Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ────────





BÀI TẬP LỚN
PROJECT 1

ĐỀ TÀI 15:
Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các
thành viên trong gia đình


Sinh viên thực hiện : Lê Trung Hiếu 20111568
Đỗ Đăng Hiển 20111581
Phạm Văn Đại 20111363

Lớp : 65310 – K56

Giáo viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Hương Giang
ThS. Nguyễn Ngọc Dũng



Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15


2

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.

KHẢO SÁT, ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN 6

1.1.

Mô tả yêu cầu bài toán 6

1.2.

Biểu đồ use case 7

1.2.1.

Biểu đồ use case tổng quan 7

1.3.

Đặc tả use case với biểu đồ usecase phân rã mức 2 8

1.3.1.

Add Transaction 8

1.3.2.

Manage Project 9


1.3.3.

Statistic 11

CHƯƠNG 2.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TOÁN 12

2.1.

Thiết kế Cơ sở dữ liệu 12

2.2.

Biểu đồ lớp 13

2.2.1.

Tầng Model 14

2.2.2.

Tầng Control 14

2.2.3.

Tầng NewGUI 14

2.3.


ImportExport Thiết kế chi tiết lớp 16

2.3.1.

Lớp Database 16

2.3.2.

Lớp ImportExport 16

2.3.3.

Lớp User 18

CHƯƠNG 3.

CÔNG NGHỆ VÀ THUẬT TOÁN SỬ DỤNG 19

3.1.

Các công nghệ được sử dụng 19

3.1.1.

Công nghệ Java 19

3.1.2.

Cơ sở dữ liệu 19


3.2.

Kiến thức áp dụng để xây dựng chương trình 19

3.2.1.

Cơ sở dữ liệu 19

3.2.2.

Thiết kế giao diện xử lý sự kiện, tạo mã nguồn 20

CHƯƠNG 4.

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA 21

4.1.

Giao diện chương trình 21

4.1.1.

Login , Preferences 21

4.1.2.

MainUI 22

4.1.3.


Category manager 23

4.1.4.

Account manager 24

4.1.5.

Transaction 24

4.1.6.

Project 26

4.1.7.

Statistics 28

4.2.

Kết quả chương trình minh họa 30

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 31

Kết luận 31

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15


3

Hướng phát triển 32

TÀI LIỆU THAM KHẢO 33

PHỤ LỤC 34

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

4


LỜI NÓI ĐẦU
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống đã trở thành hoạt động không
thể thiếu của con người trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hiện nay, việc quản
lý chi tiêu của gia đình có thể được thực hiện một cách đơn giản, hiệu quả hơn với việc sử
dụng các phần mềm tin học. Việc lưu trữ, quản lý bằng máy tính giúp giải phóng con
người khỏi các công việc ghi chép và tính toán bằng giấy bút, giảm sự nhầm lẫn khi tính
toán.
Xuất phát từ thực tế việc chi tiêu hàng ngày của bản thân và gia đình, nhóm chũng
em đã phân tích những vấn đề thường xảy ra trong quản lí chi tiêu gia đình và thấy được
sự cần thiết của phần mềm quản lý chi tiêu cho các thành viên. Nếu có phần mềm tốt, các
thành viên sẽ dễ dàng quản lí việc chi tiêu của mình cũng như có được thông tin cần thiết
của những thành viên khác, qua đó tạo sự đoàn kết, thống nhất trong gia đình. Đó chính là
lí do chúng em đã chọn đề tài 15 “Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành
viên trong gia đình”.
Chúng em đã thiết kế hệ thống chương trình, cơ sở dữ liệu và tiến hành cài đặt,
hoàn thiện hệ thống dựa trên các dữ liệu thực tế về chi tiêu trong gia đình, kiến thức được

các thầy cô giảng dạy trên lớp về cơ sở dữ liệu, lập trình, quản lí dự án phần mềm… Sản
phẩm của đề tài là kết quả sự nỗ lực của tất cả thành viên trong nhóm.
Để hoàn thành được đề tài này, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến:
 Cô Vũ Thị Hương Giang, thầy Nguyễn Ngọc Dũng - giảng viên Khoa
Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy tận tình để nhóm em hoàn thành
được đề tài này.
 Các thầy cô giảng dạy các học phần của ngành Công nghệ thông tin và
truyền thông đã cung cấp những kiến thức quý báu để chúng em ứng dụng
vào đề tài này.
 Các bạn cùng lớp Project 1 đã góp ý và giúp đỡ chúng em trong quá trình
làm đề tài này.

Hà Nội, tháng 12 năm 2013

Nhóm 4, Lớp 65310
1. Lê Trung Hiếu
2. Đỗ Đăng Hiển
3. Phạm Văn Đại
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

5



PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

Thành viên Công việc Thời gian

Lê Trung Hiếu Hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu và các chức năng hệ
thống.
Tuần 2 - 8
Cài đặt các lớp:
- InfoImportExport tầng Model
- ImportExport, User tầng Control
- AddTransaction, Account tầng NewGUI
Tuần 8 - 11
Viết báo cáo Project Tuần 12
Đỗ Đăng Hiển Thiết kế cơ sở dữ liệu và các chức năng Tuần 2 - 8
Cài đặt thử nghiệm bản mẫu chương trình Tuần 2 – 8
Thiết kế giao diện chính Tuần 8
Cài đặt các lớp:
- InfoUser, Infoconfig tầng Model
- Database, ComboxRender, rsTableModel tầng
Control
- Login, MainUI, Statistic, Filter, Category,
Prefecense, DataGeneration tầng NewGUI
Tuần 8 - 11
Viết báo cáo, làm slide Tuần 12
Phạm Văn Đại Góp ý thiết kế chức năng hệ thống và cơ sở dữ liệu Tuần 2 - 8
Cài đặt các lớp
- Project tầng NewGUI
Tuần 8 - 11
Kiểm thử chương trình và viết báo cáo kiểm thử Tuần 12


Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15


6

CHƯƠNG 1.
KHẢO SÁT, ĐẶC TẢ YÊU CẦU
BÀI TOÁN

1.1.
Mô tả yêu cầu bài toán

Bài toán đặt ra là xây dựng được hệ thống quản lí chi tiêu với các chức năng cần
thiết cho việc quản lý chi tiêu của gia đình, tiện lợi cho việc tra cứu, tổng hợp
thông tin chi tiêu. Người dùng có thể quản lý thông tin chi tiêu của mình và có thể
chia sẻ thông tin với thành viên khác trong gia đình. Hệ thống cũng cần cung cấp
cả chức năng thống kê, báo cáo, tìm kiếm theo yêu cầu người dùng.
Các chức năng quản lý chi tiêu cơ bản
 Người dùng có thể lưu lại các thông tin chi tiêu hàng ngày. Các thông tin lưu trữ
cho một phần chi tiêu bao gồm: thời gian, lý do, mục chi tiêu, hình ảnh liên
quan…
 Các danh mục chi tiêu có thể được tạo ra bởi người dùng một cách linh hoạt.
 Có chức năng tìm kiếm theo tên, ngày tháng, mô tả….
 Có chức năng đánh tag phục vụ cho tìm kiếm.
 Chức năng phân quyền người dùng, yêu cầu đăng nhập hệ thống. Mỗi người sử
dụng có một tên đăng nhập và mật khẩu riêng, có thể sửa đổi thông tin cá nhân
của mình và được xem một số thông tin của những người dùng khác. Trong số
người dùng có người dùng đặc biệt (admin) có quyền xem thông tin cá nhân và
được phép sửa đổi thông tin của những người dùng khác.
 Chức năng thống kê, đánh giá theo các khoảng thời gian nhất định, theo các loại
khoản mục chi tiêu. Người dùng có thể chọn khoảng thời gian, chọn loại chi tiêu
cần quan tâm và hệ thống sẽ hiển thị những khoản mục mà người dùng được
phép thấy.

 Chức năng vẽ biểu đồ và lập báo cáo: giúp người dùng hình dung một cách trực
quan về tình hình chi tiêu của bản thân và gia đình.
 Ngoài ra hệ thống cần cung cấp chức năng tạo lập và kiểm soát các khoản chi
tiêu chung (project).
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

7


1.2.
Biểu đồ use case
1.2.1. Biểu đồ use case tổng quan

Biểu đồ usecase tổng quan thể hiện các chức năng chính của hệ thống và sự phân
cấp người dùng.
 Người dùng bình thường có thể thực hiện các công việc:
 Thêm các giao dịch (Add Trasaction)
 Quản lý các khoản chi chung (Manage Project)
 Xem các thống kê, báo cáo (Statistic)
 Thay đổi, xóa giao dịch (Update, Delete Transaction)
 Sửa đổi thông tin cá nhân (Update Personal Information) (của chính mình)
 Admin cũng là một người dùng, có đủ các chức năng của người dùng và có
thêm các chức năng quản lí tài khoản (Manage Account) và thêm các loại
khoản mục chi tiêu (Add Category)
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

8



1.3.
Đặc tả use case với biểu đồ usecase phân rã mức 2
Một số usecase phức tạp sẽ được trình bày chi tiết:
1.3.1. Add Transaction


Người dùng khi muốn thêm một giao dịch cần chuẩn bị thông tin theo mẫu cho
trước (Provide Information), sau đó tiến hành xác nhận giao dịch (Confirm
Transaction).
Thông tin người dùng đưa vào cần có thời gian, số tiền, loại chi tiêu… Người dùng
có thể thiết lập quyền nhìn thấy giao dịch cho những người dùng khác (Set
Sharing).
Khi người dùng xác nhận thêm giao dịch, hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin có hợp
lệ hay không và có thể xảy ra hai trường hợp:
 Thông tin hợp lệ: Tiến hành hoàn thiện việc thêm giao dịch vào cơ sở dữ liệu
(Complete).
 Thông tin không hợp lệ: Báo lỗi cho người dùng (Error).


Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

9


Biểu đồ hoạt động

1.3.2. Manage Project



Người dùng có thể thêm một khoản chi tiêu chung (project), đóng góp một vào một
project, khẳng định hay xóa bỏ một project do mình tạo.
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

10

 Khi tạo một project, người dùng sẽ xác định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, số tiền
cần, số tiền đóng góp ban đầu của mình, sau đó đề xuất để những người dùng
khác tham gia đóng góp thêm (giai đoạn gây quỹ).
 Khi project đã đủ tiền, người tạo project sẽ xác nhận và các khoản chi được
chính thức đưa vào danh sách các chi tiêu của những người tham gia.
 Khi project hết hạn mà không đủ tiền đóng góp thì project sẽ không được hoàn
thành.
 Trong giai đoạn gây quỹ nếu người tạo project không muốn tiếp tục project thì
có thể xóa bỏ project đó.
 Người dùng có thể thấy các project và tham gia đóng góp. Chức năng lọc thông
tin project (Filter) được tích hợp khi xem thông tin project, có thể lọc theo ngày
bắt đầu hoặc trạng thái project.

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

11

1.3.3. Statistic

Người dùng có thể xem xét, tổng kết, và sửa chữa thông tin các khoản thu chi mà
mình được quyền nhìn thấy.

 Để xem được thông tin các khoản thu chi người dùng cần tiến hành xác định
các điều kiện lọc sơ bộ theo thời gian, hạng mục thu chi, người dùng…
 Tiếp đó người dùng có thể tiến hành lọc thông tin chi tiết hơn bằng cách chọn
chức năng Filter.
Các chức năng lọc sơ bộ.
 Các chức năng lọc văn bản: dựa trên thông tin mô tả các khoản thu chi.
 Các chức năng lọc đa trị: chọn được nhiều giá trị từ danh sách.
 Các chức năng lọc với điều kiện loại trừ (không thống kê một hay nhiều người
dùng, một hay nhiều loại hạng mục chi tiêu…).
Khi xem các khoản thu chi, người dùng có thể tiến hành thay đổi thông tin của
khoản thu chi đó (bấm chuột phải vào khoản thu chi sẽ hiện ra tùy chọn xóa, cập
nhật…).
Chức năng sắp xếp thông tin: Người dùng có thể chọn một thuộc tính của các
khoản thu chi và tiến hành sắp xếp theo ý mình.
Với chức năng vẽ biểu đồ, việc thống kê sẽ trực quan hơn với các biểu đồ theo
năm, tháng, loại thu chi…
Ngoài ra hệ thống còn tính tổng tiền thu chi của người dùng để hiển thị ngay khi
đăng nhập.

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

12

CHƯƠNG 2.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ BÀI TOÁN
2.1.
Thiết kế Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng đã chỉ ra trên hình vẽ, trong đó các bảng quan

trọng là:
 Bảng user lưu trữ thông tin về những người dùng (username, passWord, gender,
-birthday…) và có thêm khóa chính id là chỉ số người dùng khi tạo.
 Hai bảng importing và exporting lưu trữ các khoản thu và chi (các giao dịch)
của tất cả những người dùng, có thể lưu ngày tháng, giá trị, loại khoản chi tiêu
(tham chiếu tới import_type và export_type), các thông tin mô tả chi tiết…
 Các hàng của bảng có tham chiếu đến bảng user để xác định khoản thu chi
thuộc người dùng nào.
 Ngoài ra còn có trường share cho biết khoản chi tiêu đó có được cho phép
người khác nhìn thấy hay không. Nếu trường này khác 0 thì thông tin về những
người được phép nhìn thấy giao dịch này sẽ được thể hiện trong bảng share.
 Bảng share với các hàng chỉ ra chỉ số khoản thu chi và chỉ số người dùng có thể
nhìn thấy khoản thu chi đó, cùng trường type_id để xác định là thu hay chi.
 Bảng project lưu trữ các thông tin về khoản thu chi chung, gồm người tạo, giá
trị, ngày bắt đầu kết thúc, trạng thái (thông qua tham chiếu tới bảng
project_state).
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

13

- Trường project_id nếu khác 0 thì giao dịch này là giao dịch chung của nhiều
người dùng (gọi là project). Khi đó thông tin về project sẽ được lưu trong
bảng project.

 Thông tin về những người tham gia project được lưu trữ trong bảng
project_contribute, bao gồm chỉ số người dùng, chỉ số project (tham chiếu tới
bảng project), số tiền người dùng đóng góp, ngày giờ tham gia.
2.2.
Biểu đồ lớp

Tầng Model-Control


Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

14


Tầng NewGUI (giao diện)

2.2.1. Tầng Model
Các lớp với tên bắt đầu Info: tạo ra các đối tượng mang thông tin của người dùng
hay giao dịch.
 InfoUser: chứa các thuộc tính là thông tin về một người dùng.
 InfoImportExport: chứa các thuộc tính là thông tin về một giao dịch cụ thể.
 InfoConfig: chứa thông tin về cấu hình hệ thống (đường dẫn, mật khẩu,… tới
cơ sở dữ liệu MySQL).
2.2.2. Tầng Control
Các lớp chứa các phương thức xử lí dữ liệu.
 Database: Chứa các phương thức để kết nối tới cơ sở dữ liệu.
 ImportExport: Chứa các phương thức xử lí giao dịch của người dùng.
 rsTableModel: Chứa các phương thức xử lí dữ liệu bảng.
 ComboxRender: Chứa các phương thức xử lí ảnh.
 User: kế thừa từ InfoUser, chứa các phương thức quản lí tài khoản người dùng
và quản lí việc “share” thông tin giao dịch.
2.2.3. Tầng NewGUI
Các lớp thừa kế từ lớp javax.swing.JFrame
 Login: Tạo hộp thoại đăng nhập.
 MainUI: Tạo giao diện chính của hệ thống với các nút kích hoạt các giao diện

khác.
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

15

 Account: Tạo ra giao diện quản lí tài khoản người dung.
 AddTransaction: Tạo ra giao diện thêm các khoản thu chi.
 Category: Tạo ra giao diện thêm các danh mục thu chi.
 DataGeneration: Tạo giao diện thêm dữ liệu mẫu.
 Prefercences: Tạo hộp thoại cập nhật thông tin cơ sở dũ liệu.
 Project: Tạo giao diện quản lí project.
 Statistic: Tạo giao diện thống kê, lọc thông tin.
 Filter: Tạo giao diện lọc dữ liệu theo yêu cầu người dùng.
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

16


2.3.
ImportExport Thiết kế chi tiết lớp
2.3.1. Lớp Database
- Các phương thức kết nối cơ sở dữ liệu được cài đặt trong lớp này. Những
phương thức này được gọi ngay khi chương trình khởi chạy.
- Nếu các thông số cấu hình trong file config.ini không phù hợp, giao diện của
lớp Prefecense sẽ được gọi và yêu cầu người dùng nhập đúng thông tin để kết
nối tới cơ sở dữ liệu mysql.
Các phương thức trong Database
 setstate(Preferences)

o Đây là phương thức tạo kết nối từ chương trình tới cơ sở dữ liệu, nếu thất
bại sẽ yêu cầu người dùng nhập lại đường dẫn, mật khẩu… để kết nối tới
MySQL.
o Khi thành công, biến tĩnh stm của lớp sẽ là đối tượng thực hiện các truy vấn
MySQL cho toàn bộ các lớp trong chương trình.

 createDatabase()
- Phương thức này tạo ra cơ sở dữ liệu là các bảng đã chỉ ra trong sơ đồ trên,
nếu thất bại sẽ trả lại kết quả là false để các phương thức khác thực hiện các
xử lí cần thiết. Phương thức sử dụng các câu lệnh “create schema”, tạo bảng
“create table…”, “insert into…”, để tạo các bảng và một số dữ liệu ban đầu.

2.3.2. Lớp ImportExport
Đây là lớp chứa các phương thức xử lí dữ liệu đối với các bảng lưu trữ thông tin
thu chi. Các câu lệnh truy vấn MySQL từ các bảng import_type và export_type
thông qua biến stm của Database.
Các phương thức thêm khoản thu/chi
 insert(InfoImportExport)
- Phương thức sẽ chèn thêm khoản thu chi dựa trên thông tin của
infoImportExport.
- Có hai phương thức được gọi dựa trên loại giao dịch là thu hay chi:
insert_import(InfoImport) và insert_export(InfoImport)
- Các phương thức sẽ dùng câu lệnh “insert into …” để chèn dữ liệu vào hai
bảng importing và exporting, nếu thành công trả về true, nếu thất bại trả về
false.
Các phương thức cập nhật khoản thu/chi
 update(InfoImportExport)
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15


17

- Phương thức sẽ cập nhật thông tin khoản thu chi dựa trên thông tin của
infoImportExport.
- Có hai phương thức được gọi dựa trên loại giao dịch là thu hay chi:
update_import(InfoImport) và update_export(InfoImport)
- Các phương thức sẽ dùng câu lệnh “update …” để thay đổi dữ liệu vào hai
bảng importing và exporting dựa vào điều kiện là trường id trong
infoImportExport.
- Nếu thành công trả về true, nếu thất bại trả về false.
Các phương thức xóa khoản thu/chi
 delete(int id, boolean isImport)
- Phương thức sẽ xóa khoản thu chi dựa trên thông tin về id của khoản thu chi
và giao dịch là thu hay chi (biểu diễn bởi biến isImport).
- Có hai phương thức được gọi dựa trên loại giao dịch là thu hay chi:
delete_import(infoImport) và delete_export(infoImport)
- Các phương thức sẽ dùng câu lệnh “insert into …” để chèn dữ liệu vào hai
bảng importing và exporting, nếu thành công trả về true, nếu thất bại trả về
false.
Các phương thức lấy danh sách các danh mục chi tiêu
 getExportTypeList(), getImportTypeList()
- Phương thức sẽ trả về danh sách các danh mục thu/chi để đưa vào các nút
lựa chọn trong các giao diện quản lí thu chi.
- Phương thức truy vấn thông tin trong bảng import_type và export_type.
Các phương thức quản lí thông tin bảng share
 getShareListUserId(int id_transaction, int type) , getShareListUserName(int
id_transacstion, int type)
- Hai phương thức trả về danh sách của những người dùng được nhìn thấy
giao dịch với id là tham số đầu tiên, tham số thứ hai xác định đó là thu hay
chi. Kết quả được dùng trong hiển thị thông tin ở các lớp giao diện.

 insertShare(int id_transaction, int user_id, int type)
- Phương thức chèn thêm vào bảng share thông tin người dùng có id là
user_id được nhìn thấy khoản giao dịch có id là tham số thứ nhất.
 deleteShare(int transaction_id, int type)
- Phương thức xóa toàn bộ các hàng của bảng share có id của giao dịch và
loại giao dịch là hai tham số đầu vào. Điều này tương đương với việc thiết
lập giao dịch đó không được nhìn thấy bởi bất kì người dùng nào.
Các phương thức lấy tên loại thu/chi và chỉ số loại thư mục
 getImportType(int id) và getImportTypeId(String type)
 getExportType(int id) và getExportTypeId(String type)

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

18

2.3.3. Lớp User
Lớp chứa các phương thức quản lí người dùng, bao gồm:
Lấy tên người dùng theo id và lấy id theo tên người dùng
 getUserId(String) và getUserName(int)
- Phương thức thực hiện truy vấn trong bảng user với các câu lệnh “select…”
thông qua biến stm của Database.
Thiết lập thông tin cho đối tượng từ id
 getInfofromId()
- Các thuộc tính được thừa kế từ InfoUser sẽ được thiết lập dựa theo thuộc
tính id (so sánh với khóa chính id trong bảng user của cơ sở dữ liệu để tìm
ra người dùng tương ứng).
Thêm người dùng
 addUser(InfoUser infoUser)
- Phương thức thêm một người dùng mới vào bảng user bằng câu lệnh “insert

into user…” với thông tin trong infoUser.
- Nếu việc thêm thành công sẽ trả về giá trị true, ngược lại trả về false. Việc
thêm có thể thất bại do dữ liệu không đủ, trùng tên người dùng cũ…
Cập nhật thông tin người dùng
 updateUser(InfoUser infoUser)
- Phương thức sẽ cập nhật thông tin một người dùng với câu lệnh “update…”,
thông tin về người dùng mới lưu trong infoUser, điều kiện update là tìm
được người dùng có id trùng với id trong infoUser.
- Nếu cập nhật thành công, giá trị trả về là true, ngược lại là false.
Xóa người dùng
 deleteUser(int id)
- Phương thức xóa người dùng có id là tham số đầu vào.
- Việc xóa thông qua câu lệnh “delete from user where …”.
- Nếu xóa thành công sẽ trả về true, nếu thất bại trả về false.
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

19

CHƯƠNG 3.
CÔNG NGHỆ VÀ THUẬT TOÁN SỬ
DỤNG
3.1.
Các công nghệ được sử dụng

3.1.1. Công nghệ Java
Việc lập trình tạo lập một chương trình cần sự hợp tác của nhiều người, việc kiểm
soát mã nguồn hết sức quan trọng vì vậy một công cụ edit và biên dịch tốt sẽ là ưu
tiên để nhóm sử dụng
Chương trình quản lý chi tiêu trong gia đình cần cung cấp các form để người sử

dụng nhập thông tin và thống kê thông tin vì vậy việc tạo giao diện cho chương
trình cũng là một công việc chiếm nhiều thời gian và một công cụ có khả năng hỗ
trợ tạo lập giao diện là ưu tiên để nhóm sử dụng

 Từ hai vấn đề trên nhóm em đã quyết định sử dụng công cụ lập trình java
netbeans (công cụ hết sức phổ biến)

3.1.2. Cơ sở dữ liệu
Quản lý chi tiêu đòi hỏi phải sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ và truy
vấn thông tin một cách hiệu quả
Ngôn ngữ lập trình và các thư viện hỗ trợ tốt cho hệ quản trị đó

 Chúng em đã sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu mySQL, vì nó đáp ứng được 2
yêu cầu trên


3.2.
Kiến thức áp dụng để xây dựng chương trình
3.2.1. Cơ sở dữ liệu
Áp dụng các kiến thức thiết kế xây dựng và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu để xây dựng
các bảng lưu trữ thông tin cần thiết
Sử dụng ngôn ngữ truy vấn sql để thao tác lấy,thêm, xóa, sửa dữ liệu người dùng
Sử dụng thư viện để kết nối đến mysql từ đó có thể thao tác với csdl bằng các câu
lệnh trong java
Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

20

3.2.2. Thiết kế giao diện xử lý sự kiện, tạo mã nguồn

Chương trình được xây dựng dựa trên thư viện giao diện đồ họa swing, và hướng
model,view,control
 Dễ dàng hiển thị dữ liệu, thực hiện các câu lệnh qua xử lý bắt sử kiện do đó dễ
dàng cho việc tạo lập các chức năng cho chương trình
 Kiểm soát được những thao tác của người dùng một cách dễ dàng
 Phân chia công việc cho nhiều người làm những chức năng khác nhau một cách
thuận tiện
Sử dụng thư viện hỗ trợ để hiển thị biểu đồ cột, biểu đồ tròn

Vận dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng để xây dưng các lớp, các phương thức
xử lý lấy và cho hiển thị ra.

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

21

CHƯƠNG 4.
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA
4.1.
Giao diện chương trình
4.1.1. Login , Preferences




Chức năng thiết lập liên kết đến Mysql và tạo lập cở sở dữ liệu

Người dùng có quyền tạo cơ sở dữ liệu theo tên do người dùng đặt, các thông tin
về url,database name, userName và passWord sẽ được lưu trong file config.ini


Mỗi khi chương trình được khởi chạy nó sẽ đọc thông tin từ file config.ini để kết
nối với csdl, nếu thông tin không chính xác hoặc không tồn tại file config.ini thì nó
sẽ hiện hộp thoại thông báo người dùng vào Preferences cấu hình cho csdl

Người dùng có thể sử dụng chức năng tạo cơ sở dữ liệu mẫu để chương trình tạo
sẵn một bộ dữ liệu mẫu , người dùng có thể dễ dàng kiểm tra các tính năng của
chương trình


Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

22

4.1.2. MainUI



Frame MainUI hiển thị những thông tin chung về tổng thu chi, và các chức kết nối đến
các chức năng cho phép người dùng thao tác với csdl để lưu lại thông tin về thu chi
Add : thêm thu chi
Statistics : thống kê thu chi
Account : quản lý thông tin tài khoản
Category : Thêm xóa sửa các loại thu,chi và các loại khoản chi chung(project)
Project : tạo , tham gia đóng góp, các khoản chi chung

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15


23

4.1.3. Category manager

Thêm xóa hoặc sửa các loại thu(income),chi(expense) hoặc loại dự án(project)
 Add category:
 Thêm một loại vào trong csdl tương ứng với các bảng import_type,export_type,
project_type với hai trường : id và name
 Cho phép thêm ảnh kèm với category, ảnh sẽ được lưu trữ trong thư mục tương
ứng icon/import_type ; icon/export_type hoặc icon/project_type tương ứng

 Remove category:
 Không thể xóa category nếu nó đã được sử dụng trong cơ sở dữ liệu liên kết
đến các khoản thu chi, project của người dùng

 Update category:
 Cho phép thay đổi tên và hình ảnh tương ứng


Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

24

4.1.4. Account manager

Quản lý, hiển thị thông tin của những người sử dụng
Lưu trữ:
 Thông tin về người dùng được lưu trữ trong bản user, dữ liệu ảnh đại diện được
lưu trữ trong thư mục data/account với tên trùng với id người dùng,đuôi mở

rộng là .jpg
Chức năng :
 Người dùng có quyền xem thông tin của mọi người dùng, có quyền sửa đổi
thông tin của chính mình
 Chỉ có admin mới có quyền thêm và xóa người dùng
 Dữ liệu thu chi của người dùng sẽ được giữ nguyên sau khi xóa người sử dụng

4.1.5. Transaction
Add transaction

Project 1
Nhóm 04 - Lớp Project 1 K56 65310 – Đề tài 15

25

Add Transaction: thêm các khoản thu và chi của từng thành viên
 Lựa chọn Income(khoản thu), Expense(khoản chi) và chọn các Category(nhóm,
loại) tương ứng cùng các thông tin về số tiền(Amount) , thông tin chú
tích(Destiption), thông tin về khoản thu chi(info), có thể có tùy chọn thêm ảnh
 Ảnh sẽ được lưu vào thư mục data/income(ứng với khoản thu) và
data/expense/(ứng với khoản chi) với kích thước cố định đã được resize 640-480,
tên ảnh trùng với tên id của Transaction với đuôi mở rộng là .jpg



Chia sẻ thông tin:
 Bên cạnh đó người dùng có thể có chức năng chia sẻ thông tin với người sử
dụng khác bằng việc click chọn vào checkbox share và chọn trong danh sách
những người dùng khác :những người muốn chia sẻ
 Thông tin chia sẻ sẽ được lưu vào bảng share(transaction_id,type_id,user_id)

trong đó
o transaction_id là id của thu(ứng với type_id=1) hoặc id của chi(ứng với
type_id=2)
o user_id là id của người được share bao gồm cả người tạo thu/chi (mặc
định)
 Dữ liệu được chia sẻ sẽ được hiện thị trong phần thống kê của những người sử
dụng

Update Transaction
 Update transaction cho phép sửa đổi thông tin của khoản thu(income),
chi(expense) của hàng tương ứng trong frame thống kê, chương trình sẽ cập
nhật lại các giá trị trong các bảng share, và importing/exporting ứng với dữ liệu
được sửa đổi, và cập nhật lại hình ảnh trong thư mục nếu có sự thay đổi
 Người sử dụng không được phép cập nhật thông tin của người khác,Chỉ có
admin có quyền xóa dữ liệu của mọi người

Delete Transaction
 Delete transaction cho phép xóa dữ liệu thu,chi
 Người sử dụng không được phép xóa dữ liệu của người khác, chỉ có admin có
quyền xóa thông tin của mọi người

×