoặc dùng
Flash .
Nếu tốc độ 8000 và khẩu độ nhỏ nhất nhấp nháy là báo
dư sáng . Cần giãm ISO hoặc dùng filter ND để giãm
lượng sáng .

Shifting the Program. Chế độ Program thay đổi .
Trong chức năng này , bạn có thể thay đổi các cặp Tốc , Khẩu độ cùng một lúc
trong một vùng chụp mà vẫn đãm bảo đúng sáng . Để thực hiện , trong chế độ P ,
bạn nhấn phân nữa nút chụp và xoay diã điều khiển phía trên thân máy Chức
năng này tự xóa sau khi bạn ghi hình xong . Tuy nhiên , nếu bạn sử dụng Flash thì
không thể sử dụng chức năng này .
CHẾ ĐỘ CHỤP Tv Ưu tiên cho tốc độ
Trong chế độ này , bạn chỉ chỉnh Tốc độ theo ý và máy tự
động đưa ra Khẩu độ cho phù hợp với nguồn sáng vùng
chụp . Tốc độ nhanh sẽ bắt đứng chuyển động và tốc độ
chậm sẽ làm nhòe chuyển động .
• Trong chế độ này nếu khẩu độ nhỏ nhất nhấp
nháy là báo vùng chụp thiếu sáng . Trong trường
hợp này , bạn giãm tốc độ cho đến khi khẩu độ
báo không còn nhấp nháy sáng .
• Nếu khẩu độ lớn nhất nhấp nháy là báo vùng
chụp dư sáng . Trong trường hợp này , bạn tăng tốc độ cho đến khi khẩu
độ báo không còn nhấp nháy sáng hoặc giãm ISO.
• Dãy tốc độ từ 8000 đến 30” . 8000 là 1/8000 giây và 30” là 30 giây .
CHẾ ĐỘ CHỤP Av Ưu tiên cho Khẩu độ .
Trong chế độ này , bạn chỉ chỉnh Khẩu độ theo ý và máy tự
động đưa ra Tốc độ cho phù hợp với nguồn sáng vùng chụp
. Khẩu độ lớn sẽ cho vùng ảnh rỏ cạn và Khẩu độ nhỏ sẽ
cho vùng ảnh rỏ có nét sâu
• Trong chế độ này nếu Tốc độ 30” nhấp nháy là báo
vùng chụp thiếu sáng . Trong trường hợp này , bạn
mở Khẩu độ lớn đến khi Tốc độ báo không còn
nhấp nháy sáng .Hoặc dùng ISO cao .
• Nếu Tốc độ lớn nhất 8000 nhấp nháy là báo vùng chụp dư sáng . Trong
trường hợp này , bạn đóng khẩu độ nhỏ nhất ä cho đến khi Tốc độ báo

không còn nhấp nháy sáng hoặc giãm ISO.
• Dảy khẩu độ có trong máy từ 1.0 đến 91 . Tuy nhiên số khẩu độ hiện trên
LCD hay trong khung ngắm là tuỳ thuộc vào OK bạn sử dụng .



19
CHẾ ĐỘ CHỤP M Chỉnh các thông số Tốc , Khẩu độ bằng tay .
Trong chế độ này , bạn tự chỉnh tốc và khẩu độ sao cho theo đúng ý thích của bạn
Chỉnh tốc độ bằng dóa điều khiển chính và chỉnh khẩu độ bằng dóa lớn sau lưng
máy .
Muốn chỉnh đúng sáng ,
bạn chọn Tốc và khẩu độ
sao cho vạch báo thời
chụp chuyển về ngay
chính giữa trùng với vạch
báo đúng sáng . Vạch báo ánh sáng hiện trong khung
ngắm và trên LCD .
Trong chế độ này bạn sẽ chụp được với tốc độ B .
. Với chức năng B , khi bạn nhấn nút chụp màn trập mở ra
cho đến khi bạn buông nút chụp . Dùng để chụp ban đêm .
1. Chọn chế độ chụp M .
2. Xoay diã điều khiển phụ cho đến khi trên bãng
LCD hiện chữ bulb .
3. thời gian hoạt động của tốc độ B cũng được báo trên LCD
4. Nhấn nút chụp .
5. Muốn xóa chức năng này di chuyển đến Tốc độ khác .
Khi sử dụng chức năng này , bạn phải mở chức năng chống nhiểu trong C.Fn II -1 .
A-DEP CHỤP LẤY VÙNG ẢNH RỎ TỰ ĐỘNG .
Chế độ này cho phép chụp một góc rộng và rỏ nét từ vùng gần chủ đề đến vùng

xa chủ đề. Máy sẽ sử dụng 9 điểm AF để chọn vùng gần và xa chủ đề nhất .
1. chọn chế độ A DEP .
2. lấy nét chủ đề :
Tất cả chủ đề được chọn với điểm nét AF sẽ sáng màu đỏkhi đúng nét .
Khi thời chụp không còn nhấp nháy , lúc đó ghi hình chính xác.
Chế độ này không tương thích khi OK đặt trong vò trí lấy nét tay MF. Sử dụng
được Flash trong chế độ chụp P.
Nếu vùng khẩu độ nhấp nháy báo không thể thực hiện được chế độ này . Hoặc là
sử dụng OK Wide , hoặc là lùi ra xa khỏi chủ đề để thực hiện lại .
SETTING EXPOSURE COMPENSATION . chụp bù trừ .
Bạn cũng có thể đặt bù trừ riêng biệt cho một tấm hình bằng cách dùng chức năng
này . Tạo cho hình sáng hơn ( tăng thời chụp ) hay cho hình tối đi ( giãm thời chụp
) .Tăng giãm trong phạm vi +/- 2 với 1/3 mức .
1. chọn bất kỳ chế độ chụp , ngoại trừ chế độ chụp M.
2. kiễm tra mức dãy đo sáng . Nhấn phân nửa nút chụp và xoay diã điều
khiển lớn để chọn mức tăng hay giãm .

Muốn xóa chức năng này thì di chuyển dấu vùng đo sáng đến mức 0 .

20


AE-LOCK Khoá AE .
Khóa AE là khoá nguồn sáng sau khi máy đo xong . Sau
khi đo sáng , bạn dùng nút này để lưu vùng sáng máy vừa
đo để bạn có thể tái bố cục hình mà vẫn giữ nguồn sáng
đó . Hiệu ứng AE-Lock tuỳ thuộc vào điểm AF và chế độ
đo sáng .



Mirror lockup : Nâng gương phản chiếu .
Chức năng này hoạt động trong CFn III - 7 . Cho phép
nâng gương phản chiếu trước khi chụp ngăn ngừa những
rung động của gương làm mờ ảnh .
• chụp thật nhanh dưới ánh sáng trời tại bãi biển , bầu trời .
• không đưa máy thẳng vào nguồn sáng mạnh như mặt trời .
• nên sử dụng Remote khi chụp với chức năng này .
CÁC CHẾ ĐỘ CHỤP TỰ ĐỘNG .
Những chế độ chụp tự động được đặt trong vùng chụp cơ bản nhằm hổ trợ người
chụp thao tác nhanh . C ác chế độ này được lập trình sẳn về khẩu , Tốc độ , độ
nhạy sáng , đo sáng …. . bao gồm : Auto , chân dung , Phong cảnh , Cận cảnh , thể
thao , chân dung ban đêm và không phát sáng Flash .
FULL AUTO :
Trong chế độ này , máy tự động đặt AI-FOCUS và đo sáng
tổng quát . Nét sẽ tự động chọn ngay chủ đề gần nhất trong
cảnh chụp . Không thể áp dụng chức năng chọn điểm nét
.Trong vùng thiếu sáng , đèn Flash trong máy tự động mở để phát sáng . Ngoại trừ
các chế độ chụp Phong cảnh , Thể thao , không Flash thì đèn Flash trong máy
không mở .
• Sau khi chụp , hình sẽ hiện trên LCD khoảng 2 giây . Có thể thay đổi
thời gian hiện ảnh trong menu Review time .
• Nếu bạn muốn Zoom , hảy sử dụng trước khi lấy nét . Xoay Zoom sau khi
lấy nét , hình có thể bò mất nét .
• Nếu có gì cản trở đèn trong máy không bật lên được , chữ “ Err 05” sẽ
nhấp nháy trên LCD . Bạn chỉ cần tắt máy rồi mở máy lại .
• Nếu dấu báo đúng nét nhấp nháy , máy sẽ không cho chụp .
PORTRAIT :
Chụp chân dung . Máy tự chọn chế độ ONE SHOT . Chế độ ghi hình sẽ
đặt ở ghi liên tục . Do đó bạn phải chắc tay máy khi nhấn nút chụp . Đo
sáng toàn phần . Để hậu cảnh được mờ nhoè , nên dùng OK Tele hay cho chủ đề

đứng cách xa hậu cảnh .
LANDSCAPE :
Chụp phong cảnh . Máy tự chọn chế độ ONE SHOT . Chế độ ghi hình
từng tấm . Đo sáng toàn phần . Nên sử dụng OK Wide để tăng sáng hậu
cảnh và có khổ hình rộng .


21
CLOSE –UP
Chụp cận cảnh Máy tự chọn chế độ ONE SHOT . Chế độ ghi hình từng
tấm . Đo sáng toàn phần .Để đạt hình cận cảnh tốt nhất nên dùng OK
macro . Sử dụng Tele ở tiêu cự lớn nhất của OK Zoom để phóng to chủ đề .
SPORTS
Chụp thể thao . Máy tự chọn chế độ AI SERVO . Chế độ ghi hình liên
tục . đo sáng toàn phần . Nên sử dụng OK Tele . Máy tự động lấy nét
theo di chuyển của chủ đề .
NIGHT PORTRAIT
Chân dung chụp ban đêm . Máy tự chọn chế độ ONE SHOT . Chế độ ghi
hình từng tấm . Đo sáng toàn phần . Trong chế độ này đèn sẽ phát sáng
đồng bộ tốc độ chậm cho hậu cảnh sáng . Nên báo chủ đề đứng yên khi chụp .
Dùng chân máy tránh rung
FLASH OFF
Tắt Flash . Máy tự chọn chế độ AI FOCUS . Chế độ ghi hình từng tấm .
Đo sáng toàn phần . Dùng chân máy tránh rung . Trong chế độ này , đèn Flash
trong máy hay đèn Flash rời sẽ không phát sáng . Dùng khi chụp trong viện bảo
tàng , phòng tranh hoặc nới cho chụp không được dùng Flash .
CHƯƠNG 5 .

CHỤP VỚI FLASH .
Bạn có thể sử dụng Flash trong máy hay gắn Flash rời để chụp với máy 40D

.Trong vùng chức năng Basic , ngoại trừ chụp thể thao , chụp phong cảnh . Flash
trong máy sẽ tự động mở trong vùng thiếu sáng . Còn trong vùng chụp sáng tạo ,
bạn sử dụng Flash tuỳ theo ý .
Sử dụng Flash trong máy :
Chế độ chụp P : Tự động mở trong vùng thiếu sáng . Tốc độ từ 1/60 giây -1/250
giây và vùng khẩu độ tự động .
Chế độ chụp Tv : Mở Flash khi cần thiết : Tốc độ từ 30 giây -1/250 giây và vùng
khẩu độ tự động .
Chế độ chụp Av : Mở Flash khi cần thiết : Tốc độ tự động từ 30 giây -1/250 giây
khi bạn chọn Khẩu độ . Tốc độ chậm cho hậu cảnh sáng nhưng bạn phải dùng
chân máy .
Chế độ chụp M : Bạn tự chọn tốc độ từ B đến 1/250 và tự chọn khẩu độ .
A-DEP : chọn giống như P .
Bảng khỏang cách phát sáng đèn trong máy với OK sử dụng










22
* số trước chỉ đơn vò là m , thí dụ : 1-3.7 m / 3.3 -12.1 feet .


FE LOCK .
Đây là một chức năng đặc biệt cho bạn chụp với một lượng sáng không thay đổi

đến bất cứ chủ đề nào
Với đèn Flash trong máy .
1. Kiễm tra dấu hiệu Flash có trong
khung ngắm và trên LCD.
2. Lấy nét chủ đề .
3. Nhấn nút ¿ . Khung ngắm
sẽ hiện chử “ FEL “
4. chụp ảnh .
Flash exposure compensation .
Đặt bù trừ phát sáng cho Flash trong phạm vi +/- 2 và tăng mỗi lần 1/3 mức phát
sáng .
1. Nhấn nút Flash bù trừ .
2. Xoay diã lớn để chọn mức bù trừ . Vế dấu + là tăng
và về dấu – là giãm .
3. Xóa chức năng này thì xoay vạch vùng đo sáng về
số 0 .
Với những đèn Flash gắn ngoài như nhóm đèn Flash EX .
Bạn xem kỹ sách hướng dẩn của đèn Flash .
Với những nhóm đèn Flash có ký hiệu EZ/ E /EG / ML / TL
thì 40D không thích hợp với chức năng chụp TTL hay A-TTL
. chỉ có thể phát sáng M .
Với những đèn Flash không đồng bộ với máy như đèn Studio thì tốc độ đồng bộ
đèn chỉ còn 1/125 .
ĐIỀU KHIỂN FLASH FLASH CONTROL .
Với đèn flash trong máy hay flash gắn rời bạn có thể hiệu chỉnh trong MENU .
có thể hiệu chỉnh riêng đèn
Flash EX khi gắn trên máy ảnh
Chọn chế độ Flash
Trong chế độ này bạn
Control


ình thường , chọn Enable . Nếu chọn Disable thì đèn
óa lớn để chọn các chức năng cho đèn Flash .
øn
gắn ngòai , bạn có thể chọn 1 trong 2 chế độ External Flash
trong Menu và nhấn SET .


B
Fash sẽ không phát sáng ( Đèn trong máy và đèn gắn
rời ) .
Xoay d
Chọn Buil-in Flash để bạn đặt các chức năng cho đe
Flash trong máy .
Với đèn Flash EX
func .setting hay External Flash C.Fn .setting .Xong nhấn SET .


23


Các chức năng dành cho Flash EX sẽ hiện báo để bạn chọn đặt .
nc : đồng bộ phát sáng ( chọn 1
st
curtain)
ột đúng
sáng .
u đèn theo tiêu cự .
ếu bạn nhấn nút INFO là bạn xóa tất cả những gài đặt
ùy 40D

CHƯƠNG 6 .
em trước vật thể trước khi chụp trên màn hình
LCD khi sử dụng Live view thì máy báo
c a
ve view , không nên dùng card Micro-Drive .
ối kết máy 40D qua
ân máy khi sử dụng Live view .
áy nét tay ) trên OK sử
 ế độ chụp P ,S , A hay M .
tion setting trong
 à bấm SET.

Flash mode : chế độ phát sáng .
Shutter sy
FEB : phát sáng bù trừ liên tục cho ba lần chụp : m
sáng , một thiếu sáng và một dư sáng .
Flash exp . com : Tăng giãm lượng phát
E-TTL II : đo sáng .
Zoom : Di chuyển đầ

N
cho đèn Flash gắn rời cũng như đèn trong máy .
Với các đèn Flash khác ngòai hiệu Canon , Ma
cũng tương thích khi bạn gắn qua dây nối kết đồng bộ .
Tuy nhiên , chỉ đồng bộ ở tốc độ 1/250 và thấp hơn . Đối
với hệ thống đèn Studio , tốc độ đồng bộ chỉ ở 1/60 giây
nếu nối trực tiếp vào máy .


CHỨC NĂNG LIVE VIEW

Chức năng Live view cho bạn x
LCD cũng như trên màn hình máy tính .
Nếu dấu này hiện trên màn hình
cho bạn biết bạn đang hướng máy vào nguồn sáng quá mạnh , nóng
ïn như ánh sáng trực tiếp từ mặt trời . Nếu Live view đang họat động mà
dấu này hiện báo thì chức năng Live view sẽ tự động tắt vì vùng chụp trở nên quá
sáng , nóng .
Khi sử dụng Li
hẳng h
Với phần mềm cung cấp để load vào máy tính , bạn có thể n
máy vi tính và dùng màn hình vi tính sử dụng như màn hình LCD để xem vật thể
trước khi chụp . Chi tiết xin xem trên dóa CD hướng dẩn sử dụng .( cung cấp kèm
theo máy ).
Nên dùng ch
SỬ DỤNG LIVE VIEW .
 Chuyển qua chức năng MF ( La
dụng .
Chọn ch
 Chọn chức năng Live view func
menu Set up và bấm SET ø
Chọn Ennable : họat động v





24
THỰC HIỆN LIVE VIEW TRÊN MÁY
SET . Màn hình LCD sẽ
 Sử dụng hệ thống nút đa


Nhấn nút phóng lớn để phóng to
n

Lấy nét tay cho đúng nét trước khi nhấn nút chụp .
ếu không muốn sử dụng chức
G AF ( LẤY NÉT TỰ ĐỘNG ) VỚI LIVE VIEW .
ùc năng Live view .

y chủ đề và bấm nút AF-ON . Chức năng Live
 ùo . Khi buông ngón tay khỏi nút AF –ON ,
 i hình .
chức năng

áp chọn đặt số thứ tự cho File .
Trước khi chụp , nhấn nút
hiện với góc 100% cảnh chụp . Nếu máy nối với Tivi
, thì bạn sẽ nhìn cảnh trước khi chụp trên màn hình
tivi .

chiều để di chuyển điểm ngắm
chủ đề trên màn hình LCD

điểm ngắm . mỗi lần nhấn điểm
hắm sẽ phóng to X 5 và X 10 .


Sau khi chụp , máy sẽ trở lại chức năng live view . N
nănjg này cho lần chụp kế tiếp , bạn hãy nhấn nút SET khi Live view vừa họat
động .

SỬ DỤN
Chức năng C.Fn III – 6 cho phép bạn dùng AF khi sử dụng chư
Bạn sử dụng nút < AF –ON > để họat động AF trong chức năng này . Chọn ONE –
SHOT và điểm nét trung tâm .
Chọn họat động Live view.
 Lấy điểm nét trung tâm nga
view sẽ tạm tắt để AF họat động .
Sau khi đúng nét , âm thanh sẽ ba
máy sẽ trở lại chức năng Live view .
Kiễm ta lại nét và nhấn nút chụp để gh
SỬ DỤNG MENU SET UP .
Có đến 3 menu set up cho bạn gài đặt các









Auto power Off : tự động tắt máy trong khoảng thời gian gài đặt Từ 1phút đến 30
phút hoặc không sử dụng ( OFF ).
FILE NUMBERING . Phương ph

25

×