T
T
h
h
i
i
h
h
o
o
ï
ï
c
c
s
s
i
i
n
n
h
h
g
g
i
i
o
o
û
û
i
i
c
c
a
a
á
á
p
p
t
t
ỉ
ỉ
n
n
h
h
m
m
o
o
â
â
n
n
t
t
o
o
a
a
ù
ù
n
n
9
9
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
G
G
V
V
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
e
e
ã
ã
n
n
D
D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
H
H
a
a
û
û
i
i
–
–
T
T
H
H
C
C
S
S
P
P
h
h
a
a
n
n
C
C
h
h
u
u
T
T
r
r
i
i
n
n
h
h
–
–
B
B
u
u
o
o
â
â
n
n
M
M
a
a
T
T
h
h
u
u
o
o
ä
ä
t
t
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
trang
1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐĂK LĂK
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI: TOÁN 9-THCS
ĐỀ CHÍNH THỨC (150 phút, không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (4 điểm)
Cho biểu thức
4 4 4 4
x x x x
P
x
1/ Thu gọn biểu thức P
2/ Tìm x để biểu thức P đạt giá trò lớn nhất
Bài giải: 1/ ĐK:
4
x
2 2
4 2 4 2
4 4 4 4
2 4
8
4 2 4 2
4
4 8
x x
x x x x
P
x x
x
x
x x
x
x
x
x
2/ P đạt GTLN khi x = 4, maxP = 1
Bài 2: (4 điểm)
Phân tích đa thức A = x
3
+ y
3
+ z
3
– 3xyz thành nhân tử. Khi x, y, z là các số thực
dương thỏa mãn A = 0. Tính giá trò của biểu thức
3
2008 2009 2010
x y z
P
xyz
Bài giải:
A = x
3
+ y
3
+ z
3
– 3xyz = (x + y)
3
+ z
3
– 3xy(x + y) – 3xyz
= (x + y + z)(x
2
+ y
2
+ 2xy – xz – yz + z
2
) – 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)(x
2
+ y
2
+ z
2
– xy – xz – yz)
A = 0 x
2
+ y
2
+ z
2
– xy – xz – yz = 0
2x
2
+ 2y
2
+ 2z
2
– 2xy – 2xz – 2yz = 0
(x – y)
2
+ (y – z)
2
+ (z – x)
2
= 0
x – y = y – z = z – x = 0
x = y = z
Khi đó
2009
2009
x
P
x
Bài 3: (4 điểm)
1/ Chứng minh với bất kì ba số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 20 thì có
2 2 2
20
2 2 2 3
a b c
b c c a a b
2/ Tìm tất cả các số nguyên x, y thỏa mãn phương trình:
6x
2
– (11 + 2y)x – 2 + 3y = 0
T
T
h
h
i
i
h
h
o
o
ï
ï
c
c
s
s
i
i
n
n
h
h
g
g
i
i
o
o
û
û
i
i
c
c
a
a
á
á
p
p
t
t
ỉ
ỉ
n
n
h
h
m
m
o
o
â
â
n
n
t
t
o
o
a
a
ù
ù
n
n
9
9
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
G
G
V
V
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
e
e
ã
ã
n
n
D
D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
H
H
a
a
û
û
i
i
–
–
T
T
H
H
C
C
S
S
P
P
h
h
a
a
n
n
C
C
h
h
u
u
T
T
r
r
i
i
n
n
h
h
–
–
B
B
u
u
o
o
â
â
n
n
M
M
a
a
T
T
h
h
u
u
o
o
ä
ä
t
t
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
trang
2
Bài giải:
1/ Với a, b, x, y là các số thực dương ta chứng minh
2
2 2
1
a b
a b
x y x y
2
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2
2
1
2 0
2 0
0 , , ,
a y b x x y xy a b
a xy a y b x b xy a xy b xy abxy
a y b x abxy
ay bx Luon dung voi moi a b x y
Dấu “=” xảy ra khi 0
a b
ay bx
x y
Dựa vào (1) ta chứng minh được
2
2 2 2
2
a b c
a b c
x y z x y z
với a, b, c, x, y, z là
các số thực dương.
Thật vậy
2 2
2 2 2 2
a b a b c
a b c c
x y z x y z x y z
Dấu “=” xảy ra khi
a b c
x y z
Theo (2) ta có
2
2 2 2
20
2 2 2 3 3 3
a b c
a b c a b c
b c c a a b a b c
Dấu “=” xảy ra khi
1
2 2 2 3 3
a b c a b c
b c c a a b a b c
Kết hợp
20
a b c
ta có
20
3
a b c
2/ 6x
2
– (11 + 2y)x – 2 + 3y = 0 (2x – 3)y = 6x
2
– 11x – 2
2
6 11 2 5
3 1
2 3 2 3
x x
y x
x x
Do đó
y Z
với
x Z
khi
2 3 5 1; 5
x U
Từ đó tìm được các cặp số nguyên (x, y) = (2 ; 0), (1 ; 7), (4 ; 10), (–1 ; –3)
Bài 4: (4 điểm) Cho nửa đường tròn đường kính BC. Một điểm A di động sao cho
tam giác ABC có ba góc nhọn và trọng tâm G của tam giác nằm trên nửa đường
tròn đó.
1/ Tìm quỹ tích điểm A.
2/ Chứng minh:
2
cot cot
3
g ABC gACB
Bài giải:
1/ Thuận: Trên đường thẳng BC lấy hai
điểm E, F sao cho B là trung điểm CE,
C là trung điểm BF. Ta có EF = 3BC cố
đònh (a)
T
T
h
h
i
i
h
h
o
o
ï
ï
c
c
s
s
i
i
n
n
h
h
g
g
i
i
o
o
û
û
i
i
c
c
a
a
á
á
p
p
t
t
ỉ
ỉ
n
n
h
h
m
m
o
o
â
â
n
n
t
t
o
o
a
a
ù
ù
n
n
9
9
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
G
G
V
V
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
e
e
ã
ã
n
n
D
D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
H
H
a
a
û
û
i
i
–
–
T
T
H
H
C
C
S
S
P
P
h
h
a
a
n
n
C
C
h
h
u
u
T
T
r
r
i
i
n
n
h
h
–
–
B
B
u
u
o
o
â
â
n
n
M
M
a
a
T
T
h
h
u
u
o
o
ä
ä
t
t
–
–
Đ
Đ
a
a
ê
ê
k
k
L
L
a
a
ê
ê
k
k
trang
3
Gọi P, Q lần lượt là các giao điểm của BG và AC; CG và AB
CQ là đường trung bình ABF CQ // AF
BP là đường trung bình ACE BP // AE
Mà CQ BP (gt) AF AE hay
0
90
EAF
(b)
Từ a), b) suy ra A di động trên đường tròn đường kính EF
Giới hạn: Do ABC nhọn nên A di động trên cung
MN
như hình vẽ (trừ hai điểm
M, N)
Đảo: (tự làm)
2/ Kẻ AH BC (H BC)
Ta có
cot cot
BH CH BC
g ABC gACB
AH AH AH
Mà
3 2
2 3
BC
AH OE BC
AH
. Vậy
2
cot cot
3
g ABC gACB
Dấu “=” xảy ra khi H O G là điểm chính giữa nửa đường tròn đường kính BC.
Bài 5: (4 điểm) Cho nửa đường tròn đường kính AB, gọi K là điểm chính giữa của
cung AB, M là một điểm bất kỳ trên cung phần tư AK. Trên tia BM lấy điểm N sao
cho BN = AM. Chứng minh khi M chuyển động trên cung phần tư AK thì các
đường thẳng vuông góc với BM kẻ từ N luôn đi qua một điểm cố đònh.
Bài giải:
Gọi C là giao điểm của tiếp tuyến tại B của
nửa đường tròn và đường thẳng vuông góc với
BM tại N, ta có ABM = BCN (g-c-g)
AB = BC
Lại có
0
90
ABC
(do BC là tiếp tuyến)
Nên ABC vuông cân tại B, mà AB cố đònh
C cố đònh.
Vậy khi M di động trên cung phần tư AK thì
các đường thẳng vuông góc với BM kẻ từ N
luôn đi qua điểm C cố đònh.
Khi M A thì N B, M K thì N K.
Giáo viên: Nguyễn Dương Hải
Trường THCS Phan Chu Trinh
Buôn Ma Thuột – Đăk Lăk
(Sưu tầm)