Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Van 8- Câu ghép (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.7 KB, 18 trang )


Câu Ghép (tt)

                               
                               


Hãy xác định các vế trong câu ghép sau.
Quan hệ giữa các vế sau là quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?

Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời
sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
I-Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người
Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân
dân ta từ trước tới nay // là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
Các vế có quan hệ nguyên nhân-kết quả
Vế câu thứ nhất chỉ kết quả,vế câu thứ hai và vế câu thứ ba chỉ nguyên nhân.
QH thường gặp ở
các câu ghép
QH điều kiện
QH tương phản
QH tăng tiến
QH lựa chọn
QH bổ sung
QH tiếp nối
QH đồng thời
QH giải thích
QH nguyên nhân


Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép Dấu hiệu hình thức thường gặp
Quan hệ nguyên nhân Vì nên ,Tại nên ,
nhờ nên
Quan hệ điều kiện Nếu thì , giá thì ,hễ thì
Quan hệ tương phản Tuy nhưng ,
Quan hệ tăng tiến Càng càng ,
Quan hệ lựa chọn hay, hoặc,
Quan hệ bổ sung Không những mà còn ,
Quan hệ tiếp nối rồi,
Quan hệ đồng thời vừa vừa ,
Quan hệ giải thích Dấu hai chấm(:),
Cách nhận biết
Quan hệ giữa
Các vế
Dựa vào hoàn cảnh
giao tiếp
Dựa vào văn cảnh
Dựa vào dấu hiệu
Hình thức
Xác định quan hệ từ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết
mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
a) Cảnh vật xung quanh đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi
đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
II-Luyện tập
 Cảnh vật xung quanh// đều thay đổi, vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi//
đi học.
Các vế có quan hệ nguyên nhân và giải thích
Vế câu thứ nhất chỉ kết quả,vế câu thứ hai chỉ nguyên nhân và vế câu thứ ba dùng để
giải thích.

b) Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh
loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực
nào.
(Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương)
Nếu trong pho lịch sử loài người // xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh
loài người // xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn // sẽ đến
bực nào.
Các vế có quan hệ điều kiện
Vế thứ nhất và hai chỉ điều kiện
vế thứ ba chỉ chỉ kết quả
c) Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời
đời hưởng thụ; chẳng những gia quyết của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi
cũng bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông
các ngươi cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này đắc chí, mà đến
các ngươi trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền ; chẳng những danh hiệu ta không bị mai
một, mà tên họ các ngươi cũng sử sách lưu thơm.
(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)
Như vậy, chẳng những thái ấp của ta // mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi // cũng đời đời
hưởng thụ; chẳng những gia quyết của ta // được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi // cũng
bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta // sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi
// cũng được thờ cúng quanh năm; chẳng những thân ta kiếp này // đắc chí, mà đến các ngươi //
trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền ; chẳng những danh hiệu ta // không bị mai một, mà tên họ
các ngươi // cũng sử sách lưu thơm.
Các vế có quan hệ tăng tiến.
Các vế có màu xanh lá bổ sung ý cho các vế màu xanh dương
d) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
(Nguyễn Đình Thy)
 Tuy rét // vẫn kéo dài, mùa xuân // đã đến bên bờ sông Lương.
Các vế có quan hệ tương phản
Vế thứ nhất và vế thứ hai có nghĩa trái ngược nhau.

e) Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật
nhau[ ]. Kết cục, anh chàng”hầu cận công lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị
này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thêm.
Hai người // giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy // đều buông gậy ra, áp vào vật nhau[ ]. Kết
cục, anh chàng”hầu cận công lí” // yếu hơn chị chàng con mọn, hắn // bị chị này túm tóc lẳng cho
một cái, ngã nhào ra thêm.
Các vế câu có quan hệ tiếp nối và quan hệ nguyên nhân
Vế câu thứ nhất và vế câu thứ hai chỉ nguyên nhân.
Vế câu thứ ba và vế câu thứ tư chỉ hậu quả.
 
Nhóm chúng tôi xin hết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×