Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

giao an lop 3 TUAN 13 CKTKN co tich hop BVMT, QVG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.5 KB, 158 trang )

Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
I, Tuần 13( Từ ngày 8/11 đến 12/11)
Ngày soạn : 5/11/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc Kể chuyện ( tiết 43 + 44)
ngời con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bớc đầu thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân
làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.( TL đợc các câu
hỏi trong sgk )
B. Kể chuyện:
Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bàiCảnh đẹp non sông ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe.
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ
bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chớc lớp


+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các
câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
+ Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi dự Đại họi thi
đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho
dân làng nghe những gì?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi ngời
đều đoàn kết đánh giặc.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
1
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông
Hoa?
- Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa . Nhiều ng ời chạy lên đặt Núp trên vai
công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông
Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của
mình?
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ

quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn
HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài
+ GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gời con của Tây
Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. h ớng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, ngời kể
nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh
Núp, anh thế, 1 ngời làng Kông Hao
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trớc lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
***********&&&&&****************

Toán( Tiết 61 )
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu:
- biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
2
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
Hs khá giỏi làm thêm bài tập 3c,d
HS yếu kém gv cần giúp đỡ để hs đạt chuẩn KTKN
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Ôn luyện:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS
nắm đợc cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm,
đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy
lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng
độ dài đoạn thẳng AB bằng

3
1
- GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
- Gv cần kèm cặp hs yếu kém
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ
Đ/S:
5
1
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
- Gv cần kèm cặp hs yếu kém
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng
2

1
số lớn
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
3
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng
5
1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS giải vào vở
- Gv cần kèm cặp hs yếu kém
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên số lần
là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách ngăn d-
ới:
Đ/S:
4
1
(lần)
c) Bài 3 (61):

- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
y/c hs khá giỏi làm thêm bt 3 c,d
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô vuông
màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
***********************&&&&&&*************************************
Ngày soạn : 6/11/2010
Ngày giảng ; Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán ( Tiết62 ):
luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Biết giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
CC khắc sâu giúp đỡ hs yếu kém làm bt
Hs khá giỏi cần ý làm bt với mức độ cao hơn
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
4

Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
II Các hoạt động dạy - học.
A.Ktbc
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
bằng hai bớc tính.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng

5
1
số bò
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán,
làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
5
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
c) Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng
xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
*************&&&&&********************
Chính tả: (nghe viết)

Tiết 25: Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên Hồ Tây", trình bày đúng hình thức
bài văn xuôi
2. Lảm đúng các bt có điền tiếng có vần khó (iu/ uyu),
Làm đúng các bài tập 3 ( a/b )
3. Gd tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào yêu quý môi
trờng xq
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) ->
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm
trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nộ dung và cách
trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn,
gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc

trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
6
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
b) GV đọc bài + HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào
nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi
làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học

**********&&&&&**********
Tự nhiên xã hội (Tiết 25)
một số hoạt động ở trờng
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có khả năng
- Nêu đợc một số hoạt động chủ yếu của hs khi ở trờng ngoài hoạt động học tập trong giờ
học.
- Nêu ích lợi, tác dụng của các hoạt động trên.
- Tham gia tích cực hoạt động ở trờng phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48, 49 (SGK)
- Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trờng đợc gián và một tấm bìa.
III. Các hoạt đọng dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
7
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
*Tiến hành:
- B ớc 1 : GV hớng dẫn HS quan sát các
hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và
trả lời câu hỏi của bạn.
+ HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp.
- B ớc 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trớc lớp
VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt
đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu?
GV nhận xét. -> HS nhận xét

* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ
thể thao, làm vệ sinh, tới hoa
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu đợc các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trờng.
* Tiến hành:
- B ớc 1: GV phát phiếu học tập cho các
nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền
vào phiếu.
- B ớc 2: GV gọi các nhóm trình bày kết
quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động
ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm
vừa đề cập đến.
- B ớc 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức
của HS trong lớp khi tham gia các hoạt
động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp
các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
***********************&&&&&&&&**********************************
Ngày soạn : 6/11/2010
Ngày giảng : Thứ t ngày 10 tháng 1 năm 2010

Tập đọc ( Tiết 39)
của tùng

I. Mục tiêu:
Bớc đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ đúng các câu văn.
Hiểu đợc nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền
Trung nớc ta.( TL đợc các câu hỏi trong sgk )
Hs cảm nhận đợc vẻ đẹp của thiên nhiên ,từ đó thêm tự hào về quê hơng đất nớcvà có ý
thức BVMT
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
8
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hớng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS ngắt nghỉ những câu
văn dài.
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh

3. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh
Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia
hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nớc màu xanh của luỹ tre làng và
rặng phi lao
- Em hiểu nh thế nào là "Bà chúa của
bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nớc biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Ngời xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với
cái gì?
-> Chiếc lợc đồi mồi đẹp và quý giá cài lên
mái tóc .
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
***********&&&&&**************
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
9
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái

Toán ( Tiết 63 )
bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
- Bớc đàu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng phép nhân trong giải toán , đếm thêm 9
Hs yếu kém yêu cầu thuộc bảng nhân 9 và gv hóng dẫn để đạt chuẩn KTKN
Hs giỏi y/cầu cao hơn với các bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1/KTBC: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
2/ Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm - HS quan sát.
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
-> 9 đợc lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc
Vì sao em tìm đợc kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết
quả.

VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng
nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách
truyền điện.
GV sủa sai cho hs
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
10
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời
văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.kèm cặp hs

yếu kém
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dới lớp làm
vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ
năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9,
18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Củng cố - Dặn dò
- Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
***************&&&&&&*****************
Tập viết( Tiết 13)
ôn chữ hoa i
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng )Ô,K, ( 1 dòng ); Viết đúng tên riêng Ông ích
Khiêm( 1 dòng )và câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ
nhỏ
III. Các hoạt động dạy học:
- Mẫu chữ hoa I, Ô, K

- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trớc. (1HS)
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
11
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. H ớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? -> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K - HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một
vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm ->
GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu đợc nội dung câu tục

ngữ: Khuyên mọi ngời phải biết tiết
kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. H ớng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
&**********************&&&&&&&&&&********************************
Ngày soạn : 8/11/2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010
Toán( Tiết 6 )
luyện tập
I. Mục tiêu:
- thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng giải toán.( có 1 pt nhân 9)
-Nhạn biết tính chất giáo hoán của phep nhân qua các ví dụ cụ thể.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
12
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
- Hs yếu kém gv cần kèm cặp để hs đạt đợc chuẩn KTKN
- HS khá giỏi làm thêm dòng 1,2 của bt 4
II. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:

Đọc bảng nhân 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1:
a) Bài tập 1: Vận dụng đợc bảng nhân 9
để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả. -> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
b) Bài tập 2: Củng cố một cách hình
thành bảng nhân( kèm cằp hs yếu kém)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm:
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài
toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bớc giải -> HS nêu các bớc giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS
lên bảng làm bài

- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng
nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hớng dẫn HS cách làm
Hs giỏi yeu cầu làm thêm phần dòng
1,2
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, d-
ới 1
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dới 2
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
13
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
một ô
-> GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
*************&&&&&&**********************
Luyện từ và câu ( Tiết 13 )
Mở rộng vốn từ: từ địa phơng,
dấu chấm hỏi, chấm than

I. Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc một số từ thờng dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua
bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ ngữ.
2. Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) thích hợp vào chỗ trống
trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. H ớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp +
2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả,
quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh
hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt
xiêm
-> GV kết luận
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS đọc lần lợt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
14
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
nháp
- GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế,
mẹ nờ/ mẹ à.
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay
nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các
cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
************&&&&&&*******************
Chính tả ( Tiết 26 )
vàm cỏ đông
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ của bài Vàm Cỏ

Đông.
2Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập 3( a/b)
3. GD t/c yêu mến dòng sông từ đó thêm yêu quý mt xqcó ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
- Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu (2 HS lên bảng viết)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. H ớng dẫn HS viết chính tả:
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm
Cỏ Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hớng dẫn HS nắm nội dung và
cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của
cả 2 dòng thơ.
ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
15
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ
đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách
trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông,
suôi dòng, nớc chảy, soi
- HS luyện viết vào bảng con
b) GV đọc bài:
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. H ớng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít
vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
b) Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại
diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ
Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ

Rụng: rơi rụng, rụng xuống
Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
************&&&&&&&&***************
Tự nhiên xã hội( Tiết 26 )
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác nh
đánh nhau,ném nhau, chạy đuổi nhau.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ
mạnh và an toàn.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
16
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Nêu các hoạt động ở trờng ? (2 HS )
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở
trờng sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
- Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy
hiểm cho bản thân và cho ngời khác.
* Tiến hành:

- Bớc 1: GV hớng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51
trong SGK và trả lời câu hỏi
với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ
gì? nói tên các trò chơi dễ
gây nguy hiểm
- Bớc 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét - 1 số cặp HS lên hỏi và trả
lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại
vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để
phòng tránh nguy hiểm khi ở trờng.
* Tiến hành:
- Bớc 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> th ký ghi lại sau đó
nhận xét.
- Lần lợt từng HS trong
nhóm kể những trò chơi
mình thờng chơi.
- Th ký (nhóm cử) ghi lại
các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem
những trò chơi nào có ích,
trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò
chơi an toàn.
- Bớc 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên
trình bày.

-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
17
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ
và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
****************************&&&&&&&&&****************************
Ngày soạn : 9/11/2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán ( Tiết 65 )
gam
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết gam (một đơn vị đo khối lợng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng là
gam
Hs yếu kém cần kèm cặp kĩ hơn, hs khá giỏi lảm các bt với yêu cầu thời gian
nhanh hơn hs đại trà làm thêm bt 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 (9HS)
-> HS + GV nhân xét
II. Bài mới:
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô
gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lờng đã học. -> HS nêu kg

- GV: Để đo khối lợng các vật nhẹ hơn 1 kg ta
còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lợng gam viết tắt là
g. - HS chú ý nghe
1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thờng dùng - HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ
bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát
2. Hoạt động 2: thực hành
a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đờng
+ Hộp đờng cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đờng cân nặng 200g
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
18
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn
vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con
163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm
danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
* Bài 5: Gọi HS neu yêu cầu BT( Dành cho ks
khá giỏi )
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm
- Yêu cầu HSKG làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)

- GV nhận xét -> HS nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
19
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
************&&&&&&&&******************
Tập làm văn ( Tiết 26 )
viết th
IMục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng bức th ngăn theo gợi ý
Hs biết mình có quyền đợc tham gia
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nớc (tuần 12)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS viết th cho bạn:
a) Hớng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết th cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền
khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác
định rõ: Em viết th cho bạn tên gì? ở
tỉnh nào? ở Miền nào?

+ Mục đính viết th là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong th là
gì?
- Nêu lí do viết th, tự giới thiệu, hỏi thăm
bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá th nh thế nào? -> Nh mẫu trong bài th gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ ngời em viết
th?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về
ND th theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết th, tự
giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết th.
- HS viết th vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc th của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dơng những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
20
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
Tuần 14( Từ ngày 15/11 đến 12/11)
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
21

Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
Ngày soạn : 12/11/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện (Tiết 40 + 41)
ngời liên lạc nhỏ
I.Mụctiêu:
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn
lính)
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một ngời liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng( Trả lời đợc các câu hỏi trong sgk )
B. Kể chuyện:
Dựa vào tranh minh họa kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện.
HS khá giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện
Hs biết mình có quyền đợc làm việc, đợc cống hiến cho cách mạng, cho đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc.
A. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu
chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.

b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc trớc lớp.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS đọc đúng một số
câu
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
22
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ gì -> Bảo vệ cán bộ, dẫn đờng đa cán bộ đến địa
điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai
ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng ngời Nùng ở, đóng vai
ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đờng của hai bác cháu nh thế
nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh
nhẹn đi trớc.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri

không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo
khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễm cảm đoạn 3 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS cách đọc - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe
- GV yêu cầu - HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo
một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là một ngời nh thế nào
-> Là một ngời liên lạc rất thông minh, nhanh
trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
**************&&&&&&************************
Toán ( Tiết 66)

Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết so sánh các khối lợng.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
23
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
Biết làm phép tính với số đo khối lợng và vận dụng trong giải toán.
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân 1 số đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC
1000g = ?g
1kg = ? g
-> GV nhận xét
2. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
a) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số
đo khối lợng bằng cách so sánh
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
b) Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và
số đo khối lợng để giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài

Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì
phải làm nh thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
số đờng còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đờng nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
c) Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
24
Chu Thị Diệu Hồng Trờng : TH Xuân ái
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trớc lớp.
III. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
************************&&&&&&&&&&&*****************************
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán ( Tiết 67 )
bảng chia 9
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Hs hká giỏi cần thuộc bảng chia 9 ngay tại lớp
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn.
Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi
tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
-> 27 : 3 = 9

c. Từ phép nhân 9 ta lập đợc phép chia
9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hớng dẫn cho HS lập bảng chia 9. -> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia
9.
Giáo án lớp 3B Năm học : 2010 - 2011
25

×