Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tiết 10: Đối xứng trục (Hình 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.63 MB, 35 trang )


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔNG LẠNH
MÔN: TOÁN 8
GIÁO VIÊN: NGUYỄN MINH ANH

KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB?
- Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm
A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.
Câu hỏi :

Vì sao có thể
gấp tờ giấy làm tư
để cắt chữ H

Tiết 10 : ĐỐI XỨNG TRỤC

?1
Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ
điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.

Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d
là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước:
Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng với B
qua đường thẳng d cũng là điểm B.

?2
Cho đường thẳng d và đoạn thẳng AB.


+ Vẽ điểm A’đối xứng với A qua d.
+ Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d.
+ Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C
qua d.
+ Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn
thẳng A’B’.
d
A
B

Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu
mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình
kia qua đường thẳng d và ngược lại.

d
B'
A'
C'
A
B
C
Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với
nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Cho đoạn thẳng AB. Muốn vẽ đoạn thẳng A’B’ đối
xứng với đoạn thẳng AB qua d ta làm như thế nào?
A
B
d

A’
B’

Cho tam giác ABC. Muốn vẽ tam giác A’B’C’ đối
xứng với tam giác ABC qua d ta làm như thế nào?
B
A
C
d
A’
C’
B’


H H’
d

H
H’H
H’

Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Tìm hình đối xứng với
mỗi cạnh của tam giác ABC qua AH.
H
A
B
C
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình
H
nếu

điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình
H
qua đường thẳng d cũng
thuộc hình
H.
?3
Trả lời : Tam giác ABC cân tại A.
+ Hình đối xứng với cạnh AB qua đường
cao AH là cạnh AC.
+ Hình đối xứng với cạnh AC qua đường
cao AH là cạnh AB.
+ Hình đối xứng với cạnh BC qua đường
cao AH là cạnh CB.

?4
Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng?
a) Chữ cái in hoa A.
b) Tam giác đều ABC.
c) Đường tròn tâm O.
d
Có một trục đối xứng
d
1
d
2
d
3
Có vô số trục đối xứng Có ba trục đối xứng
d
1

d
2
d
3
d
4
O
A
B
C

H
K
Định lí:
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân
là trục đối xứng của hình thang cân đó.
A
B
C
D

Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d
là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi
điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua
đường thẳng d và ngược lại.
Định nghĩa trục đối xứng của một hình:
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình

H
nếu điểm đối
xứng với mỗi điểm thuộc hình
H
qua đường thẳng d cũng thuộc hình
H.
Định lí trục đối xứng của hình thang cân:
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục
đối xứng của hình thang cân đó.

Vì sao có thể
gấp tờ giấy làm tư
để cắt chữ H

Bài tập 37 (SGK/87): Tìm các hình có trục đối xứng trên hình sau:
Trả lời: Các hình có trục đối xứng ở hình trên là:
a) b) c) d) e) g) h) i)
a) b) c) d) e) g) i)


*H×nh cã 1 trôc ®èi xøng:
d
*H×nh cã nhiÒu trôc ®èi xøng:

* H×nh cã v« sè trôc ®èi xøng:
* H×nh kh«ng cã trôc ®èi xøng:
G

Mçi h×nh sau cã bao nhiªu trôc ®èi xøng?
A B C

O
P QR

Hình nào sau đây có trục đối xứng?
SOS CHEO
1)
11)
10)
8)
7)
6)
5)
4)
3)
2)
9)
MÂM

Đ
Bài tập 41(sgk/88)
Các câu sau đúng hay sai?
a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng
qua một trục cũng thẳng hàng.
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi
bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng
Đ
Đ
d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng.
Đ

d
C'
B'
A'
A
B
C
d
B'
A'
C'
A
B
C
d
1
d
2
d
3
d
4
O
d
A
A'

×