Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giáo án Ngữ Văn 10 lớp cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.59 KB, 178 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
1. Tiết 1- 2
Ngày soạn: 12-8-2012
Ngày giảng:
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê
với văn học Việt Nam.
B. Phương tiên thực hiện:
- SGK, SGV.
- Các tài liệu về lòch sử văn học Việt Nam.
C. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới: lòch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lòch sử tâm hồn của dân tộc ấy.
Để cung cấp cho các em nhận thức
những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “ Tổng quan văn học Việt Nam”
Hoạt động của gv và hsinh Nội dung cần đạt
- Hoạt động 1: GV chia học sinh thành 4 nhóm,
hướng dẫn học sinh đọc và tóm tắt nội dung phần
1 & 2 của bài học ( GV mời đại diện các nhóm
trả lời câu hỏi.
1) Bài “Tổng quan văn học Việt Nam” có những
nội dung cơ bản nào? Em hãy cho biết các bộ
phận hợp thành của Văn học Việt Nam?


2) Văn học dân gian do ai sáng tác và lưu truyền
bằng hình thức nào? Những thể loại và đặc trưng
của văn học dân gian?
3) Văn học viết là bộ phận văn học xuất hiện
vào thời điểm nào?
-Những đặc điểm cơ bản về: tác giả, hình thức
lưu truyền , chữ viết, thể loại của văn học viết?
4) Văn học VN phát triển qua mấy thời kỳ? Các
thời đại lớn của văn học VN?
5) Văn học trung đại được hình thành và phát
triển trong bối cảnh văn hóa, văn học ntn?
I. Các bộ phận hợp thành của VHVN:
1. Văn học dân gian:
- Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân
dân lao động.
- VHDG caùc thể loại: ( SGK )
- Đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng.
+ Tính tập thể.
+ Tính thực hành.
2. Văn học viết:
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ
viết, tác phẩm văn học mang dấu ấn tác giả.
- Các hình thức chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm,
chữ quốc ngữ.
- Thể loại của văn học viết đa dạng và phong
phú.
II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam:
(các thời đại lớn của VHVN)
1. Văn học trung đại (TKX→ XIX)

-Hình thành và phát triển trong khoảng 10 thế
kỉ, gắn liền với những thònh suy thăng trầm của
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
1
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Vì sao văn học từ thế kỷ X( hết TKXIX có sự
ảnh hưởng của VH Trung Quốc?
- Hãy chỉ ra một vài tác phẩm tác giả tiêu biểu
của nền văn học trung đại?
6) Văn học hiện đại phát triển trong hoàn cảnh
nào? Quá trình phát triển và những thành tựu cơ
bản của văn học hiện đại?
(GV có thể giúp hsinh hiểu thêm sự thay đổi từ
văn học trung đại bằng việc giải thích thêm về
hoàn cãnh lòch sử từ đầu TKXX((1975, đồng thời
cho hsinh lấy ví dụ minh họa về thành tựu của
các thời kỳ VH).
Hảy nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
Hoạt động 3: GV cho hsinh ở các nhóm vẽ sơ đồ
về các bộ phận của VHVN để củng cố kiến thức,
sau khi đã tìm hiểu nội dung (I&II) của bài học.
Hoạt động 4: GV cho hsinh trao đổi và phát biểu
theo các câu hỏi sau:
1. Theo em đối tượng của VH là gì?
2. Hình ảnh con người VN được thể hiện trong
VH qua những mối quan hệ nào?
3. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con
người VN qua từng mối quan hệ? Lấy ví dụ minh
hoạ.
Hoạt động 5: hsinh đọc ho c phát biểu phần ghiặ

nhớ trong sgk để củng cố bài học.
Bài tập vận dụng (về nhà) Phân tích hình ảnh con
người Vn trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên
qua bài ca dao:
- “ Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương”
* Hướng dẫn chuẩn bò bài: “Hoạt động giao tiếp
xã hội phong kiến VN và có quan hệ giao lưu
với nhiều nền văn học ở khu vực Đông Nam,
Đông Nam Á, văn học Trung Quốc.
- Văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
(còn gọi là văn học Hán-Nôm)
* Văn học chữ Hán: có vai trò là chiếc cầu nối
về tư tưởng và thể loại, thi pháp với văn học cổ
- Trung đại Trung Quốc và đạt nhiều thành tựu.
* Văn học chữ Nôm: chòu ảnh hưởng sâu sắc
của văn học dân gian,.
- Tác phẩm – tác giả tiêu biểu.
+ Chữ Hán
+ Chữ Nôm.
2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX→ nay)
- Văn học hiện đại phát triển trong một điều
kiện lòch sử xã hội có nhiều biến động ảnh
hưởng đến văn học. Tác phẩmchủ yếu viết bằng
chữ quốc ngữ.
+ Văn học từ đầu TKXX( CMT8,1945 đây là
giai đoạn giao thời giữa văn học trung đại với
văn học hiện đại (nó vừa kế thừa những tinh hoa
của văn học truyền thống, lại vừa tiếp nhận ảnh
hûng của văn học thế giới để hiện đại hóa.)

+ Văn học từ 1945( nay: văn học phát triển dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt
được nhiều thành tựu góp phần vào sự nghiệp
cách mạng.
- Hệ thống thể loại văn học không ngừng phát
triển và hoàn thiện.
- Tác giả - tác phẩm tiêu biểu.
III. Con người Việt Nam qua văn học:
- Đối tượng của văn học: con người và xã hội
loài người ( văn học là nhân học.
- Hình ảnh con người VN trong văn học được thể
hiện qua các mối quan hệ
+ Với thế giới tự nhiên
+ Với quốc gia, dân tộc
+ Với xã hội
+ Với ý thức về bản thân
IV. Ghi nhớ:sgk
.
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
2
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
bằng ngôn ngữ”.
+ Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Tìm thêm các ngữ liệu khác trong hoạt động
giao tiếp hàng ngày để bổ sung cho kiến thức của
bài học.
Tiết 3
Ngày soạn: 12-8-2012
Ngày giảng:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

A,Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp.
+Biết xác đònh các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,nâng cao năng lực khi
nói(viết) và năng lực phân tích, lónh hội khi giao tiếp.
+Có thái độ, hành vi phù hợp trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10.
- Những thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C.Phương pháp giảng dạy:
- Căn cứ vào thực tiễn giao tiếp hằng ngày và các ngữ liệu trong sgk giúp học sinh hình thành nội
dung cơ bản của bài học.
- Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh theo phương pháp qui nạp (học sinh trao đổi, thảo luận
theo nhóm, tổ-giáo viên hướng đến nội dung cơ bản của bài học).
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
- Lời giới thiệu vào bài: trong cuộc sống hằng ngày, con người với con người thường có nhu cầu giao
tiếp, trao đổi qua lại với nhau. Và hoạt động giao tiếp đó sừ dụng một phương tiện vô cùng quan
trọng-đó là ngôn ngữ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
- Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
3
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Hoạt động 1:Tìm hiểu ngữ liệu
1. Cuộc đối thoại trong văn bản trên có các
nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vò và
quan hệ với nhau ntn?

2. Trong đoạn văn, các nhân vật giao tiếp lần
lượt đổi vai cho nhau ntn? Vai trò của người nói
và người nghe trong quá trình thực hiện giao tiếp
này?
3. HĐGT giữa vua và các bô lão diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
I/Tìm hiểu ngữ liệu:
1. Đọc đoạn văn trích văn bản”hội nghò Diên
hồng”
-Đối tượng giao tiếp:
+Vua & các bô lão
+Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước, các
bô lãolà đại diện cho các tầng lớp nhân dân
+Các n/vật gtiếp có vò thế khác nhau nên ngôn
ngữ gtiếp khác nhau(từ xưng hô, từ thể hiện thái
độ, các câu nói tỉnh lược…)
- Quá trình của hoạt động gtiếp:
+ Người nói và người nghe có thể đổi vai cho
nhau.
+ Người nói tạo ra lời nói, người nghe lónh hội
và giải mã nội dung được lónh hội.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước đang có giặc
ngoại xâm
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
4
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
4. Hoạt động này hướng vào nội dung gì? Đề cập
đến vấn đề gì?
5. Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Kết quả

của cuộc giao tiếp ntn?
-Gv tiếp tục cho Hs ôn lại kiến thức bài “Tổng
quan…” đồng thời đặt câu hỏi xoáy vào trọng
tâm bài học.
+ Đối tượng giao tiếp là ai?
+ Hoàn cảnh giao tiếp?
+ Nội dung giao tiếp?
+ Mục đích giao tiếp?
Hoạt động 2: Gv đặt câu hỏi, tổng kết các câu
trả lời và chốt lại bằng bài học ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- Gv cho bài tập, chia nhóm Hs(3 nhóm) và nêu
yêu cầu cần đạt để Hs thực hành trong khoảng 3-
5 phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và quá trình gtiếp
trong HĐGT giữa người mua và người bán ở chợ
+Nhóm2:Phân tích hoàn cảnh, nội dung gtiếp ở
chợ của người mua& người bán
+Nhóm3: Phân tích mục đích, kết quả của
HĐGT của người mua và người bán ở chợ
-Gv mời đại diện từng nhóm trình bày bài làm
của nhóm,các thành viên khác bổ sung#Gv đi
đến thống nhất nội dung cần đạt của bài tập.
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm trước
các bài tập trang 23,24,25 (có thể cho các em
làm theo nhóm) để chuẩn bò cho tiết thực hành
tiếp theo
Hoạt động 5:Dặn do øtiết sau
Bài KQ VHDG…
- Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất

nước có giặc ngoại xâm và bàn sách lược đối
phó
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm và thống
nhất sách lược đối phó với giăc.
Cuộc gtiếp đã đạt được mục đích: thống
nhất hành động đánh giặc
2. Về bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Đối tượng giao tiếp: Tác giả viết sgk và hsinh
lớp 10, hai đối tượng có trình độ và vốn sống
khác nhau
- Hoàn cảnh của HĐGT: Có tính qui thức
- Nội dung giao tiếp: Thuộc lónh vực văn học sử
VN, bao gồm những vấn đề cơ bản:
+Các bộ phận hợp thanh của VHVN
+Quá trinh phát triển của VHVN
+Con người VN qua văn học
-Mục đích giao tiếp: Giúp hsinh nắm được những
kiến thức cơ bản và khái quát về lòch sử phát
triển của VHVN
II.Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập- Củng cố:
***Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao
tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa
người mua và người bán ở chợ?
- Đối tượng giao tiếp: người mua và người bán
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ, lúc chợ đang họp
- Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt
hàng, chủng loại, giá cả, số lượng
- Mục đích giao tiếp: người mua mua được hàng,
người bán bán được hàng

5
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Tiết 4-5
Ngày soạn: 22-8-2012
Ngày giảng:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN
A.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
+Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG(trọng tâm).
+Hiểu được những giá trò to lớn của VHDG, là cơ sở để Hs có thái độ trân trọng với di sản văn
hoá tinh thần của dân tộc #học tốt hơn về VHDG.
+Nắm được khái niệm về các thể loại VHDG Việt Nam, phân biệt được đặc điểm của thể loại
này với các thể loại khác.
B.Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10
- Các tài liệu tham khảo về VHDG
- Tranh ảnh về lễ hội truyền thống và ca hát dân ca, đóa CD về các làn điệu dân ca (nếu có thể)
C.Phương pháp dạy học:
- Kết hợp phương pháp diễn dòch và qui nạp để khai triển nội dung bài học
- Hsinh chủ động chuẩn bò bài,Gv hướng dẫn học sinh trao đổi thảo luận về nội dung bài học và thực
hành phân tích về các đặc trưng của VHDG ở một tác phẩm cụ thể
D.Quá trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: bài Tổng quan VHVN( chủ yếu là các bộ phận hợp thành của VHVN và
những điểm cơ bản về VHDG)
3. Bài mới:
- Lời giới thiệu vào bài:
Ngay từ lúc còn thơ bé, bên chiếc võng đong đưa, chúng ta đã được những người bà, người mẹ,
người chò vỗ về ru ta vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ, những khúc hát ru, những bài hát dân
ca mộc mạc. Truyện cổ tích, ca dao-dân ca, chèo , tuồng… tất cả là biểu hiện của VHDG. Và để hiểu

rõ hơn kho tàng VHDG phong phú của Việt Nam ,chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản”. Khái
quát VHDG Việt Nam”.
- Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
6
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của
VHDG
1.VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?
2.Tại sao nói VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng?
+ Tryền miệng là phương thức ntn?
+ Quá trinh truyền miệng được thực hiện ra sao?
- Gv cho Hsinh thảo luận theo nhóm lấy dẫn chứng
minh hoạ về nghệ thuật ngôn từ và tính truyền
miệng của VHDG
3. Tại sao nói VHDG là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể?
+ Tập thể là ai?
+ Quá trình sáng tác tập thể được diễn ra ntn ?
(Gv có thể lấy thêm dẫn chứng để Hsinh hiểu bài
kỹ hơn)
4. Đời sống cộng dồng gồm các sinh hoạt chủ yếu
nào? -Đời sống lao động(hát phường vải, hò chèo
thuyền, hò đối đáp )
-Đời sống gia đình(hát ru )
-Đời sống nghi lễ, thờ cúng, tang ma,
cưới hỏi(sừ thi, truyện thơ )
-Đời sống vui chơi, giải trí(dồng dao,

quan họ, chèo, chầu văn )
5. VHDG đóng vai trò ntn trong đời sống sinh họat
cộng đồng?
-Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống thể loại VHDG
5.VHDG có những thể loại nào? Lập bảng hệ
thống các thể loại, đặc trưng và ví dụ minh
hoạ?
(Hs làm việc cá nhân, Gv yêu cầu trình bày
trước lớp)
- Hoạt động 3: Đánh giá những giá trò cơ bản
I/ Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng
- Ngôn từ trong tác phảm VHDG mang tính
nghệ thuật ,giàu hình ảnh, cảm xúc
- VHDG tồn tại và phát triển bằng các hình
thức truyền miệng đa dạng, phong phú
- Quá trình truyền miệng được thông qua diễn
xướng dân gian hào hứng và sinh động
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể
- Một tác phẩm VHDG có sự tham gia sáng
tác của nhiều người( quần chúng nhân dân
lao động là chủ yếu)
-Quá trình sáng tác tập thể diễn ra :cá nhân
hình thành tác phẩm#tập thể tiếp nhận #lưu
truyền ,bổ sung#hoàn thiện => tác phẩm
VHDG dần dần trở thành tài sản chung của
tập thể
3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp các sinh

hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
-VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động trong
lao động, trợ hứng cho người dang chơi, cầu
nối, giao cảm với thần linh, tỏ tình, ru em, ru
con luôn tồn tại và gắn bó với các shoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng- trong môi
trường diễn xướng đặcthù của mình.
II.Hệ thống thể loại của VHDG: 12 thể loại
Thể
loại
Đặc trưng Ví dụ
1. thần
thoại
-kể về các vò thần,
nhằm giải thích tự
nhiên, thể hiện khát
vọng chinh phục tự
nhiên, và phản ánh
quá trình sáng tạo
văn hoá của con
người cổ đại
- Thần
trụ trời
2.Sử thi
III.Những giá trò cơ bản của VHDG
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
7
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn

của VHDG
7.VHDG có những giá trò cơ bản nào?
8.Tóm tắt ngắn gọn nội dung từng giá trò?
- Hoạt động 4: Gv chốt lại bài học, gọi Hs đọc
phần ghi nhớ sgk
- Hoạt động 5:Củng cố-Luyện tập
-Gv cho Hs làm việc theo 3 nhóm, đại diện nhóm
trình bày vấn đề
-Hoạt động 6: Dặn dò hs tiết sau HĐGTBNN
2.VHDG có giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lí
làm người
3.VHDG có giá trò thẩm mó to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền
văn hoá dân tộc
***Ghi nhớ: SGK
***Luyện tập:
-So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa các
thể loại:
+Sử thi và truyện thơ
+Ca dao và tục ngữ, câu đố
+Truyền thuyết và cổ tích
Tiết 6
Ngày soạn: 22-8-2012
Ngày giảng:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (TT)
A. Mục tiêu bài học (như tiết 3)
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 10
- Nhưng thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C. Phương pháp dạy học

- Trên cơ sở kiến thức của tiết trước, giáo viên lần lượt cho học sinh làm bài tập độc lập hoặc theo
nhóm. Sau đó giáo viên gọi đại diện nhóm hay cá nhân trình bày phần bài giải, các học sinh khác bổ
sung, giáo viên đònh hướng tóm tắt.
D. Quá trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ của bài học tiết trước
3. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập (gv chia bảng làm 4 cột và gọi đại diện 4 nhóm học
sinh lên thực hiện song song 4 bài tập (bài 1,2,3,5), sau đó gv cho học sinh trao đổi bổ sung thống nhất
đáp án).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giáo viên hướng dẫn học sinh
làm dạng bài tập nhận diện
- Gọi 1 học sinh đọc và xác đònh các yêu
I. Dạng bài tập nhận diện:
1. Bài tập 1(trang 23).
- Nhân vật giao tiếp : những thanh niên nam nữ
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
8
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
cầu của bài tập 1, gv mời đại diện nhóm
trình bày các yêu cầu của bài tập:
+ Nhân vật giao tiếp là người như thế nào
về lứa tuổi, giới tính?
+ Thời gian của cuộc giao tiếp?
+ Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân
vật Anh?
+ Cách nói của nhân vật Anh có gì đặc biệt,
có phù hợp với nội dung và mục đích của
cuộc giao tiếp không?

- Gv tiếp tục gọi hsinh ở nhóm 2 đọc và trả
lời phần bài giải của bài tập 2 (gv chú ý
hướng dẫn hsinh cách đọc). Học sinh cả lớp
trao đổi bổ sung.
+ Hình thức và mục đích giao tiếp?
+ Hình thức giao tiếp của ông già có gì đặc
biệt? Hãy phân tích?
+ Nhận xét tình cảm thái độ và quan hệ của
2 nhân vật trong cuộc giao tiếp?
- Trên cơ sở bài làm của học sinh ở nhóm 3
gviên cho học sinh trao đổi và đi đến thống
nhất nội dung cần đạt của bài tập:
+ Hãy cho biết nội dung và mục đích giao
tiếp của Hồ Xuân Hương với người đọc qua
bài thơ?
+ Để cảm nhận được nội dung bài thơ,
chúng ta căn cứ vào các phương tiện ngôn
ngữ nào? Hãy phân tích?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh nhóm 4
đọc thư gửi hsinh của Bác Hồ (Chú ý giọng
đọc diễn tả được tình cảm của Bác qua lời
thư chân tình gần gũi)
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho học
sinh của Bác
+ Nhận xét về cách thức biểu đạt ngôn ngữ
và tình cảm của Bác qua bức thư.
trẻ tuổi ( qua cách xưng hô “anh “ và “nàng” ).
- Hoàn cảnh giao tiếp : vào một đêm trăng thanh.
- Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân vật

Anh : hỏi Nàng” Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
“ # cũng như tre anh và nàng đã đến tuổi trưởng
thành , có nên tính đến chuyện kết duyên.
- Cách nói của “ anh “:ý nhò , duyên dáng, mang
màu sắc văn chương, phù hợp với nội dung và mục
đích giao tiếp.
2. Bài tập 2 ( trang 23 ):
- Hình thức và mục đích giao tiếp : Hình thức
giao tiếp đời thường với mục đích thăm hỏi bằng
các ngôn ngữ và hành động cụ thể : chào, đáp,
khen, hỏi.
- Các hình thức giao tiếp của ông già : dùng câu
hỏi (để chào, để khen, và để hỏi ).
- Tình cảm, thái độ, và quan hệ giữa 2 nhân vật:
thân mật, gần gũi của 2 ông cháu (A Cổ kính mến
ông; ông yêu q, trìu mến với cháu).
3. Bài tập số 3 ( trang 24 ) :
-Nội dung và mục đích giao tiếp của Hồ Xuân
Hương với người đọc qua bài thơ: bộc bạch , khẳng
đònh với mọi người về vẻ đẹp, thân phận , phẩm
chất trong sáng của Hồ Xuân Hương nói riêng (và
người phụ nữ nói chung).
- Các phương tiện làm căn cứ giúp người đọc
cảm nhận tác phẩm: hình tượng “bánh trôi nước”,
từ ngữ “ trắng, tròn” , thành ngữ” bảy nổi ba
chìm”, “ tấm lòng son”.
4. Bài tập 5 ( trang 24):
-Nhân vật giao tiếp và tình huống giao tiếp:
Bác Hồ và học sinh toàn quốc trong hoàn cảnh đất
nước vừa giành được độc lập, học sinh bắt đầu

nhận được một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: Bác nói về
niềm vui sướng, nhiệm vụ và trách nhiệm của học
sinh với tương lai đất nước. Cuối cùng là lời chúc
của Bác với học sinh.
- Hình thức giao tiếp: Bác viết thư cho học sinh
bằng lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc
trong việc động viên và xác đònh trách nhiệm của
học sinh.
II. Bài tập tạo lập văn bản ( bài 4 trang 24 ):
- Dạng văn bản : thông báo ngắn.
- Đối tượng hướng tới: học sinh toàn trường.
- Nội dung giao tiếp: hoạt động làm sạch môi
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
9
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Hoạt động 2:Gv hướng dẫn cho học sinh độc
lập, thiết lập hoạt động giao tiếp ở dạng văn
bảng thông tin. Sau đó gọi học sinh trình bày
(2 em) và cho cả lớp trao đổi bổ sung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố
bài học cũ bằng việc phân tích 1 số hoạt
giao tiếp trong thực tế cuộc sống và qua các
tác phẩm văn chương trong chương trình (ở
nhà).
Hoạt động 4: Dặn dò Hs tiết sau học Văn
bản
trường.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường nhân
ngày Môi trường thế giới.


Tiết 7
Ngày soạn: 22-8-2012
Ngày giảng: VĂN BẢN
A/ Mục tiêu bài học : giúp học sinh :
-Nắm được các khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành văn bản.
B/Phương pháp dạy học:
- Vận dụng phương pháp qui nạp : từ việc giúp h/s phân tích ngữ liệu -> nhận đònh khái quát .
- Hướng dẫn học sinh thực hành giải bài tập theo nhóm.
C/Tiến trình lên lớp :
* Họat động 1 : Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học).
* Họat động 2 : Giới thiệu bài mới ( Trong giao tiếp, để người khác hiểu được ý của mình thì
phải nói hay viết ra.Như vậy, lời nói hoặc bài viết trong giao tiếp được gọi là văn bản.Chính vì
vậy,văn bản vừa là phương tiện vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.)
* Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Họat động của thầy và trò Nội dung cần đạt
, 1/ Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong
những họat động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?
Dung lượng ( số câu) ở mỗi văn bản như thế
nào?


2/Theo em,mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong
I/Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
1/ Tìm hiểu ngữ liệu :
- VB(1): được tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau
kinh nghiệm sống(chỉ có một câu.).VB(2): tạo ra

trong HĐGT giữa cô gái và mọi người (gồm 4
câu).VB(3): Được tạo ra trong HĐGTgiữa chủ
tòch nước với tòan thể đồng bào (gồm 15 câu)


- VB(1) đề cập đến một kinh nghiệm sống;
VB(2) nói đến thân phận của người phụ nữ trong
XHPK; VB(3) Bác kêu gọi tòan dân VN đứng lên
kháng chiến chống Pháp.Các câu trong VB(2)
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
10
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
từng văn bản không?
3/ Các VB có nhiều câu ( vb 2 và 3) nội dung
của VB được triển khai ntn? Nhận xét và phân
tích về kết cấu của VB (3)?
4/Mỗi VB tạo ra nhằm mục đích gì?Hãy phân
tích?
( **Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho
biết văn bản là gì? Đặc điểm của VB ?
( Sau khi h/s trả lời, gv cho 2 đọc phần ghi nhớ
trong sách giáo khoa và yêu cầu các em học
thuộc).GVtiếp tục chuyển ý sang phần IIcủa bài
học.


1/Sosánh các vb1,2 với vb3 (vềvấn đề và lónh
vực được đề cập;từ ngữ sử dụng;cách thức thể
hiện nội dung?( cho biết đặc điểm về p/c ngôn
ngữ của từng VB?

2/ So sánh các vb 2,3 với bài học tóan,lý, giấy
khai sinh để nêu nhận xét về : phạm vi sủ
dụng, mục đích giao tiếp, từ ngữ, kết cấu và
cách trình bày ở mổi loại văn bản. ( Theo lónh
vực và mục đích giao tiếp,có mấy loại văn bản
thường gặp? Cho ví dụ?
và(3) đều có quan hệ nhất quán, cùng thể hiện
một chủ đề.
- Các câu trong 2 VB có quan hệ ý nghóa rõ ràng
và đựợc liên kết với nhau một cách chặt chẽ.Kết
cấu của VB(3 ) gồm 3 phần rất rõ ràng ( mở,
thân, kết) .
- Mỗi VB tạo ra đều nhằm thực hiện một mục
đích giao tiếp nhất đònh( VB1:truyền đạt kinh
nghiệm sống; VB2 : gợi sự cảm thông về thân
phận người phụ nữ trong xh cũ; VB3:kêu
gọi,khích lệ tinh thần quyết tâm của n/d trong k/c
chống Pháp)
2/Ghi nhớ :
- VB là sản phẩm được tạo ra trong HĐGTbằng
ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đọan.
- Những đặc điểm cơ bản của VB: (4đặc điểm:
nội dung, cách thức triển khai,kết cấu, mục đích
giao tiếp ).


II/ Các loại văn bản:
1/Phân tích ngữ liệu:
-VB1và 2 thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật.
- VB3 thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.

2/ Ghi nhớ : Theo lónh vực và mục đích giao tiếp,
người ta phân biệt các loại văn bản:
-VBthuộc p/c sinh họat VB thuộc p/c nghệ
thuật.
- VBthuộc p/c khoa học VB thuộc p/c hành
chính.
-VB thuộc p/c chính luận –VB thuộc p/c báo chí.
* Họat động 4:
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài tập thực hành ở tiết 10 theo nhóm :
+ Nhóm 1 +2 : làm bài tập 1và 2.
+ Nhóm 3 +4 : làm bài tập 3.
+ Nhóm 5 +6 : làm bài tập 4.
( với lớp khá gv có thể ra thêm bài tập vận dụng ngoài sgk để củng cố và nâng cao thêm kiến thức bài học cho
các em).
- Dặn h/s ôn lại kiến thức và kỹ năng ,phương pháp kiểu bài phát biểu cảm nghó ( về hiện tượng đời
sống hay về một tác phẩm văn học) để tiết sau ôn tập trên lớp và chuẩn bò làm bài ở nhà.
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
11
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
BAØI LAØM VAÊN SOÁ 1 , học sinh làm bài ở nhà
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh Yên, Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc
12
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Tiết 8-9
Ngày soạn: 22-8-2012
Ngày giảng:
CHIẾN THẮNG MTAO- MXÂY
(Trích Sử thi ĐamSan- Ê Đê)
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS: + Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “ nhân vật anh hùng

sử thi”, về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ
+ Biết cách phân tích 1 vbản sử thi anh hùng#mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng đònh lí
tưởng về 1 cuộc sống hoà hợp, hạnh phúc
+ Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh
phúc yên vui của cả cộng đồng
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK và SGV Ngữ Văn 10
- Tài liệu tham khảo liên quan
C. Phương pháp giảng dạy:
- Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm với trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi gợi mở của GV
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kiến thức ở bài Khái quát văn học dân gian
3. Bài mới:
- Lời vào bài;
- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
13
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu phần Tiểu dẫn
- HS nhắc lại đ nghóa sử thi
- Có mấy loại sử thi?
- Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt thật ngắn
gọn sử thi Đamsan?
- Phân vai HS đọc đoạn trích
- Xác đònh vò trí, nội dung đoạn trích?

- Cách chia bố cục?

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu chi
tiết
- Cuộc giao chiến giữa 2 tù trưởng được
mô tả qua những chặng nào?
- Vào cuộc chiến, ta luôn thấy sự đối lập
giữa Mtao Mxây và Đamsan. Vậy sự đối
lập đó cụ thể ntn?
+Ở hiệp 1, vì sao Đsan không múa trước
mà cứ khích để Mxây múa trước?
- Chi tiết miếng trầu Hơnhò ném cho
Mtao nhưng Đamsan giành được có ý
nghóa gì?
I. Giới thiệu:
1. Sơ lược về sử thi dân gian:
- Đònh nghóa
- Hai loại— Sử thi thần thoại
Sử thi anh hùng
2. Tóm tắt sử thi Đam San:
3. Đoạn trích “ chiến thắng Mtao Mxây”:
- Vò trí: phần giữa của tác phẩm
- Nội dung: kể chuyện ĐamSan đánh thắng tù trưởng
Mtao Mxây, cứu được vợ
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu đêm bên ngoài đường: cảnh trận đánh
giữa 2 tù trưởng
+ Ơ nghìn chim sẻ rồi vào làng: cảnh Đamsan cùng
nô lệ ra về sau chiến thắng
+ Phần còn lại: cảnh Đamsan ăn mừng chiến thắng
II. Đọc hiểu đoạn trích:
1. Hình tượng Đamsan trong trận chiến với Mtao

Mxây:
- Đamsan khiêu chiến và Mtao Mxây run sợ
-Vào cuộc chiến:
Hiệp Đamsan Mtao Mxây
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
14
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Em có suy nghó gì về vai trò của thần
linh trong cuộc chiến này?( chỉ là n/vật
phù trợ, còn quyết đònh chiến thắng vẫn
là Đamsan)
Nhận xét về hình tượng Đamsan qua
cuộc đọ sức?
- Sau chiến thắng, thái độ các tôi tớ của
Mtao Mxây đối với Đamsan ntn? Thái độ
đó được biểu hiện qua những chi tiết
nào?( Hs chỉ ra đưỡc những lần đối đáp
và nhận xét mức độ phục tùng của dân
lang)
- Vì sao đoạn cuối, tgiả dân gian không
miêu tả cảnh chết chóc mà tả cảnh ăn
mừng chiến thắng?
- Đamsan đã thể hiện niềm vui sau chiến
thắng bằng cách nào?
- Qua cảnh ăn mừng ấy, em có nhận xét
gì về hình ảnh người tù trưởng Đamsan?
- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
- NHận xét về nghệ thuật?
- Những tình cảm nào đã thôi thúc
Đamsan chiến đấu và chiến thắng kẻ

thù?
- Hoạt động 4: Củng cố- Luyện tập
Hiệp
1
Hiệp
2
Hiệp
3
Hiệp
4
- khích, thách
Mxây múa trước
- bình tónh, thản
nhiên
- Đamsan múa
trước: múa khiên
vừa khoẻ, vừa
đẹp( vượt đồi
tranh, đồi lồ ô,
chạy vun vút qua
phía đông, phía
tây )
- Nhai được miếng
trầu của vợ ->
mạnh hơn
- Đamsan múa,
đuổi đánh, đâm
trúng kẻ thù nhưng
không thủng ->
cầu cứu thần linh

- Được ông Trời
mách kế
- Đuổi theo
- Giết chết kẻ thù
- Múa khiên như trò
chơi, khiên kêu lạch
xạch như quả mướp
khô, tự xem mình là
tướng quen đánh trăm
trận, quen xéo nát đất
đai thiên hạ(chủ quan,
ngạo mạn)
- Hoảng hốt trốn chạy
bước cao bước
thấp( yếu sức)
- Chém trượt, chỉ
trúng chão cột trâu
- Cầu cưu Hơ nhò
- Chạy, vừa chạy vừa
chống đỡ
- Vùng chạy cùng
đường, xin tha mạng
- Bò giết
( Với lối mô tả song hành-> Đsan hơn hẳn Mtao
Mxây cả về tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất#
Đsan chiến thắng được kẻ thù
=> Sự thất bại của Mxây đã làm nổi bật tầm vóc người
anh hùng sử thi Đamsan
2. Cảnh Đamsan cùng nô lệ ra về sau chiến thắng:
- Sau chiến thắng, Đamsan thuyết phục tôi tớ Mxây đi

theo chàng
- Qua 3 lần đối đáp: lòng mến phục, thái độ hưởng ứng
tuyệt đối của dân làng giành cho Đsan
- Đamsan hô mọi người cùng về- cảnh ra về đông, vui
như hội
=> Sư thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng cá
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
15
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
* HS thảo luận: Vai trò của thần linh và
con người trong cuộc chiến đấu của
Đsan?
- Hoạt động 5: Dặn dò HS về nhà xem lại
bài và chuẩn bò tốt cho tiết An Dương
Vương- Mò Châu- Trọng Thuỷ
nhân anh hùng sử thi với quyền lợi của cộng đồng#ý
chí thống nhất của toàn thể cộng đồng ÊĐê
3. Hình tượng Đansan trong tiệc mừng chiến thắng:
- Ra lệnh: đánh lên các chiên, rung các vòng nhạc, &
mở tiệc to mời tất cả mọi người ăn uống, vui chơi
- Hình ảnh Đsan: “ uống không biết say, ăn không biết
no ”, “ ngực quấn chéo tấm mền trong bụng mẹ”
=> Sự lớn lao về hình thể, tầm vóc lẫn chiến công của
chàng bao trùm lên toàn bộ buổi lễ, toàn bộ thiên
nhiên, và xã hội Êđê
III. Tổng kết:
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, sử
dụng lối so sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp
- Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết
tha với cuộc sống bình yên của thò tộc- đó là những

tình cảm thôi thúc Đsan chiến đấu và chiến thắng kẻ
thù
IV. Củng cố: ghi nhớ sgk
Tiết 10
Ngày soạn: 2-9-2012
Ngày giảng: VĂN BẢN
( Tiếp theo )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Cho học sinh đọc đoạn văn trong SGK

- Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất như thế
nào?


II/ Luyện tập :
1) Bài 1:
a. Tính thống nhất về chủ đề đoạn văn:
- Câu mở đoạn: Giữa cơ thể và môi trường có
ảnh hưởng qua lại với nhau
- Các câu khai triển:
+Câu 1: Vai trò của cơ thể đối với môi trường
+Câu 2: Lập luận so sánh
+Câu 3,4: Dẫn chứng thực tế
b. Sự phát triển của chủ đề trong đoạn van
-Câu chủ đề mang ý nghóa khái quát của cả
đoạn
-Các câu khai triển: tập trung hướng về câu chủ
đề, cụ thể hoá ý nghóa cho câu chủ đề

=> Tiêu đề : Môi trường và cơ thể. (VBKH)
2) Sắp xếp:
- 1 , 3 ,4 ,5 ,2
=> Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc (Có thể có tiêu đề
khác_ miễn ngắn gọn, khái quát cao).
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
16
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Các câu trong đoạn văn có quan hệ với
nhau như thế nào để phát triển chủ đề chung.

- Đọc xong đoạn văn ta thấy ý chung của
đoạn đã được triển khai rõ chưa ?
- Đặt tiêu đề cho đoạn văn.

- Sắp xếp các câu thành văn bản
mạch lạc và đặt cho nó 1 tiêu đề
phù hợp.
- Viết một số câu nối tiếp câu văn
trước , sao cho có nội dung thống
nhất trọn vẹn rồi đặt tiêu đề chung
cho nó.
- Đơn gửi cho ai? Người viết là đối tượng
nào ?
- Mục đích viết đơn ?
- Nội dung cơ bản của đơn ?
3) Môi trường sống của loài người hiện nay
đang bò hủy hoại nghiêm trọng:(Câu chủ đề )
- Rừng đầu nguồn đang bò chặt phá-> gây lụt,
hạn,… kéo dài.

- Sông suối ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm bởi
chất thải khu công nghiệp, nhà máy.
- Chất thải chưa quy hoạch, xử lý.
- Phân bón, thuốc trừ sâu… sử dụng không theo
quy hoạch.
( Tất cả đã đến mức báo động.
=>Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu
( có thể có tiêu đề khác)
4) Viết đơn xin phép nghỉ học.
- Gửi thầy (cô) giáo chủ nhiệm.
- Học trò
- Xin được nghỉ học
- Nêu họ, tên, lớp, lý do xin nghỉ, thời gian nghỉ
và hứa thực hiện chép bài, làm bài như thế nào?
Hoạt động 3 III/ Củng cố: ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4 IV/ Dặn dò:
- Luyện tập thêm
- Soạn truyện An Dương Vương và Mò Châu,
Trọng Thuỷ.
Tiết 11-12
Ngày soạn: 2-9-2012
Ngày giảng:

TRUY N AN D NG V NG VÀ M CHÂU - TR NG TH YỆ ƯƠ ƯƠ Ị Ọ Ủ
A/ Mục tiêu bài học : Thống nhất theo SGV và SGK
B/ Phương tiện thực hiện : SGK và SGV Ngữ Văn 10 cơ bản .
C/ Phương pháp giảng dạy :
- Yêu cầu HS chuẩn bò bài ở nhà : Xem lại kiến thức về thể loại truyền thuyết đã học ở lớp
6 . Thống kê những chi tiết nghệ thuật liên quan đến từng nhân vật trong truyện .
- Dựa vào kết quả thống kê GV nêu vấn đề để HS thảo luận . Trong thảo luận có thể xuất

hiện nhiều ý kiến khác biệt GV cần hướng dẫn thảo luận giúp HS nhận thức đúng .
D/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiến thức tiết Đọc văn Chiến thắng Mtao Mxây .
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
17
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Từ khái niệm truyền thuyết dẫn vào bài mới
- Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
GV cho h/s đọc phần tiểu dẫn - Giới
thiệu thêm
cho h/s về cụm từ di tích Cổ Loa .
- Đặc điểm của thể loại truyền
thuyết ?
- Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Nội dung của mỗi phần ? Tóm tắt câu
chuyện ?
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn h/s tìm hiểu
VB.
Thao tác 1
-Những chi tiết nào thể hiện vai trò
của ADV trong sự nghiệp giữ nước ?

-Chi tiết kì ảo này có ý nghóa gì?
-Sự mất cảnh giác của nhà vua biểu
hiện thế nào ?

- Sáng tạo những chi tiết Rùa vàng ,
nhà vua tự tay
chém đầu con gái rồi theo gót Rùa vàng
xuống biển ,
nhân dân muốn biểu lộ thái độ , tình
cảm gì đối với
nhân vật lòch sử ADV và việc mất nước
I/ Giới thiệu :
1. Khái niệm truyền thuyết :
- Những câu chuyện dân gian – có cốt lõi lòch sử
kết hợp với sự tưởng tượng kỳ ảo .
2. Tóm tắt truyện ADV : 2 phần ( 4 đoạn )
a/ Phần 1 : Từ đầu … bèn xin hòa , Vua ADV
xây thành , làm nỏ và chiến thắng giặc lần 1 .
b/ Còn lại :
ADV và Mò Châu mất cảnh giác dẫn đến bi
kòch mất nước - Trọng Thủy tự vẫn .
II/ Đọc hiểu :
1. An Dương Vương :
a. Vai trò ADV trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước:
- Xây thành , chế nỏ : có công , có tấm lòng
đối với đất nước
-Chi tiết kì ảo: Cụ già xuất hiện bí ẩn
Rùa Vàng từ biển Đông lên
giúp An Dương Vương
#khẳng đònh việc làm của ADV là chính nghóa, được
lòng trời, hợp lòng dân
-Kết quả: quân Triệu Đà thua to
=>Các việc làm của ADV nêu cao bài học cảnh

giác, khẳng đònh vai trò của ADV và sự ca ngợi của
nhân dân với những việc làm có ý nghóa lòch sử.
b. Bi kòch nước mất- nhà tan:
- Vô tình gả con gái cho con trai Triệu Đà ,
cho phép Trọng thuỷ ở rể : tạo cơ hội cho Mò Châu
đánh tráo nỏ thần , mắc sai lầm .
- Cậy có nỏ thần , điềm nhiên đánh cờ khi
giặc đến : chủ quan , xem thường đòch
-Kết quả: thất bại , bỏ chạy , giết con , sự
nghiệp tiêu vong
=> Vua – có trách nhiệm cao đối với vận mệnh
đất nước nhưng mất cảnh giác – rơi vào bi kòch :
nước mất , nhà tan.

*Chi tiết: - ADV tự tay chém đầu con gái#hành
động quyết liệt dứt khoát đứng về phía công lí và
quyền lợi dân tộc,cũng là sự thức tỉnh muộn màng
của nhà vua#mang tính bi kòch
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
18
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Âu Lạc ?
(Sang tiết 2 )
Thao tác 2
Nhân vật Mò Châu được kể như thế nào
?
Tại sao Mò Châu chấp nhận tội chết mà
không xin vua cha tha mạng ?
( GV có thể cho h/s biết thêm về lời phê
phán Mò Châu của nhà thơ Tố Hữu ) .

- Chi tiết máu Mò Châu hóa thành
ngọc trai , xác hóa thành ngọc thạch có
ý nghóa gì ?
- Sáng tạo hình ảnh : “ngọc trai - giếng
nước” có phải nhân dân ta muốn ngợi ca
mối tình chung thủy Mò Châu - Trọng
Thủy ?
Thao tác 3
-Nhân vật Trọng Thủy được kể với
những chi tiết nào ?
-Chi tiết người đời sau đem ngọc biển
Đông , lấy nùc giếng mà Trọng Thủy
tự vẫn mà rửa thì ngọc trong sáng thêm
có ý nghóa gì ?
Hoạt động 3
-ADV cầm sừng tê bảy tấc rồi theo gót
Rùa vàng xuống biển -> huyền thoại hóa - ngợi ca
và thanh minh .
2. Mò Châu - Trọng Thuỷ:
a. Mò Châu:
- Con vua ADV , lén cho Trọng Thủy xem nỏ
thần : cả tin, ngây thơ,quá yêu Trọng Thủy , mất
cảnh giác,quên nhiệm vụ đối với đất nước .
- Tin lời Trọng Thủy giấu cha việc tráo nỏ ,
rắc lông ngỗng : tin mê muội -> vô tình phạm tội ,
thành giặc .
- Chấp nhận tội chết không dám xin thần , xin
cha tha tội : đứng trên lợi ích dân tộc để nhìn nhận
tội lỗi , sai lầm 1 cách chân thành , nghiêm túc .
=> Ngây thơ , yêu trong sáng , chân thành -> bi

kòch : lừa dối cha , có tội với đất nước - chấp nhận
chết .
*Chi tiết:
-Lời kết tội của Rùa Vàng( Sự giận thưong
minh bạch của nhân dân
- Máu -> ngọc trai , xác -> ngọc thạch : Sự
hóa thân không trọn vẹn – Hư cấu -> bao dung ,
thông cảm - nhắc nhở nghiêm khắc : tình cảm gia
đình - đất nước ( riêng – chung ) .
- Hình ảnh ngọc trai - giếng nước :
+ mối quan hệ nhân quả với lời nguyền của
Mò Châu -> sự tỉnh ngộ của Mò Châu khi nhìn rõ bản
chất lừa dối , xâm lược của Trọng Thủy .
b. Trọng Thủy :
- Con trai Triệu Đà , sang Âu Lạc làm rể với
tham
vọng chính trò .
- Giằng co giữa tình yêu cha và Mò Châu
->chọn cha : tình yêu cha và trách nhiệm với đất
nước -> phản bội tình yêu # bi kòch : tình yêu tan vỡ
, chết bi thảm . => Kẻ xâm lược đầy ảo vọng , si tình
.
*Chi tiết ẩn dụ kép :
+ Với Trọng Thủy : nước giếng thể hiện
nỗi ân hận vô hạn và chứng nhận cho lòng mong
muốn được giải tội của Trọng Thủy .
+ Với Mò Châu : tấm lòng của nàng thêm
được sáng tỏ , sự ngây thơ của nàng càng đáng
thương .
III/ Tổng kết :

- Câu chuyện giải thích nguyên nhân sự kiện mất
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
19
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Đâu là cốt lõi lòch sử trong câu chuyện
thần kỳ này ?
( Thế kỷ - III -> II )
nước Âu Lạc .
- Sự lựa chọn và sáng tạo các sự kiện và nhân vật
đầy chất thơ và mộng – mang tính bi kòch .
- Quan điểm đánh giá , thái độ và tình cảm của
nhân dân dứt khoát , có lý , có tình .
- Phong phú , hàm súc về nội dung , chặt chẽ
trong kết cấu , độc đáo trong cách thể hiện .
Bi kòch về sự mất cảnh giác để
mất nước , bi kòch tình yêu .
==> ADV-MC-TT
Câu chuyện tình yêu cha
con , tình
yêu lứa đôi và tình yêu đất
nước
hay nhất , tiêu biểu nhất về
thời
kỳ Âu Lạc của dân tộc ta.
Hoạt động 4 : IV/ Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
V/ Củng cố : Tình yêu đất nước chi phối toàn bộ
hành động quan trọng của nhân vật .
VI/ Hướng dẫn chuẩn bò bài mới : Lập dàn ý bài văn

tự sự .
Tiết 13
Ngày soạn: 12-9-2012
Ngày giảng: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
A / Mục tiêu bài học :
- Bết cách lập dàn ý bài văn tự sự
B / Phương tiện thực hiện :
- SGK và SGV văn 10 căn bản
C / Phương pháp giảng dạy :
- Trao đổi, thảo luận , trả lời các câu hỏi
D / Tiến trình lên lớp :
1. Ổn đònh lớp : Só số
2. Kiểm tra bài cũ : Muốn tạo lập văn bản phải chú ý đến những vấn đề gì ?
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
20
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
Họat động 1 :
- Hình thức ý tưởng dự kiến cốt truyện
Học sinh đọc phần trích - trả lời câu hỏi
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc gì
?
- Qua lời kể của Nguyên Ngọc, các
em học được điều gì trong quá trình
hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện để chuẩn bò lập dàn ý cho
bài văn tự sự ?

I/ Những yêu cầu cần thiết :
1. Phải hình thành ý tưởng và phác thảo cốt truyện (
dự kiến tình huống, sự kiện và nhân vật ) mới viêt
được 1 bài văn kể chuyện hoặc 1 truyện ngắn .
2. Chọn nhân vật
3.Chọn tình huống và sự kiện để kết nối các nhân
vật
VD : Về Rừng Xà Nu của Nguyên Ngọc :Tác giả viết
Rừng Xà Nu như thế nào ?
+ Chọn nhân vật (Tmú, Dit, Mai,Cụ Mết, Bé
Heng)
+ Chọn tình huống và sự kiện để kết nối các
nhân vật :
* Cái chết của mẹ con Mai, 10 ngón tay Tnú
bốc lửa-> 10 tên ác ôn đã chết vào những năm tháng
chưa hề có tiếng súng cách mạng.
* Rừng Xà Nu gắn liền số phận mỗi con
người.
* Các cô gái lấy nước, cụ già lom khom,
tiếng nước lách tách trong đêm khuya…
Họat động 2 :
- Giáo viên khái quát công việc lập
dàn ý
- Cho học sinh đọc câu chuyện 1, lập
dàn
ý cho bài văn kể về 1 trong 2 câu chuyện
trên.
- Hướng dẫn học sinh :
- Cho học sinh làm bài theo 4 nhóm
tổ

II/ Lập dàn ý :
- Sắp xếp ý , tìm được trật tự thích hợp , xác đònh mức
độ trình bày mỗi ý
- Câu chuyện 1: ánh sáng
- Mở bài :
+ Chò Dậu hớt hải chạy về phía làng mình trong đêm
tối.
+ Về tới nhà , thấy 1 người lạ đang nói chuyện với
chồng.
+ Vợ chồng gặp nhau vừa mừng, vừa tủi.
- Thân Bài :
+ Người khách lạ - cán bộ Việt minh tìm đến
hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
+ Giảng giải vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải
làm gì; nhân dân xung quanh vùng họ đã làm được gì,
như thế nào?
+ Thỉnh thoảng ghé thăm gia đình anh Dậu, mang tin
mới, khuyến khích chò Dậu.
+ Chò Dậu vận động những người xung quanh.
+ Chò dẫn đầu đoàn người phá kho thóc Nhật.
- Kết bài :
+ Chò Dậu và cả xóm làng chuẩn bò mừng ngày
tổng khởi nghóa
+ Chò Dậu đón cái Tý trở về.
Họat động 3 : luyện tập
- Lập dàn ý về một học sinh tốt phạm
III/ Luyện tập :
Tên truyện
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
21

Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
phải sai lầm trong phút yếu mềm nhưng đã
kòp tỉnh ngộ, chiến thắng bản thân vươn lên
trong học tập.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập theo 2
nhóm.
- Mở bài : Mạnh - ngồi 1 mình ở nhà vì bò đình chỉ
học tập
- Thân Bài :
+ Mạnh nghó về những khuyết điểm : trốn học đi
chơi, lêu lổng với bạn.
+ Gần 1 tuần bỏ học : bài vở không nắm được,
điểm xấu, hạnh kiểm yếu học kì I.
+ Nhờ sự nghiêm khắc của bố mẹ, sự giúp đỡ
của thầy, bạn -> Mạnh đã thấy lỗi lầm, chăm học hành,
tu dưỡng-> đạt học sinh tiên tiến.
- Kết bài :
+ Suy nghó của Mạnh sau giờ phát thưởng
+ Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh từ chối khéo.
Hoạt động 4: củng cố VI/ Củng cố: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 5: dặn dò V/ Hướng dẫn soạn bài: Đọc văn “ Uy-lít-xơ trở về”
Tiết 14-15
Ngày soạn: 22-9-2012
Ngày giảng:
UYLIXƠ TRỞ VỀ
( Trích Ô-đi xê - Sử thi Hi Lạp )
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh: + Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp qua cảnh đoàn tụ
của vợ chồng uylixo8 sau 20 năm xa cách
+ Biết phân tích diễn biến tâm lí n/vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để

thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ
+ Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là
động lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn.
B. Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10
- Tư liệu văn học nước ngoài , ảnh minh hoạ sgk
C. Phương pháp dạy học:
- Học sinh chủ động chuẩn bò bài ở nhà # Gv hướng dẫn trao đổi , thảo luận.
- Đưa hệ thống câu hỏi gợi mở khi phân tích , lí giải các đối thoại và diễn biến tâm lí cúa nhân vật.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Nền văn hoá Hi Lạp cổ đại được xem là một trong bốn cái nôi lớn của nền văn minh
nhân loại, và sử thi Iliat & Ôđixê của Hômerơ là 2 bản anh hùng ca hoàn mó cả về nội dung và nghệ
thuật . Bài học hôm nay chung ta sẽ có cái nhìn chung về Hômerơ, về Ôđixê, và cung nhau tìm hiểu 1
đoạn trích nhỏ trong sử thi Ôđixê- Uylixơ trở về.
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
22
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
-Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm dựa vào tiểu dẫn SKG.
-Dựa trên cơ sở tìm hiểu bài ở nhà của học
sinh, Gv đặt câu hỏi yêu cầu Hs trả lời:
1.Hãy trình bày những nét nổi bật về tác giả
Hômerơ?

2. Em hiểu sử thi là gì? Trình bày sơ lược về

sử thi Ôđixê?
3. Dựa vào mục tiểu dẫn, hãy kể tóm tắt tác
phẩm?
( Hs làm việc cá nhân ở nhà, Gv yêu cầu Hs
khá trình bày trước lớp, lưu ý cách đọc tên
riêng. )
-Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn
bản: cách đọc văn bản, chú ý những từ khó,
chú ý vò trí, bố cục đoạn trích
GV cho HS thảo luận theo nhóm, ( 3 nhóm )
để thống nhất cách phân chia bố cục.
-Hoạt động 3: Phân tích diễn biến tâm lí của
n/vật qua các đối thoại.
4 Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã
trở về, đã trừng trò bọn cầu hôn , thái độ
Pênêlốp ra sao?
5. Sự lí giải của Pênêlốp thể hiện điều gì?
I. Tìm hiểu chung:
1. Hômerơ:
- Sống vào khoảng thế kỷ IX-VIII trước CN
-Xuất thân trong 1 gia đình nghèo ở ven bờ Tiểu Á
- Với Iliat & Ôđixê: cha đẻ của thi ca Hi Lạp
2. Tác phẩm “Ôđixê”
-Kết cấu: 12.110 câu thơ, chia làm 24 khúc ca.
- Tóm tắt tác phẩm: sgk

3. Đọc văn bản:
a. Cách đọc:
- Học sinh phân vai đọc đoạn trích, đọc đúng
giọng, đúng tâm trạng nhân vật, có diễn cảm

b. Giải thích từ khó:
- Acai, tục rửa chân, lời có cánh, hạ cả thành luỹ,
làm lễ cưới, laectơ, cây ôliu, thần linh, Pôđêiđông
c. Vò trí, bố cục đoạn trích:
- Vò trí: khúc ca XXIII, gần cuối tác phẩm
- Bố cục: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ” kém gan dạ”- tâm trạng
của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về, và khi gặp
chồng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại- Thử thách và sum họp.
II. Phân tích:
1. Tâm trạng của Pênêlốp :
a. Hoàn cảnh Pênêlốp:
+ Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng.
+ Nàng bò 108 bọn cầu hôn thúc bách tái giá,
buộc phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với
chúng.
b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin:
+ Trách mắng, không tin
* thời gian đã 20 năm, chàng đã chết
* “đây là 1 vò thần đã giết bọn cầu hôn danh
tiếng, một vò thần bất bình vì sự láo xược bất kham
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
23
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
6. Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục,
tâm trạng Pênêlốp ntn? Dẫn chứng?
7. Khi gặp Uylixơ trong bộ dạng của người
hành khất , Pênêlốp có thái độ, hành động gì?
thái độ đó thể hiện tâm trạng gì của nàng?

8. Giữa lúc ấy thái độ con trai nàng ntn? trước
lời lẽ của con, tâm trạng Pênêlốp ra sao?
9. Khi Uylixơ trút bỏ bộ dạng hành khất, trông
người đẹp như 1 vò thần, Pênêlốp có còn ý
đònh thử thách không? Nàng đã làm gì để xác
đònh xem đó có phải là chồng mình?
10. Sau lời chân tình của Uylixơ về chiếc
giường, Pênêlốp đã thể hiện ntn? Nàng nói
những gì?
11. Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng qua
hình ảnh này? Tác dụng?
12. Cảm nhận chung của em về hình tượng
nhân vật Pênêlốp?
13. Tìm những đẵc điểm, phẩm chất của nhân
vật Uylixơ qua cách miêu tả của các nhân vật
khác?
14. Trước sự lạnh nhạt của vợ, Uylixơ ntn?
15. Nhận xét của em về nhân vật Uylixơ?
và những hành động nhuốc nhơ của chúng
( sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để
tự trấn an mình.
+ khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết
sẹo ở chân( “ rất đổi phân vân”, “ không biết nên
đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy tay ngươì
mà hôn”
=> Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất
vọng.
c. Khi gặp Uylixơ:
- Lần 1: + Ngồi lặng thinh, khi đăm đăm âu yếm
nhìn chồng, khi lại không nhận ra chồng dưới bộ

quần áo rách mướp( tình cảm >< lí trí.
+ Trước lời trách cứ của con:
* Phân vân cao độ và xúc động “ lòng
mẹ kinh ngạc quá chừng”
* Sáng suốt đưa ra ý đònh thử thách với
chồng qua đối thoại với con trai “ Nếu quả thật
đây là Uylixơ thì thế nào cha mẹ cũng nhận ra
nhau”.# lí trí.
- Lần 2: + Sai nhũ mẫu khiêng chiếc giường kiên
cố ra khỏi phòng( thử thách, buộc Uylixơ lên
tiếng#khôn ngoan
+ Khi Uylixơ miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc
giường đầy bí mật( “ bủn rủn cả chân tay”, “ chạy
lại nước mắt chan hoà , ôm lấy cổ chồng, hôn lên
trán chồng”, bày tỏ lí do.
- Hình ảnh: “ dòu hiền mong đợi”: so sánh có
đuôi dài ( nỗi vui sướng tột cùng khi gặp lại chồng.
=>Pênêlốp là hình tượng phụ nữ đẹp đầu tiên
trong VH thế giới: thuỷ chung, son sắt với chồng,
thông minh, thận trọng, khôn ngoan trong cách ứng
xử, bản lónh cao.
2. Nhân vật Uylixơ:
- Đẹp như một vò thần( miêu tả của người kể
chuyện)
- Nổi tiếng là người khôn ngoan ( con trai)
- Có trong đầu những ý nghó rất khôn( nhũ mẫu)
(phẩm chất của người anh hùng
- Trước sự lạnh nhạt của vợ: nhẫn nại cười, chấp
nhận thử thách
- Khi nhận ra nhau: 1 Uylixơ không chùng bước

trước hiểm nguy đã “ ôm lấy vợ, khóc dầm dề”#
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
24
Giáo án Ngữ văn 10 - Năm học 2012-2013, Chương trình Chuẩn
- Hoạt động 4: Tìm hiểu nghệ thuật xây dựng
sử thi qua đoạn trích
16. Đoạn trích còn có những thành công gì về
mặt nghệ thuật?
- Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố:
-GV cho HS làm việc cá nhân, rèn luyện cách
tự viết 1 đoạn văn ngắn theo cảm nhận riêng.
- Hoạt động 6:Dặn dò HS tiết sau trả bài số 1
cảm động vì tấm lòng cao đẹp của Pênêlốp vá
sung sướng đón nhận hạnh phúc sau 20 năm
=> Uylixơ là biểu hiện đẹp đẽ của trí thông minh,
nghò lực, đặc biẹt là tình cảm sâu nặng với gia
đình, quê hương.
3. Nghệ thuật:
- Miêu tả tâm lí nhân vật đơn giản nhưng bộc lộ
chiều sâu (chỉ thông qua cử chỉ , thái độ, dáng điệu
mà lộ ra tâm lí ngây thơ, chất phác, nhuộm màu
sắc thần bí, là tâm hồn trong suốt, lối suy nghó cực
đoan- yêu mãnh liệt, ghét khủng khiếp, nghi ngờ
dữ dội )
- Miêu tả chi tiết, cụ thể( chiếc giường)
- Lối so sánh có đuôi dài sinh động, giàu hình ảnh.
- Cách kể chuyện chậm rãi cùng ngôn ngữ trang
trọng tạo”sự trì hoãn sử thi”
III. Củng cố:
- Ghi nhớ: sgk

- Luyện tập: bài 2 sgk


Tiết 16
Ngày soạn: 22-9-2012
Ngày giảng:
TRẢ BÀI VĂN SỐ 1
Nhà giáo Nguyễn Văn Lự- THPT Vĩnh n, Vĩnh n , Vĩnh Phúc
25

×