Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

tìm hiểu về thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 61 trang )

Tìm hiểu về thanh
toán quốc tế
NỘI DUNG
Giới thiệu chung về Incoterms
Nội dung các điều kiện trong Incoterms
2010
Những thay đổi của Incoterms 2010 so với
Incoterms 2000
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS

Incoterms = International +
Commercial + Terms

Incoterms là bộ các tập quán
thương mại quốc tế do ICC ban
hành

Incoterms được xuất bản lần đầu
tiên vào năm 1936 gồm 7 điều
kiện.

Đến nay Incoterms đã qua 7 lần
sửa đổi vào các năm 1953, 1967,
1976, 1980, 1990, 2000 và 2010

Incoterms 2010 - Quy tắc của ICC
về sử dụng các điều kiện TMQT
và nội địa
Incoterms quy định điều gì?

Phân chia trách nhiệm về giao hàng và nhận


hàng giữa các bên

Phân chia chi phí phát sinh trong giao nhận
hàng hóa

Phân chia rủi ro về tổn thất hàng hóa trong
giao nhận hàng hóa
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS
Lý do ra đời incoterms 2010
1.Sau 2,5 năm nghiên cứu trên 2000 công ty XK lớn của thế
giới:
+ Nhiều điều kiện TM Incoterms rất ít áp dụng : DAF ; DES;
DEQ; DDU.
+ Nhiều điều kiện TM không rõ , dễ nhầm lẫn dẫn tới khó lựa
chọn; tranh chấp trong trả các loại phí liên quan đến giao
nhận.
2. Từ 1/7/2012, các container chở hàng đến Hoa Kỳ dù là
được chuyên chở trực tiếp hoặc gián tiếp (chuyển tải qua một
cảng biển thứ 3) đều phải được soi chiếu trước  Hải quan
các nước phải trang bị máy soi container tại các cảng biển
quốc tế có xuất hàng container đi Hoa Kỳ.

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS
3. Nhiều chuyên gia làm luật TM của Hoa kỳ phối hợp với
các chuyên gia của ICC hoàn thiện và xây dựng
Incoterms 2010, vì vậy nội dung của Incoterms 2010 có
nhiều điểm tương đồng nhất với Bộ quy tắc : “ The 2004
revision of the United States' Uniform Commercial Code”
so với Incoterms 1990 hay Incoterms 2000.
Lý do ra đời incoterms 2010

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS
4. Quy tắc bảo hiểm hàng hóa chuyên chở mới có hiệu
lực từ 1/01/2009 được hoàn thiện từ Quy tắc ban hành
năm 1982 .
5. Sự thay thế nhanh chóng các chứng từ giấy tờ bằng
chứng từ điện tử thúc đẩy Incoterms được điều chỉnh
đúng chu kỳ là 10 năm/lần.
Vai trò của Incoterms:

Hệ thống hóa các tập quán thương mại quốc tế

Là ngôn ngữ của thương mại hàng hóa hữu hình
quốc tế

Là cơ sở xác nhận trách nhiệm giao nhận và vận tải
hàng hóa quốc tế

Là cơ sở để tính giá cả mua bán hàng hóa XNK

Là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu
nại và giải quyết tranh chấp trong hoạt động NT
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS
Một số lưu ý về việc sử dụng Incoterms trong HĐNT

Incoterms chỉ được áp dụng khi được dẫn chiếu
trong hợp đồng

Incoterms là tập quán quốc tế - không phải luật.

Cho phép các bên có thỏa thuận khác với

Incoterms phải ghi vào hợp đồng

Incoterms chỉ áp dụng trong TM hàng hóa hữu
hình
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ INCOTERMS
Theo bạn định nghĩa nào đúng về nhất về
Incoterms

Incoterms là tập quán thương mại
phổ biến liên quan đến giao nhận
hàng hóa

Incoterms là bảng “Cửu chương”
xác lập trách nhiệm nghĩa vụ giữa 2
bên mua bán hàng hóa NT.

Incoterms là luật thương mại QT
MỘT SỐ THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG
TRONG INCOTERMS 2010

Giao hàng (Delivery): chuyển rủi ro về tổn thất hay mất mát
hàng hóa cho bên mua.
Lưu ý: không nhầm lẫn điểm giao hàng và điểm nhận hàng tại
nước của người mua.

Pre-carriage, Main carriage, On-carriage
Seller
Buyer
warehouse warehouse
Pre carriage Main carriage On carriage


Hợp đồng vận tải:

Vận tải đa phương thức: (Omni-modal; multi-modal)
2. NỘI DUNG INCOTERMS 2010
2.1 KẾT CẤU INCOTERMS 2010
CÁC QUY TẮC CHO
CÁC QUY TẮC CHO
MỌI
MỌI
PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN


VẬN CHUYỂN
VẬN CHUYỂN
EXW FCA CPT CIP
DAT DAP DDP
CÁC QUY TẮC CHO
CÁC QUY TẮC CHO
VẬN TẢI
VẬN TẢI
ĐƯỜNG THỦY
ĐƯỜNG THỦY
FOB FAS CFR CIF
Nhóm E:
Nơi đi

Nhóm D:
Nơi đến

Nhóm F:
Cước phí
chính chưa trả
Nhóm C:
cước phí chính
đã trả
2. NỘI DUNG INCOTERMS 2010
2.1 KẾT CẤU INCOTERMS 2010
CÁC QUY TẮC CHO
CÁC QUY TẮC CHO
MỌI
MỌI
PHƯƠNG TIỆN
PHƯƠNG TIỆN


VẬN CHUYỂN
VẬN CHUYỂN
EXW FCA CPT CIP
DAT DAP DDP
CÁC QUY TẮC CHO
CÁC QUY TẮC CHO
VẬN TẢI
VẬN TẢI
ĐƯỜNG THỦY
ĐƯỜNG THỦY
FOB FAS CFR CIF
Nhóm E:
Nơi đi


Nhóm D:
Nơi đến
Nhóm F:
Cước phí
chính chưa trả
Nhóm C:
cước phí chính
đã trả
A
A
Các nghĩa vụ của người
Các nghĩa vụ của người
bán
bán
A1 Các nghĩa vụ chung của
người bán
A2 Các loại giấy phép, ủy thác
bảo đảm thông quan và các
thủ tục khác
A3 Hợp đồng vận tải và bảo
hiểm
A4 Giao hàng
A5 Chuyển giao rủi ro
A6 Phân bổ chi phí
A7 Thông báo cho người mua
A8 Chứng từ giao hàng
A9 Kiểm tra, đóng gói, ghi
nhãn mác
A10 Hỗ trợ về thông tin và
các chi phí liên quan

B Các nghĩa vụ của người
mua
B1 Các nghĩa vụ chung của
người mua
B2 Giấy phép, ủy thác bảo
đảm thông quan và các thủ
tục khác
B3 Hợp đồng vận tải và bảo
hiểm
B4 Nhận hàng
B5 Chuyển giao rủi ro
B6 Phân bổ chi phí
B7 Thông báo cho người bán
B8 Bằng chứng về giao hàng
B9 Kiểm tra hàng hóa
B10 Hỗ trợ thông tin và chi
phí liên quan
CÁC KÝ HIỆU
: Nghĩa vụ và chi phí của người
bán (xuất khẩu)
: Nghĩa vụ và chi phí của người
mua (nhập khẩu)
XK NK : Thủ tục và thuế xuất khẩu; nhập
khẩu
: Nơi chuyển rủi ro từ người bán
sang người mua
TÓM TẮT INCOTERMS 2010
TÓM TẮT INCOTERMS 2010
XK NK
ExW Xưởng

FAS Dọc mạn tàu
FOB Xếp xong hàng trên
tàu
FCA Giao cho người vận
tải
NHÓM E,F
XK NK
CFR Xếp xong hàng
CIF Xếp xong hàng
CPT Giao cho người vận tải
CIP Giao cho người vận tải
TÓM TẮT INCOTERMS 2010
NHÓM C
XK NK
DAT Tại TERMINAL
DAP Trên PTVT
DDP
Đích

TÓM TẮT INCOTERMS 2010
NHÓM D
NHÓM CÁC ĐIỀU KIỆN CHO
NHÓM CÁC ĐIỀU KIỆN CHO
MỌI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
MỌI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƯỞNG
Exw (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010

Điều kiện EXW tối thiểu hóa nghĩa vụ của người bán và tối
đa hóa nghĩa vụ của người mua: người bán giao hàng và

quyền định đoạt cho người mua tại địa điểm của người
bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (kho, nhà máy)

Bên mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến hàng
hóa từ lúc hàng hóa được giao.

Bên bán không chịu trách nhiệm bốc hàng & không làm thủ
tục thông quan.

Thường dùng trong thương mại nội địa.
Ví dụ: Exw (HuuNghi Co, An Don, DaNang city, VN, Incoterms 2010)
2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƯỞNG
Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
A1 Nghĩa vụ chung của bên bán
Cung cấp hàng hóa và hóa đơn
thương mại phù hợp với hợp đồng
mua bán
A2 Giấy phép, giấy ủy quyền,
giấy chứng nhận và các thủ tục
khác
Hỗ trợ bên mua xin giấy phép XK,
giấy phép khác, cung cấp thông tin
để làm thủ tục an ninh cho hàng
hóa khi bên mua yêu cầu.
A3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
Không có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng vận tải và hợp đồng bảo hiểm.
B1 Nghĩa vụ chung của bên mua
Thanh toán tiền hàng theo quy định
của hợp đồng mua bán

B2 Giấy phép, giấy ủy quyền, thủ
tục an ninh và các thủ tục khác
Chịu rủi ro và chi phí để được cấp
giấy phép XK và NK, giấy phép khác
và thực hiện thông quan
B3 Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
Không có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng vận tải và bảo hiểm đv bên bán
B4 Nhận hàng
Phải nhận hàng hóa khi hàng được
giao phù hợp với điều A4 và A7
PHÂN CHIA NGHĨA VỤ THEO INCOTERMS 2010
2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƯỞNG
Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
A4 Giao hàng
Giao hàng tại địa điểm và thời gian
thỏa thuận, không phải chất hàng lên
PTVT của bên mua. Nếu không chọn
được địa điểm giao hàng cụ thể, bên
bán có thể chọn địa điểm giao hàng
phù hợp nhất.
A5 Chuyển rủi ro
Chịu rủi ro về hàng hóa cho đến thời
điểm hàng hóa được giao.
A6 Phân chia phí tổn
Thanh toán mọi chi phí liên quan tới
hàng hóa cho đến khi hàng hóa được
giao.
A7 Thông báo cho bên mua
Thông báo cho bên mua mọi thông tin

cần thiết để bên mua nhận hàng
B5 Chuyển rủi ro
Bên mua chịu mọi rủi ro kể từ thời điểm
hàng hóa đã được giao & chịu mọi rủi ro
nếu không thông báo cho bên bán như
điều B7
B6 Phân chia phí tổn
-
Chi phí liên quan đến hàng hóa kể từ
khi hàng hóa được giao.
-
Chi phí phát sinh nếu không nhận
hàng, không thông báo
-
Thuế quan, thuế, chi phí thủ tục hải
quan
-
Hoàn trả lệ phí người bán hỗ trợ (A2)
B7 Thông báo cho bên bán
Thông báo về thời gian, địa điểm giao
hàng nếu bên mua được quyền xác định
2.2.1 EXW (Ex Works) - GIAO TẠI XƯỞNG
Nghĩa vụ của người bán Nghĩa vụ của người mua
A8 Chứng từ giao nhận
Bên bán không có nghĩa vụ đối với
bên mua
A9 Kiểm tra- Bao bì- Ký mã hiệu
Bên bán phải trả phí tổn cho các
hoạt động kiểm tra cần thiết, đóng
gói hàng hóa, ký mã hiệu.

A10 Hỗ trợ thông tin và các chi
phí liên quan
Hỗ trợ thông tin về an ninh & vận
chuyển khi bên mua yêu cầu
B8 Chứng từ giao hàng
Cung cấp cho bên bán bằng chứng
thích hợp về việc đã nhận hàng
B9 Kiểm tra hàng hóa
Trả các chi phí kiểm tra bắt buộc
trước khi chuyển hàng, bao gồm
việc kiểm tra theo yêu cầu của cơ
quan thẩm quyền nước xuất khẩu
B10 Hỗ trợ thông tin và các chi
phí liên quan
Kịp thời thông báo cho bên bán
mọi yêu cầu về thông tin liên quan
đến an ninh để bên bán thực hiện
& chi trả chi phí phát sinh khi bên
bán hỗ trợ thông tin.
2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƯỜI VẬN TẢI
FCA (Địa điểm giao hàng) Incoterms 2010

“Giao cho người vận tải” có nghĩa là người bán giao hàng cho
người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ
định, tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác.
+ Nếu là trụ sở của người bán, giao hàng hoàn tất khi hàng
được bốc lên phương tiện vận chuyển của người mua.
+ Nếu là địa điểm khác, giao hàng hoàn tất khi hàng được đặt
dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc một người khác
do người mua chỉ định trên phương tiện vận chuyển của người

bán và sẵn sàng để dỡ xuống
Giá FCA = ?
FCA Danang Airport, DaNang city, Viet Nam, Incoterms 2010
2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƯỜI VẬN TẢI
Nghĩa vụ người bán:

A1 - Giao hàng đúng HĐ, cung cấp hóa đơn thương mại hoặc các
chứng từ tương đương

A2 - Chịu mọi rủi ro, chi phí để chuẩn bị giấy phép XK và thực
hiện thủ tục thông quan XK

A4 - Giao hàng trên phương tiện chở tới người vận tải đầu tiên do
người mua chỉ định đúng thời gian, địa điểm quy định, chịu mọi rủi
ro, chi phí bốc hàng lên phương tiện nếu địa điểm giao hàng tại
cơ sở của người XK

A5,A6 - Rủi ro, chi phí chuyển giao cho người mua sau khi hàng
được giao cho người vận tải

A7,A8 - Thông báo giao hàng và cung cấp chứng từ giao nhận
theo thông lệ

A9 - Đóng gói, kiểm tra, ký mã hiệu cho hàng hóa theo HĐ

A10 - Hỗ trợ thông tin về an ninh và vận chuyển theo yêu cầu
bên mua với chi phí & rủi ro thuộc về bên mua
Nghĩa vụ người mua
B1- Thanh toán tiền hàng theo HĐ
B3- Ký kết hợp đồng vận tải và kịp thời chỉ định người vận tải cho

người bán
B4- Nhận hàng khi hàng được giao theo quy định
B2, B5,B6- Chịu mọi rủi ro, chi phí sau khi hàng được giao cho
người vận tải do người mua chỉ định: chi phí vận tải, thông quan
NK, và chi phí phát sinh do không thông báo như B7
B7- Kịp thời thông báo cho bên bán về thời gian, địa điểm giao
hàng
B8- Chấp nhận các chứng từ giao nhận do bên bán cung cấp
B9- Chịu chi phí kiểm tra hàng hóa, ngoại trừ KT bắt buộc của
nước XK
B10- Hỗ trợ thông tin cho bên bán khi bên bán yêu cầu (với chi phí
& rủi ro thuộc về bên bán)
2.2.2 FCA (Free Carrier)– GIAO CHO NGƯỜI VẬN TẢI

×