Tải bản đầy đủ (.pdf) (280 trang)

Ngu phap tieng Nhat hien dai.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.71 MB, 280 trang )

KEIKO UESAWA CHEVRAY
TOMI KO KUWAHI RA

NGỮ PHÁP _.

TIENG NHẬT
HIEN DAI

Trên

Rit TRIỆU BẢN
ĐÃ ĐƯỢC BẢN

NHÀ XUÂT BẢN ĐÀ NĂNG
2003


GU PHÁP TIẾNG NHẬT



KEIKO UESAWA CHEVRAY |
TOMIKO LUWAHIRA

_ NGỮ PHÁP
TIẾNG NHẬT
HIẾN DAI

NHÀ XUẤT BẢN ĐÀ NẴNG

ˆ




NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT
Biên dịch

HOÀNG SINH PHÚC

Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc:
-

VÕ VĂN ĐÁNG

Tổng Biên tập:

NGUYEN DUC HUNG
Biên tập :

Sửa Bản In :

TRAM MY

TAC GIA

In 1.000 cuốn, khổ 14.5 x 20.5 cm. Tại Cty in Triệu Võ. Giấy phép
TNKH số 341/1644XB-QILXB. Cục xuất bản cấp ngày 29/11/2002.
QĐXB số 1065/QĐXB do nhà xuất hắn Đả Nẵng cấp ngày 19/12/02.
In xong nộp lưu chiếu tháng 2/2003.



Lời nói đầu
ong hon thap ntén ird lai day, viée day va hoc ngoai ngu Ở Việt Nam
ching ta dung phat trién rdt ram rô và cũng đã là một điều kiện rất
thuận lợi cho chúng ta tiếp xác. quan hệ với nhiều nước trên thể giới. Song
nó mới phái triển ở môn tiếng Anh. Trước thời đại kinh tế mở cửu, giao lưu

va hợp tác với nhiễu nước trên thế guối, ngồi Hếng Anh, thì tiếng Hoa,
Phan,

Đức, Nhật....cũng rất quan trọng. Nhằm: đẹp ứng nhà cat hec tap

cda các bạn cũng nhữ cung cấp những kiến thức cơ bẳn về ngôn ned nay,
chẳng tôi biên soạn cuốn “Ngữ pháp trếng Nhật ” để các bụn có trong tay
những nhưng pháp thái cử bán, that để học và hữu dụng.

Trung sách này, chúng tôi tận trung vào những điểm ngữ pháp cư
bản, cách xử dụng và những nhân bài tận để các bạn tự thực hành sau
mỗi bài học.
Trong quá trình biên soạn, dù chúng tơi đã rất cổ gắng nhưng chắc
hẳn sách không tránh Khởi những vứt vớt, HÀ mộng đụ

nhận chúc Hưng

ý kiến đúng góp xây dựng từ phía bạn đọc để lần túi bản sau xách được
hồn thiện hươm.

`

Biên suạn



Hệ thống chữ viết

:

7

Hệ thống chữ viết


ba loại khác

Hiragana,

Katakana,

nhau của những
va Kanji (những

ký hiệu trong tiếng Nhật,

ký tự tiêng

Hoa).

Katakana

được sử dụng để viết những tử mượn từ những ngôn ngữ khác.

Hiragana có thể được sử dụng để viết tất cả những từ tiếng Nhật,

nhưng Kanji được sử dụng thông thường cho danh tử. Chúng cũng

được sử dụng cho động từ và tính từ ngoại trừ những phần biến thể
của chúng.

Sau đây là những

sơ đồ của Hiragana,

Katakana,



Rooma-ji tương đương (hệ thông này được sử dụng để mô tả tiếng
Nhật với bảng chữ cải tiếng La-tinh), chúng được chúng ta sử dụng

trong sỏch ny.
Hiragana

& | 2+ |

èk

Rooma-)i

a

|ka

|sa


jita | na | ha

La

x

L

Katakana

7|

Z1

1#

Is

|#|H
+
=

ơ|

|#|đ|b
x|vY

|ma |


ya|i

| bÌỊ^

Syl

ra|lwa |

th

vợ

L5

h



21
mi
te|

4


tt
2

4


ru]
Ny

ou
ek

|
#®|>ờ
¡ | ki
|sbi
S1
†?
231

|#
=}
|ch: | ni
|2
Ya)

E
|hi |
& |

u | ku
Z4 | eH]

|tsu | nu |
Lx,. | #23z|


a
¬|

|mu |
Đ)Ì

yu}
eR)

#z|

t{|

he

|me |

e

re |

+

aI

z? |

2|

a


ke |

se | te

ne |

#4]

¬

}

# }

Hi

Q

6m)

ko!

4A

|su
#

é@]eé


|7

E

so { to

z|

7 |

»|

Mm)

iz]

&]

no}

holmo |

i
@|

tr] 4]

yo|

H


ro|

1
>

?

©

*#
7

wo

vw

n


Hệ thống chữ viết
Hiragana
Katakana

AML
WH

Rooma-ji

X

+

|]

3

Ì

“Ì
Z|Z |
_guj
zu|

Fle]

lei

ge |

“|
Tl

ze

@]
YY).

go { zo |

Roomaj'


| &#@#
|*+y

[kya
cmp

[Fe
|#+r

|gya
Fe}

Fala

ee]
z4 |

ee
zxš

pa

e&

1

bi

pl


ss]
7|
zui

St
7|
bụi

os
z
pu

xl

atx

Spay

de|

a

&]
F|

&]
#|

be]|


pe

do]

bo]

po


mR

/lLle|
te
lbelire
[us
bus
Doe
= | Oa
|t⁄xr|⁄Zv|Zxl|=xrltryl|ltxlExlsxlwx

|sya | ja
Lop
le
tera

kyu | gyu | shu

SerpFr


|

gai
za | da! ba |
ere
Byj*tul
ele | Fi
eK]

E1

Hiragana
Katakana

FY}

peer

ySalƠal+a
kyo | gyo Đ sho

l Yat

[ju

|cha
lnya
bya | bya
belicm | owe | oe
Faloa


k; + | Ez |

jpya
|mya | rya
|e ) ae | Đáp


|chu | oyu | hyu | byu |] pyu{

PUetoelkeeforpor,

ior

Za

myu|

Ya

ryu

lara

| Ya | Falrealeauteraleslialua
jo_|cho | nyo | hyo | bye]
pyo| myo}
ryo



9

Một vài đặc điểm của ngữ pháp tiếng Nhật

Một vài đặc điểm của ngữ pháp
tiếng Nhật

THỨ TỰ TỪ
|. Cau tric cau cơ bản
Tiếng Nhật khác tiếng Anh trong thứ tự từ của một câu. Động tu
_ chính được dung | trước bởi tân ngữ, và nó ln ln đứng cuối của
một câu trong tiếng Nhật (động tử chính đứng trước tân ngữ của
cau).

ANS

Be

AV

ELA,

Tomodachi ga/wa tokei wo kaimashita.
(người bạn)

(chiếc đồng hổ)

(đã mua)

(Chủ ngữ)


(Tân ngữ)

(Động từ)

Bạn của tôi đã mua một chiếc đồng hồ
(Chủ ngủ)

(Động từ)

(Tân ngữ)

II. Từ bổ nghĩa
Tiếng

Nhật được xem

như là một nhánh

ngơn

ngữ, chúng



nghĩa rằng tất cả những từ bổ nghĩa danh từ như những từ bổ nghĩa

tính từ sở hữu, tính từ và câu. Đứng trước danh từ. Tất cả những
cụm tử trạng ngữ cũng đứng trước những động tử hoặc tính từ bổ
nghĩa của chúng.


I. -‡tttH#fRO#Z#øf#'Đ .
Kore wa

nihongo no gakusei no Jisho da.

(Đây là một cuốn tự điển của sinh viên học tiếng Nhat).


BC CxXx‡uvv#72$=

b&Ê£LCtv*k?.

Yasukute kireina apaato wo sagashite imasu.

(Toi dang fim kiếm một căn hộ mà nó rễ và sạch sẽ.)

NEIMEFR
VÀ V Vy,

sogush
lọt Ry

r
ri
. COM


10


Một vài đặc điểm của ngữ pháp tiếng Nhật

3. WAR CRMRICBO

LALA,

Kinoo uch de tomodachi ni karita hon wo yonda.

(Ngày hôm qua, tôi đã đọc cuốn sách này ở nhà, cuốn sách mà

tơi đã mượn

TIỂU TỪ

từ một người bạn.)

Tiểu tử đóng vai trò những dấu chỉ trong câu tiếng Nhật. Mỗi

dấu trong chúng theo sau một cụm danh từ và cho biết mối
quan

hệ của chúng với vị ngữ của câu. Ví dụ như, tiểu từ “wa” có chức
năng như một dấu chủ điểm, và nó chỉ rõ một cụm danh te nhu
một chủ điểm của một câu.

1l. fÁILH +iñ#iãL. +.
Waiashi wa (~ chủ điểm) nihon-go Wo (= tân ngữ) hanashimasu.
(Tơi nói tiếng Nhật).

2. RRHƠIA©xtfT*#ở,.

Densha de (= cach) Boston ni (= muc đích/phương hướng) ikimasu.
(Tơi sẽ đến Boston bằng tàu lủa).

sl BO QUA
Một cụm danh từ như một chủ điểm hoặc một tân ngữ thường

được bỏ qua nếu nó được hiểu trong ngữ cảnh.
I.Á:

(#/#27£t4)

SFHIkH+R.+ L2,

(Anata wa) kinoo eiga wo mimashita ka.

(Bạn) Có xem một cuốn phim ngày hôm qua không?

B:

idiv`*,

GAPE)

(RRBPE)

REL,

Hai, ( watashi wa) ( eiga wo) mimashita.
(Có,


(Tơi) có xem.)


Một vài đặc điểm của ngữ pháp tiếng Nhật

2. SIL HRI

ohm oS

11

(240) RCWECA,

Chichi wa nihon ni itta kara ima (chichi wa) uchi ni imasen.

(Cha cua tdi da dén Nhat. vi vay lac nay (6ng ay) khéng cd ở nhà).

PHONG CACH NOI
Có hai loại chính trong phong cách nói tiếng Nhật, trang
thân mật. Phong cách thân mật được xem như là một cách
khơng lịch sự, và nó được sử dụng giữa những người có mối
gần gũi hoặc thân mật như những người trong gia đình và

trọng
diễn
quan
bạn


đạt

hệ
bè.

Mặt khác, phong cách trang trọng được xem như một cách diễn đạt

lịch sự, và nó thường được sử dụng giữa những người trình bày cuộc

nói chuyện trong tình huống trang trọng hoặc nơi cơng cộng, hoặc nó

được sử dụng giữa những người khơng thân mật với nhau. Một câu
trong phong cách trang trọng kết thúc bằng “desu" hay "masu". Phong

cách thân mật tương đương với dạng đơn giản.

Phong cách nói trang trọng
Ví dụ. (Một cuộc nói chuyện

nghiệp)

A: SALW

giữa A và B, họ là những đồng

EDM,

Kyoo wa nan-ji ni kaerimasu ka.
(Ban sé vé nha lie may gid ngay hém nay?)

B: AUER


Ob

0 TH,

Roku-ji goro kaeru tsumori desu.

(Tôi sẽ về nhà vào khoảng 6 giờ.)

Phong cách nói thân mật
Ví dụ (Một CUỘC nói chuyện giữa Á và B, họ là một đứa con gái
vàmột người bô).

A: #244 6v?

HH #ƒRÿt H123

Ø2,

Otoosan, kyoo nan-ji goro dekakeru no?
š
WWW,)©e©điiVN,c@n


12

Một vài đặc điểm của ngữ pháp tiếng Nhật
( Bố, mấy giờ bổ sẽ đi ra ngồi trong ngày hơm nay?)

B: JURE HAT


HOt OE,

Ku-ji goro dekakeru tsumori da yo.
(Bổ sẽ ra ngoài lúc 9 giờ).

NHUNG CACH TON TRONG
Những sự diễn đạt tôn trọng trong tiếng Nhật được phát triển
cao và dựa vào hệ thống cấp bậc của tuổi tác và vị trí trong xã hội.
Chúng được sử dụng để cho biết sự tơn trọng của một người nào

đó một cách đặc biệt đối với người lớn tuổi ñơn hoặc đối với những

người có địa vị cao hơn chính bản thân họ. Có hại loại tơn trọng.
Một là “tơn trọng” và một loại khác là “khiêm tốn”. Dạng tơn trọng
nói đến người mà họ được tôn trọng, và dạng khiêm tốn được sử

dụng để nói về người nói này hoặc chính gia đình của người nói.
Dạng tưn trọng.
Ví dụ.

PEEL URI

bo LeLVERA

(= b E44),

Tanaka sensei wa kyoo gakkoc ni irasshaimasen (=imasen).

(Giáo sư Tanaka khơng có ở trường ngày hơm nay).


Dạng khiêm tốn
Ví dụ.

SOROS RICBD ERA

(H+),

Chichi mo haha mo ima uchi ni orimasen (=imasen).

(Khơng có bố tơi cũng khơng có mẹ Tơi ở nhà lúc nay).


Chương 1: Từ nối

13

Chương 1: Từ nối
HÌNH THỨC
Đơn giản

Khóỏng

Khơng q khứ

quá khứ

Quá khứ

phủ định


ir

CH

ARV

da

dewa/ja nai

Fork

datta

Quá khứ phủ định
CHIL

ŒNÑ/*+

desu

k.

- dewa/ja nakatta

Lich su
+

Att


693

dewa/ja arimasen

CLE

CHitCye

HOETATLEA

deshita

dewa/ja arimasen deshita

Thể khẳng định không quá khứ
Thể khẳng định không quá khứ của từ nối là “đa” (đen giản)

hoặc “desu” (lich su) va tương đương với “is”, “am”, hoặc "are" trong

tiếng Anh (thì, là). “X wa Y da/desu” có nghĩa “X là Y” hoặc "về phía

X nó là Y". Khi X được hiểu tử ngữ cảnh, “Y da/desu” la day đủ.
kL

PAA

APE OP,

Tanaka-san wa daigakusei degu.
(Cô Tanaka là một sinh viên đại học).




Á:

t—#-:ÀẦ,ỶŸ 2x,



Piitaa-san desu ka. *

(Ơng là Pater phải không?)
B

HY,
Hai,

£9 CF.
soo des

(Vang, tdi fa Pater).


14

Chương 1: Từ nối

(" 2 được thêm vào của một câu để biến nó thành câu hỏi.)
3.


ERO,
_ lchi-ji đeeu.
(Luc nay ia 1 giờ đúng).

4. APALOT
A bite heen,

Tanaka-san no apaato wa kirei desu ne.
(Căn hộ của cơ Tanaka thì đẹp phải khơng?)

5.

BSSAILEEM,
Hoshino-san wa sensei đa.



(Ơng Hoshino là một thầy giáo).

6.

++>⁄t1+—#—l‡f#Zlƒ,
KEonpyuutaa wa benri đa.

(Một chiếc máy vi tính thì thuận tiện).

7. PARI BV CHE,
Shinkansen wa hayai desu yo.
(Bạn biết tàu lửa thì rất nhanh),
Thể phủ định không


quá khử

Không phải quá khứ của từ nối là 'ia/dewa nai" (đơn giản) hoặc

“ja/dewa arimasen” (lich sy). “X wa Y ja nai/arimasen” và "(X wa)
Y ja nai/arimasen" nghĩa là "X khơng phải là Y” và “Nó không phải
là Y” theo thứ tự.

1, 2h4 ty b+ 2-7 Leby eA,
Kore wa daietto kooku ja arimagen.

(Day không phải là một loại thuốc ăn kiêng).

XX?NRZw\?

WOW

rs

bd

exe

Oe

EN

IW USS SS Pyvib com



Chương 1: Từ nối

2.

15

dhaMeiLS <6 Cee,

_ Are wa sakura ja nai.

_

(Đó khơng phải là một cây anh đào).

3.

A:zŠ—=7r—=HdH®zằRCŒ†2#s
Paatii wa kyoo desu ka

(Về buổi tiệc, nó có phải ngày hơm nay khơng?)
B:vvt*2,
lie,

FR CebD ERA,

kyoo ja arimasen.

.


(Khơng, nó khơng phải ngày hơm nay).
4.

> @[B]REI3WfHHE U©7#2v\,
Kono mondai wa kantan ja nai

(Vấn đần này khơng đơn giản).
õ.

€iLELIRÁØ2 DĐ

#-tA,,

Sore wa watashi no ja arimasen.
(Gái đó không phải của tôi),

Quá khứ khẳng định
Quá

khứ khẳng định của từ nối là “data" (đơn giản) hoặc

"deshita" (lịch sự). “X wa Y data/deshita" và (X wa) Y datta/deshita’

có nghĩa “X đã

là Y” và "Nó

1. 1Ù XÁ¿f‡2Š⁄

Oy


đã là Y” theo thứ tự.

hOLE,

Yamamoto-san wa pairotto deshita

(Ong Yamamoto da là một phí cơng).

Z. MALI

OYAR-F—Poa-P,

Kinoo wa Koronbasu dee (Columbus day) datta.
(Hôm qua là ngày Columbus).
XX/NgZygg

WOW

IW US

rs

beeas

ey Ke

SS Pyvib com

|



18

Chương 1: Từ nối

4. AD

Y<

FOLIA,

Ikura deshita ka.

(Nó giá bao nhiêu?)
B:

ứ†+ELŒL?*.

Gojuu-doru deshita.

(Nó 50 đơ la).
4.

(OPT

|

7H


OF,

Kono aida itta jinja wa rippa datta.

(Thánh đường
này nơi mà lôi đã đến mới đây rất tráng lệ).
5. PRORMO Rita - CLE,

|

Watashi no saisho no kuruma wa Honda deshita.

(Chiếc xe hơi đầu tiên của tôi đã là một chiếc Honda).

Quá khứ phủ định
Quá khứ phủ định của từ nối là “jafdewa nakatta" (đơn giản)
hoặc “jaf/dewa arimasen deshita” (lich su). “X wa Y ja nakatta/
arimasen deshita’ va (X way) Y ja nakatta/arimasen deshita’ nghia ˆ
là “X đã không phải là Y” và "Nó đã khơng phải là Y” theo thứ tự.

1.

A: “FRBULAA CLIC,
Gakkoo wa yasumi deshita ka.

(Trường học đã được đóng cửa phải khơng?)
Br

v*xv*vý,


W2 b0

}tÀ.CL?*.

lie, yasumi ja arimasen deshita.

(Khơng, nó đã chưa được đóng cửa).
2. EHZ⁄-TlA5iÙUe+bÐ#t#A.cLt-,

Kinoo Shikago wa yuki ja arimasen deshita.
rm

Wow WSS OV
EL CoOM


Ehương 1: Từ nối

17

(Ngày hơm qua trời khơng có tuyết ở Chicago)
4. Oca

SOY CRE OKA TMI

Leb

ERA CLE.

Watashi ga Nyuu Yooku de tomatta hoteru wa shizuka ja arumasen deghita.


(Khách sạn ở New York nơi mà tôi đã ở không yên tĩnh).

4. EJf#ÊHL—v\v/c

x02 X11

20552.

Toshokan ni ita onna no hito wa gakusei ja nakatta.
(Người phụ nữ người đã ô thư viện là không phải một sinh viên).
Ghi chú: “desu” cũng có thể là một sự thay tế cho một vị ngữ, nó

được hiểu rõ từ ngữ cảnh.
BRPRAIV

Ot

BE

CERMAETA,

-

BRR,

‘Fomoko-san wa itgume koohil wo nomimasu ga, watashi wa o-cha desu.

(Tomoko ludn luén udng ca phé, nhung tơi uống trà).


Hình thức suy đốn
Hình thức suy đốn của từ nổi là “daroo" (đơn giản) hoặc
"deshoo”" (lịch sự) và được đứng trước bởi một danh từ, một tỉnh từ,
hoặc một động từ. Nó cho biết sự phỏng đốn của người nói và

tương đương với "có thể xảy ra”.
1. FAAH ISR OLE

FD.

Ashita wa ame deshoo.

(Trời sẽ có thể mưa vào ngày mai).
2,

RE SAO

bAMMPORCLE

5h,

Tamiya-san no apaato wa takakatta deshoo ne.

(Căn hộ của ơng Tamiya có thể rất đắt tiền phải khơng).
3. ~7Z7Z-iã8ld#ÊLvv25 53 + R8vv# +.
Hebrai-go wa muzukashu daroo to omoimasu.

(Tôi nghĩ rằng Hebrew có thể rất khó khăn).



18
1.

Chương 1: Từ nối
I7 XÀ/37 34V bổ

hk#\t*p$b,

Yoshiko-san wa Amerika

3š!

ÕŸ*Ã0L+

35.

ni go-nen ita kara, ei-go ga joozu deshoo.

(Yoshiko đã ở Mỹ trong 5 năm, vì vậy cơ ta có thể thơng thạo

tiếng Anh).

5. #/Ø

1+2 H#irv*5 ÊU+ 5.

Watashi no tomodachi wa ima Nihon ni iru deshoo.

(Bạn của tơi có thể ở Nhật Bản vào lúc này).
Hinh thức Te

Hình thức te của từ nổi là “de" và nối mộf câu, "X wa Y da/

desu’, với câu khác. Nó tương đương với "và".

1

RA SANTEE,

BEARERS CH,

Kimura-san wa sensei de, okusan wa isha desu.

(Ông Kimura là một thầy giáo, và vì vợ ơng ta là một bác sĩ.

2. St

H222 2770,

‡U3 F40 C?,

Kore wa Nihon no kamera de, are wa Doitsu no desu.
(Đây là một máy quay phim của Nhài, và đó là một máy quay
phim của Đúc).

3. RAISEROC, be

Yay

eT,


Kekkon-shiki wa san-ji de, resepushon wa go-ji desu.
(Đám cưới này vào lúc ba giờ đúng, và buổi tiếp tân này vào lúc

5 giữ đúng).

4.

^š 4&4ld*U

X AT,

&#Hm⁄

FY RORELH,

Sumisu-san wa igirisu-jin de, kyonen Rondon kara kimashita.

(Ông Sumith là người Anh và đã đến từ Ln Đơn năm ngối).


Chương 1: Từ nối

|

198

5. k#Ý#AAll
Co b#Œớ,
7=^2
7n ðiL

#Ð #L?#:,
Tomoko-san wa tenisu ga totemo joozu de, pro ni narimashita.

(Tomoko choi tennis rdt gidi va da trd thanh mét ngudi chuyéh
nghiép).

1. Đổi những từ sau thành những dạng được yêu cầu đã cho trong
ngoặc

đơn.

Ví dụ

#rBAFE

> Qua kha lich sy) BBS LF

shinbun da

1.

—› (Quá khứ lịch sự) shinbun deshita

R‡zz (phủ định đơn giản)—_

¬

Haha da (phủ định đơn giản)—_
2.


k#fữH7Kayoobi

3.

(quá

khứ lịch sự)_—

da ((quá khử lịch sự)

BARA

_



_

ee

(quá khứ phủ định lịch sự)

Nihon-jin da (quá khứ phủ định lịch sự))

4. k*tv*È/?°

(dangte)

Ookii biru da (dang te)


_
.

_

5. Hidtrx„†# (phủ định lịch sự không quá khứ)_
Tanaka-san

. 6, RE

da (phủ định lịch sự không quá khứ)__._

(quá khứ đơn giản)

Sakana da (qua khứ đơn giản)_

7. {*U 7ø2w#i?°

(quá khứ phủ định đơn giản
__ ),

ltaria no siga da (quá khử phủ định đơn giản)

2. Điền vào chỗ trếng với dạng thích hợp của từ nối.

rm

Wow WSS OV
EL CoOM


_


20

Chương 1: Từ nỗi

Kyuo wa kayoobi
A:

RIVA

C ESTA,

Are wa sakura desu ka.
BowweAL,

ED

He, nữa

3. Pati

eh — a — SAE

MW.

Gonen mae Plitaa-sen wa sensei

. PPM


ATE

. PAF
ILA

Kotoshi chichi wa rokujis-sai
T“"HHPIH

.

_—

EF,
`

#x

MARSA CUTER,

ee

haha wa gojuugo-sai ni narimasu.

Kyoo wa nan nichi
ti.

Seas
£8, La Wa S&rariiman


ka.

-

Rides

Saitoo-san wa kuruma de ikimasu ga, watashi wa basu (bus)

-A:

SF RPMANRRMSACLEM,

Sakki kita hito wa Yoshida-san deshita ka.
BH: s*L*4,

HAAA

Tie, Yoshida-san

Tit PHOBR
Kore wa Chuugelu no o-cha

COMTI CLR PRA Ee.

. tHHAOBHEHTEH,

A

__.. Sore wa nibon no o-cha desu yo.


Kono machi ni wa chikatetsu ga nai kara, fuben

ta,
"oe.

tt


Chương 2: Tính từ

21

Chương 2: Tính từ
Có hai loại tính từ trong tiếng Nhật, những tính từ I và những

tỉnh từ Na. Những tính từ tiếng Nhật có thì, trong khi đó tiếng Anh

khơng có. Cấu trúc câu tính từ tiếng Nhật cơ bản là (X wa tính từ l/

tính từ Na" hoặc ” X wa Y ga tính từ I/tinh từ Na” và nó tương đương

với "X nào đó” và “Nói về X, Y nào đó” theo thử tự.

TÍNH TỪ I
Đơn giản
Không
quá khứ
Ae

Phủ định

không quá khứ
KE < FEL

ookii

0okiunal

Quá khứ

Quá Khứ phú định

k##›»¬?

Ke Cok

ookikatta

cokikunakatta

Lịch sự
KREVWOP
ook desu

RES

HYVEDA

ookiku arimasen

KEMoR GT

ookikatta desu

REC

HOERA

CLE

ookiku arimasen deshita

TÍNH TỪ NA
Đơn giản
Khơng
q khứ
RRATE
shizuka da
Lich

Phủ định
khơng q khứ
#2:
©/ClH# v9
shizuka ja/dewa nai

Quá khứ
feafor
nhizuka đatts

Quá khứ phủ định
F?:U ©eC1172?2>?°

shizuka ja/dewa nakatia

su

aot

BeCehoETA

shizuka desu shizuka ja arimasen

© HP CLE

aePlehOFPACLE
shizuka deshita shizuka ja arimasen deshita

KHONG QUÁ KHỨ
Cả hai loại tính tử I và tính từ Na có hai dạng khơng q khử,
khơng q khứ đơn giản và lịch sự.

.
WWW,)©e©điiVN,c@n



×