Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Những vấn đè Địa lí tự nhiên đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.69 KB, 40 trang )

1
Contents
Contents 1
NH NG V N Đ Đ A LÝ T NHIÊN Đ I C NGỮ Ấ Ề Ị Ự Ạ ƯƠ 3
Danh m c tài li u tham kh oụ ệ ả 3
Ch ng 1: V trí c a Đ a lý t nhiên đ i c ng trong khoa h c Đ a lý ươ ị ủ ị ự ạ ươ ọ ị 4
1.Khái ni m l p v đ a lý c a Trái Đ t. ệ ớ ỏ ị ủ ấ 4
2.Đ i t ng nghiên c u c a đ a lý t nhiên đ i c ng ố ượ ứ ủ ị ự ạ ươ 6
2.1.Th t ng h p đ a lí t nhiên ể ổ ợ ị ự 6
2.2.Di n đ a lýệ ị 6
2.3.C nh quan đ a lýả ị 6
2.4.Môi tr ng đ a lýườ ị 7
2.5.Khái ni m v l p v đ a lýệ ề ớ ỏ ị 7
2.6.C u trúc ngang c a v Trái Đ tấ ủ ỏ ấ 7
2.7.Thành ph n c a c nh quanầ ủ ả 7
2.8.C u trúc không gian c a l p v đ a lýấ ủ ớ ỏ ị 10
2.9.C u trúc ch c năng c a c nh quanấ ứ ủ ả 11
2.10.Quá trình hình thành và phát tri n c a l p v đ a lýể ủ ớ ỏ ị 12
Ph n II Các quy lu t đ a lý chung c a Trái Đ tầ ậ ị ủ ấ 18
Ch ng 2: Quy lu t v tính th ng nh t và hoàn ch nh c a l p v đ a lý ươ ậ ề ố ấ ỉ ủ ớ ỏ ị 18
1.Khái ni m v tính th ng nh t và hoàn ch nhệ ề ố ấ ỉ 18
1.1.Ví d ụ 18
1.2.Bi u hi nể ệ 18
1.3.Khái ni mệ 18
1.4.Nguyên nhân 19
1.5.Bi u hi nể ệ 19
1.6.Ý nghĩa th c ti n c a qui lu t: ự ễ ủ ậ 20
Ch ng 3: Quy lu t v s tu n hoàn v t ch t và năng l ng ươ ậ ề ự ầ ậ ấ ượ 21
1.Vòng tu n hoàn n cầ ướ 21
2.Khái ni m v s tu n hoàn v t ch t và năng l ngệ ề ự ầ ậ ấ ượ 21
2


3.Nguyên nhân 21
4.Bi u hi n c a quy lu tể ệ ủ ậ 22
4.1.Vòng tu n hoàn n cầ ướ 22
4.2.Đ i tu n hoàn đ a ch tạ ầ ị ấ 22
4.3.Ti u tu n hoàn sinh v tể ầ ậ 22
5.Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a quy lu tọ ự ễ ủ ậ 22
Ch ng 4. Quy lu t nh p đi u ươ ậ ị ệ 22
1.Ví d : ụ 22
2.Khái ni m v nh p đi uệ ề ị ệ 23
3.Bi u hi nể ệ 23
3.1.Nh p đi u ngày đêm ị ệ 24
3.2.Nh p đi u mùa (nh p đi u hàng năm) ị ệ ị ệ 24
4.Ý nghĩa v tính nh p đi u c a v c nh quan ề ị ệ ủ ỏ ả 26
Ch ng 5. Quy lu t đ a đ i và phi đ a đ iươ ậ ị ớ ị ớ 26
1.Quy lu t đ a đ i ậ ị ớ 26
2.Nguyên nhân 27
3.Bi u hi nể ệ 27
3.1.Các vòng đai nhi tệ 28
3.2.S phân b khí áp: ự ố 29
3.3.Các quá trình thu vănỷ 29
3.4.Các quá trình đ a hoáị 30
3.5.S hình thành th nh ngự ổ ưỡ 30
3.6.Tính đ a đ i c a th m th c v tị ớ ủ ả ự ậ 31
Bi u hi n c a quy lu t phân hóa đ a đ iể ệ ủ ậ ị ớ 32
4.Quy lu t phi đ a đ iậ ị ớ 33
5.Bi u hi n c a quy lu t phi đ a đ iể ệ ủ ậ ị ớ 37
6.M i quan h c a các quy lu tố ệ ủ ậ 39
Câu h i ôn t pỏ ậ 39
3
NH NG V N Đ Đ A LÝ T NHIÊN Đ I C NGỮ Ấ Ề Ị Ự Ạ ƯƠ

Danh m c tài li u tham kh oụ ệ ả
1) Đào Đình B c. ắ Đ a m o đ i c ng. NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i,ị ạ ạ ươ ạ ọ ố ộ
2000.
2) Kalexlik. Nh ng quy lu t đ a lý chung c a Trái Đ t. NXB Khoa h c và Kữ ậ ị ủ ấ ọ ỹ
thu t, Hà N i, 1973.ậ ộ
3) Yêu Tr m Sinh. ẩ Nguyên lý khí h u h c. NXB Khí t ng Th y văn, Hàậ ọ ượ ủ
N i, 1963.ộ
4) Lê Bá Th o (Ch biên). ả ủ C s đ a lý t nhiên, t p 1, 2, 3. NXB Giáo d c,ơ ở ị ự ậ ụ
Hà N i, 1985.ộ
5) Fridland. C u trúc th bì. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i, 1976.ấ ổ ọ ỹ ậ ộ
6) Sinh quy n. NXB Khoa h c Matxc va, 1985 (ti ng Nga).ể ọ ơ ế
7) Vi n Đ a lý - Vi n Khoa h c và Công ngh Qu c giaệ ị ệ ọ ệ ố . Khoa h c đ t vàọ ấ
ng d ng, 1995.ứ ụ
8) Mai Đình Yên. C s sinh thái h c. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i,ơ ở ọ ọ ỹ ậ ộ
1990.
4
Chương 1: Vị trí của Địa lý tự nhiên đại cương trong khoa học Địa lý
1. Khái niệm lớp vỏ địa lý của Trái Đất.
Đ nh nghĩa: Đ a lý h c là m t h th ng các khoa h c t nhiên và xã h iị ị ọ ộ ệ ố ọ ự ộ
nghiên c u các th t ng h p lãnh th t nhiên, các th t ng h p s n xu tứ ể ổ ợ ổ ự ể ổ ợ ả ấ
theo lãnh th và các thành ph n c a chúng.ổ ầ ủ
Trong khoa h c đ a lý đ c chia ra 4 nhóm ngành:ọ ị ượ
C s đ a lý tơ ở ị ự
nhiên
C s đ a lý kinh t -ơ ở ị ế
xã h iộ
Đ t n c h cấ ướ ọ
B n đ đ iả ồ ạ
c ngươ
Đ a lý t nhiênị ự

khu v cự
Đ a lý kinh t xã h iị ế ộ
các n cướ
Đ a lý đ aị ị
ph ngươ
B n đ chuyênả ồ
ngànhC đ a lýổ ị
Đ a lý kinh t cácị ế
ngành
Đ a lý chuyênị
kh oả
Đ a lý b ph nị ộ ậ
- Đ a m oị ạ - Đ a lý dân cị ư
- Đ a lý chínhị
trị
- Khí h uậ - Đ a lý công nghi pị ệ
- Đ a lý quânị
sự
- Thu vănỷ - Đ a lý nông nghi pị ệ - Đ a lý y h cị ọ
H th ngệ ố
khoa h c đ a lýọ ị
Nhóm ngành
đ a lý ị
t nhiênự
Nhóm ngành
đ a lý ị
kinh tế
Nhóm ngành
đ a lý chuyên ị
kh oả

Nhóm ngành
b n đả ồ
5
- Th nh ngổ ưỡ - Đ a lý dân cị ư - Đ a lý du l chị ị
- Đ a lý sinh v tị ậ
- Đ a lý t ngị ổ
h pợ

Nhóm các ngành khoa h c đ a lý kinh t - xã h iọ ị ế ộ
Các ngành đ a lý kinh t - xã h i bao g m các môn khoa h c nghiên c u các quyị ế ộ ồ ọ ứ
lu t phân b dân c , s n xu t kinh t và xã h i c a con ng i, hay nói m tậ ố ư ả ấ ế ộ ủ ườ ộ
cách khác là nghiên c u t ch c lãnh th kinh t - xã h i, v i các đ c đi m c aứ ổ ứ ổ ế ộ ớ ặ ể ủ
nó các vùng, các n c và các khu v c khác nhau trên th gi i.ở ướ ự ế ớ
Các môn C s đ a lý kinh t - xã h i, Đ a lý kinh t - xã h i các n c, Đ a lýơ ở ị ế ộ ị ế ộ ướ ị
kinh t các ngành (Đ a lý công nghi p, Đ a lý nông nghi p, Đ a lý giao thôngế ị ệ ị ệ ị
v n t i ) nghiên c u s phân b đ a lý c a các ho t đ ng kinh t - xã h i, cácậ ả ứ ự ố ị ủ ạ ộ ế ộ
đi u ki n và đ c đi m phát tri n c a chúng trên ph m vi toàn th gi i cũng nhề ệ ặ ể ể ủ ạ ế ớ ư
t i các n c, các vùng lãnh th khác nhau.ạ ướ ổ
Bên c nh hai nhóm ngành đ a lý k trên, nhóm ngành đ a lý chuyên kh o có cácạ ị ể ị ả
môn nh Đ t n c h c, Đ a lý đ a ph ng (Đ a d chí), Đ a lý chuyên kh oư ấ ướ ọ ị ị ươ ị ư ị ả
(Đ a lý chính tr , Đ a lý quân s , Đ a lý y h c ) có nhi m v nghiên c u t ngị ị ị ự ị ọ ệ ụ ứ ổ
h p các ki n th c trong và ngoài ph m vi c a đ a lý h c và th ng nh t chúngợ ế ứ ạ ủ ị ọ ố ấ
ph c v cho m t yêu c u nh t đ nh; nhóm ngành b n đ h c là các môn khoaụ ụ ộ ầ ấ ị ả ồ ọ
h c, đ ng th i còn trang b cho các nhà đ a lý m t ph ng pháp khoa h c, m tọ ồ ờ ị ị ộ ươ ọ ộ
công c s c bén trong nghiên c u, thông tin, gi ng d y đ a lý.ụ ắ ứ ả ạ ị
Nhóm các ngành đ a lý t nhiên: Các ngành đ a lý t nhiên có đ i t ng nghiênị ự ị ự ố ượ
c u chung là nh ng quy lu t t nhiên khách quan c a l p v đ a lý.ứ ữ ậ ự ủ ớ ỏ ị
Đ a lý có 2 h ng nghiên c u chính: ị ướ ứ
• H ng nghiên c u t ng thành ph n riêng bi t c a t nhiên hay t ngướ ứ ừ ầ ệ ủ ự ừ
ngành kinh t (nh đ a hình, khí h u, th y văn, th nh ng, sinh v t hayế ư ị ậ ủ ổ ưỡ ậ

dân c , đ a lý nông nghi p, đ a lý công nghi p, giao thông v n t i ).ư ị ệ ị ệ ậ ả
• H ng nghiên c u t ng h p các th t ng h p t nhiên hay th t ng h pướ ứ ổ ợ ể ổ ợ ự ể ổ ợ
kinh t - xã h i.ế ộ
Và nh v y, đ a lý h c đã tr thành m t h th ng các khoa h c. Đó là s k tư ậ ị ọ ở ộ ệ ố ọ ự ế
h p c a nhi u b môn khoa h c khác nhau v i các ch c năng riêng bi t c aợ ủ ề ộ ọ ớ ứ ệ ủ
chúng, nh ng đ ng th i l i đ c th ng nh t b i m t ch c năng chung.ư ồ ờ ạ ượ ố ấ ở ộ ứ
6
2. Đối tượng nghiên cứu của địa lý tự nhiên đại cương
2.1.Thể tổng hợp địa lí tự nhiên
Th t ng h p đ a lí t nhiên là s k t h p có quy lu t c a các thành ph n đ a líể ổ ợ ị ự ự ế ợ ậ ủ ầ ị
(đ a hình, khí h u n c trên m t và n c ng m th nh ng, sinh v t) n mị ậ ướ ặ ướ ầ ổ ưỡ ậ ằ
trong m i liên h ph thu c l n nhau r t ph c t p và t o thành m t th th ngố ệ ụ ộ ẫ ấ ứ ạ ạ ộ ể ố
nh t ấ và hoàn ch nh, không th chia c t đ c.ỉ ể ắ ượ
Th t ng h p đ a lí t nhiênể ổ ợ ị ự
đ a t ng thị ổ ể
đ a h th ngị ệ ố
th t ng h p lãnh th t nhiênể ổ ợ ổ ự
Các đ a t ng th này đ c hình thành trong quá trình phát sinh và phát tri n c aị ổ ể ượ ể ủ
l p v đ a lý.ớ ỏ ị
2.2.Diện địa lý
Đó là m t ph m vi nh , nh m t b ph n (đ nh, s n, chân) c a m t qu đ i.ộ ạ ỏ ư ộ ộ ậ ỉ ườ ủ ộ ả ồ
Các b phân này có l p v phong hóa, r a trôi khác nhau.ộ ớ ỏ ử
2.3.Cảnh quan địa lý
C nh quan đ a lí là m t b ph n c a b m t đ t, v m t đ nh tính khác h n v iả ị ộ ộ ậ ủ ề ặ ấ ề ặ ị ẳ ớ
các b ph n khác, đ c bao b c b i nh ng ranh gi i t nhiên và là m t s t pộ ậ ượ ọ ở ữ ớ ự ộ ự ậ
h p các đ i t ng, các hi n t ng tác đ ng l n nhau m t cách có quy lu t vàợ ố ượ ệ ượ ộ ẫ ộ ậ
th ng nh t trong b n thân nó, đ c bi u hi n m t cách đi n hình trên m tố ấ ả ượ ể ệ ộ ể ộ
không gian r ng l n và có quan h không tách r i v m i m t v i l p v đ a lí".ộ ớ ệ ờ ề ọ ặ ớ ớ ỏ ị
Ví d : đi t Đ ng Tháp→Đà L t→Nha Trang là s thay th c a các d ng đ aụ ừ ồ ạ ự ế ủ ạ ị
hình sau: Đ ng B ng→Đ i Núi: C nh quan khác nhau rõ r tồ ằ ồ ả ệ

C nh quan có th hi u theo các ý nghĩa khác nhauả ể ể
− C nh quan chung: Ví d : C nh quan mi n núi, c nh quan đ ng b ng (cóả ụ ả ề ả ồ ằ
nh ng gi i h n c th )ữ ớ ạ ụ ể
− C nh quan là m t đ n v lãnh th không l p l i; Ví d c nh quan Đ ngả ộ ơ ị ổ ặ ạ ụ ả ồ
B ng Sông H ng- không l p l i b t c n i đâu. ằ ồ ặ ạ ở ấ ứ ơ
− C nh quan là m t đ n v có nhi u y u t gi ng nhau, có nh ng s l p l iả ộ ơ ị ề ế ố ố ữ ự ặ ạ
trong t nhiên: Ví d Ven bi n có c nh quan r ng ng p m n→c nh nàyự ụ ể ả ừ ậ ặ ả
có nhi u vùng bi n khác nhau nên có cách khác thác và s d ng khácở ề ể ử ụ
nhau.
7
2.4.Môi trường địa lý
Là môi tr ng t nhiên, nh ng có s tác đ ng m nh m c a xã h i loài ng i.ườ ự ư ự ộ ạ ẽ ủ ộ ườ
H m H i Vân dài 6280 mầ ả
L p bi n: Bán đ o Tu n Châu, R ch Giá (kiên giang) đi đ u trong vi c l pấ ể ả ầ ạ ầ ệ ấ
bi n.ể
2.5.Khái niệm về lớp vỏ địa lý
L p v đ a lý là l p v ngoài cùng c a Trái Đ t g m các l p v b ph n ớ ỏ ị ớ ỏ ủ ấ ồ ớ ỏ ộ ậ (khí
quy n, th ch quy n, th y quy n, th nh ng quy n, sinh quy n, xâm nh p vàể ạ ể ủ ể ổ ưỡ ể ể ậ
tác đ ng l n nhau.ộ ẫ
Đ dày c a l p này vào kho ng 40 km, gi i h n trên c a l p v c nh quan làộ ủ ớ ả ớ ạ ủ ớ ỏ ả
t ng bình lầ u, n m d i c a t ng ozon c a khí quy n, đ cao kho ng 20 km.ư ằ ướ ủ ầ ủ ể ở ộ ả
Gi i h n d i c a l p v c nh quan t i m t đáy c a mi n có bi u hi n ho tớ ạ ướ ủ ớ ỏ ả ạ ặ ủ ề ể ệ ạ
đ ng sinh v t trong th ch quy n (sâu nh t t i v c Mariana 10971m).ộ ậ ạ ể ấ ạ ự
Trong 5 quy n trên, khí quy n là quy n d thay đ i và thay đ i nhi u nh t. Víể ể ể ễ ổ ổ ề ấ
d M a→xói l →sinh v t thay đ i ụ ư ở ậ ổ
Th ch quy n là quy n bi n đ i ch m nh t.ạ ể ể ế ổ ậ ấ
Sinh quy n là quy n nh y c m nh t v i s bi n đ ng c a môi tr ng và tácể ể ậ ả ấ ớ ự ế ộ ủ ườ
đ ng m nh nh t đ n môi tr ng, đ c bi t là con ng iộ ạ ấ ế ườ ặ ệ ườ
Hi n nay con ng i ch m i khoan sâu xu ng d i lòng đ t 1500 m, trong khíệ ườ ỉ ớ ố ướ ấ
bán kính tría đ t là 6371 km, nên nh ng k t lu n ch là gi thuy t.ấ ữ ế ậ ỉ ả ế

2.6.Cấu trúc ngang của vỏ Trái Đất
2.7.Thành phần của cảnh quan
• Đ a hình ị
Đ a hình c a c nh quan là m t ph n ph n c c kì quan tr ng, đây là “thành ph nị ủ ả ộ ầ ầ ự ọ ầ
r n” (A.G. Ixatsenco) c a c nh quan. Đ a hình đây đ c hi u là m t t ng thắ ủ ả ị ở ượ ể ộ ổ ể
đ a m o, m t y u t hình thái - c u trúc th ng nh t v m t phát sinh c a bị ạ ộ ế ố ấ ố ấ ề ặ ủ ề
m t đ t v i m t s k t h p c a các d ng hình thái - điêu kh c kèm theo. Đi uặ ấ ớ ộ ự ế ợ ủ ạ ắ ề
8
đó có nghĩa là t ng th này có m t n n đ a ch t đ ng nh t và nh ng quá trìnhổ ể ộ ề ị ấ ồ ấ ữ
đ a m o ngo i l c cùng ki u. Tuy nhiên t ng th đ a m o th ng nh t khôngị ạ ạ ự ể ổ ể ị ạ ố ấ
ph i lúc nào cũng ăn kh p v i m t c nh quan duy nh t. Có nh ng s bi n đ iả ớ ớ ộ ả ấ ữ ự ế ổ
đ a đ i hay theo h ng kinh tuy n c a khí h u, đi u này d n đ n ch có thị ớ ướ ế ủ ậ ề ẫ ế ỗ ể
trên n n c a t ng th đ a m o có đ n vài c nh quan đ c l p.ề ủ ổ ể ị ạ ế ả ộ ậ
• Thu quy n ỷ ể
Đu c bi u hi n trong c nh quan (trên l c đ a) d i nhi u d ng khác nhau.ợ ể ệ ả ụ ị ướ ề ạ
Tuy nhiên, có th th y r ng các d ng này ph thu c vào các đ c đi mể ấ ằ ạ ụ ộ ặ ể
riêng bi t c a c nh quan, vì v y chúng có nh ng nét riêng bi t v đ ngệ ủ ả ậ ữ ệ ề ộ
l c, hoá tính, ch đ nhi t v.v… và do đó m i s k t h p mà các c nhự ế ộ ệ ọ ự ế ợ ở ả
quan khác không có.
• Khí h uậ
Trong c nh quan là khí h u c a c nh (theo X.P.Kh rômôp). m i nhómả ậ ủ ả ơ Ở ỗ
c nh di n, khí h u là khí h u đ a ph ng, do đó khí h u c a c nh quan cóả ệ ậ ậ ị ươ ậ ủ ả
th coi là s k t h p c a các khí h u đ a ph ng trong ph m vi lãnh thể ự ế ợ ủ ậ ị ươ ạ ổ
c a c nh.ủ ả
• Gi i sinh v tớ ậ
Đ c đ i di n trong c nh quan b ng m t t ng th các qu n l c sinh v t.ượ ạ ệ ả ằ ộ ổ ể ầ ạ ậ
Nh v y trong c nh quan có th g p nhi u qu n xã th c v t khác nhauư ậ ả ể ặ ề ầ ự ậ
(thí d v a g p th c v t r ng, th c v t đ m l y, th c v t đ ng c ), m tụ ừ ặ ự ậ ừ ự ậ ầ ấ ự ậ ồ ỏ ặ
khác, các qu n xã này l i có th g p trong nhi u c nh quan khác. Tuyầ ạ ể ặ ề ả
nhiên, m i m t c nh quan có m t s k t h p c a nhi u qu n xã th c v t,ỗ ộ ả ộ ự ế ợ ủ ề ầ ự ậ

tùy thu c vào s thay đ i c a nh ng đi u ki n s ng các nhóm c nhộ ự ổ ủ ữ ề ệ ố ở ả
di n ho c c nh di n khác nhau.ệ ặ ả ệ
• Th nh ng ổ ưỡ
Trong th nh ng c a m t c nh quan cũng t ng t nh v y, có nhi uổ ưỡ ủ ộ ả ươ ự ư ậ ề
lo i, ki u đ t và á ki u t ng t nh trong m t vùng th nh ng, cũngạ ể ấ ể ươ ự ư ộ ổ ưỡ
nh s k t h p các qu n xã th c v t nh đã nói trên phù h p v i m tư ự ế ợ ầ ự ậ ư ở ợ ớ ộ
vùng đ a th c v t.ị ự ậ
9
Ngoài các thành ph n v t ch t c a c nh quan còn có các thành ph n năngầ ậ ấ ủ ả ầ
l ng c a c nh quan mà quan tr ng nh t là b c x m t tr i, năng l ngượ ủ ả ọ ấ ứ ạ ặ ờ ượ
ki n t o và tr ng l c. Vai trò c a tr ng l c đ c bi u hi n tr c nh t ế ạ ọ ự ủ ọ ự ượ ể ệ ướ ấ ở
s v n chuy n kh i trên b m t đ a hình.ự ậ ể ố ề ặ ị
Bản chất của cảnh quan chính là các mối quan hệ tương hỗ (các luồng trao đổi vật chất, năng
lượng và thông tin) tồn tại giữa các hợp phần trên, do vậy cảnh quan được coi như là một hệ
thống. Trong thực tiễn nghiên cứu, các nhà cảnh quan học thường muốn phân biệt yếu tố trội
trong hệ thống. Đối với N.A Xônxep, đấy là nền địa chất, đối với Ixatsenco là khí hậu và tổng thể
địa mạo. Thực tế thì những hợp phần vừa mới nói có thể được coi như là các hợp phần “nguyên
thuỷ” của cảnh quan, còn các hợp phần khác đều chịu tác động của nhân tố địa đới và phi địa
đới thông qua chúng. Tuy nhiên, việc xác định các yếu tố trội không thật hợp lý, người ta đã phải
thay đổi nguyên tắc yếu tố trội bằng nguyên tắc tổng hợp, trong đó việc phân tích và phát hiện
các quan hệ trội là quan trọng hơn cả (theo Phêdina)
Dưới đây là mô hình đơn hệ thống của cảnh quan. Chú ý là cảnh quan cũng như bất kỳ thể tự
nhiên nào khác không phải là một hệ thống kín mà một hệ thống hở, hiểu là có cả những luồng
trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
10
2.8.Cấu trúc không gian của lớp vỏ địa lý
• Cấu trúc không gian của cảnh quan
Các hợp phần của có quan hệ tương hỗ với nhau như là trong một hệ thống và sự tương
tác này tạo ra cấu trúc của cảnh quan
Cấu trúc của cảnh quan chính là sự tổ chức bên trong của các đối tượng và hiện tượng

trong phạm vi của hệ thống vật chất phức tạp đó (A.G Ixatsenco, 1965). Cũng theo
Ixatsenco trong cấu trúc của cảnh quan không chỉ xét đến các hợp phần như đã nêu ở
trên, mà còn cả các đơn vị hình thái của cảnh quan như cảnh diện, nhóm cảnh diện.
Cấu trúc không gian gồm có cấu trúc thẳng đứng và cấu trúc ngang (hay còn gọi là cấu
trúc hình thái) của cảnh quan.
a. Cấu trúc thẳng đứng: Sự phân bố của các hợp phần trong cảnh quan theo tầng.
Ở dưới cùng là nền địa chất, trên đó là kiểu địa hình, lớp phủ thổ nhưỡng, các
dạng tập trung nước, thảm thực vật và trên hết là phần dưới cùng của tầng đối
lưu. Đây cũng là đặc tính của các hợp phần cấu tạo nên lớp vỏ địa lí mà cảnh
quan chỉ là một đơn vị cấp thấp.
b. Cấu trúc ngang (cấu trúc hình thái): Cảnh quan được cấu tạo bởi một số địa
hệ thống cấp thấp hơn phân bố theo chiều ngang. Đó là cảnh diện - nhóm cảnh
diện - cảnh phận - cảnh quan.
Hệ thống cấp thấp nhất - cấp sơ đẳng - là cảnh diện (từ cũ gọi là cảnh tướng). Từ quốc
tế là facies (tướng), nguyên là để chỉ một tướng đá trong địa chất học, nhưng khi được sử
dụng trong cảnh quan học, nó có một nội dung địa lý khác. Có thể coi một cảnh diện địa
lý tự nhiên là tổng thể địa lí cấp sơ đẳng nhất, phù hợp với một yếu tố của trung địa hình
hay với mọi dạng vi địa hình riêng biệt. Như vậy cảnh diện có những điều kiện sống đồng
nhất và phù hợp với một quần lạc sinh vật. Các điều kiện sống của một cảnh diện là
những điều kiện sinh thái của nó, ở đây là đồng nhất, như trong một cảnh sinh thái
(êcôtôp)
Tuy nhiên, cảnh diện không phải là những hệ thống độc lập, chúng chỉ là những bộ phận
cấu thành của cảnh quan nên chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi vật chất và
năng lượng với nhau.
Ví dụ về cảnh diện như sau: quanh một dãy đồi từ trên xuống dưới có thể phân biệt ra
các cảnh diện đá gốc trên đỉnh, cảnh diện các sườn dốc, cảnh diện sườn thoải, cảnh
diện sườn tích, cảnh diện lòng trũng giữa các đồi. B.B Pôlưnốp phân biệt ra ba kiểu cảnh
11
quan sơ đẳng hay cảnh diện cơ bản: kiểu cảnh diện êluvi, kiểu cảnh diện trên cạn và
kiểu cảnh diện dưới nước (xem hình dưới).

Sơ đồ các kiểu cơ bản của cảnh quan độc lập (theo B.B.Pôlưnốp)
Nhóm cảnh diện là một tập hợp các cảnh diện có quan hệ chặt chẽ với nhau và là đơn vị
trên cấp cảnh diện, dưới cấp cảnh quan. Thông thường có thể coi nhóm cảnh diện như là
phù hợp với một dạng lồi hay dạng lõm của địa hình được hình thành trên một nền đá
đồng nhất, có một hướng vận động chung của nước vận chuyển vật chất rắn và làm di
động các nguyên tố hóa học.
Ngoài cảnh diện và nhóm cảnh diện, thông thường có thể phân biệt thêm các đơn vị cấp
trung gian của cấu trúc hình thái của cảnh quan. Thí dụ khái niệm “cảnh phận” rất hay
được dùng để chỉ bộ phận hình thái lớn nhất của cảnh quan như “thung lũng với đầm lầy
và bãi bồi” hay một nhóm đồi cô lập v.v…
2.9.Cấu trúc chức năng của cảnh quan
Cấu trúc chức năng của cảnh quan là tổng hợp các quá trình trao đổi và biến đổi của vật
chất và năng lượng trong một địa hệ thống. Do vậy, cũng phân biệt với cấu trúc không
gian, mặc dù hai loại cấu trúc này không hề tách biệt với nhau.
Sự hoạt động chức năng của cảnh quan tuân theo những qui luật của vật lí học, hóa học,
cơ học và sinh học, bao gồm các quá trình sơ đẳng như sự vận động cơ giới của vật liệu,
các quá trình hóa học (như quang hợp, sự khoáng hóa mùn v.v….).
Địa hóa cảnh quan đóng một vai trò to lớn trong việc khảo sát cảnh quan về phương
diện tương quan giữa các nguyên tố, tức là sự di động theo chiều ngang và chiều thẳng
đứng của chúng. Theo A.G. Ixatsenco (1979), có thể phân biệt các kênh liên lạc chính
giữa các thành phần cấu trúc của cảnh quan như sau:
12
c. Sự vận chuyển cơ giới (trọng lực) của vật chất với sự biến đổi tiềm năng ra năng
lượng động học. Đặc điểm của kênh này là có một hướng duy nhất. Thông qua
kênh này, các mối liên hệ theo chiều ngang và theo chiều thẳng đứng được thực
hiện cũng như sự nhất thể hóa cảnh diện và các nhóm cảnh diện vào cảnh quan
d. Các quá trình vật lý (phân tử) đảm bảo các khâu chính trong sự trao đổi theo
chiều thẳng đứng giữa các thành phần chủ yếu nhờ có năng lượng Mặt Trời
e. Sự chuyển hóa sinh vật rất quan trọng trong hệ thống các mối liên hệ giữa các
thành phần (nhờ đó mà có sự trao đổi vật chất giữa tất cả các thành phần của

cảnh quan) nhờ có năng lượng mặt trời. Sự chuyển hóa sinh vật đóng vai trò
quan trọng trong việc điều chỉnh và ổn định cảnh quan; nếu như sự vận chuyển
cơ giới mang vật chất ra khỏi cảnh quan thì sự chuyển hóa sinh vật giữ nó lại
trong vòng tuần hoàn.
Cảnh quan cũng có khả năng tự điều chỉnh như các địa hệ thống khác.
2.10. Quá trình hình thành và phát triển của lớp vỏ địa lý
Di n m o hi n nay c a l p v đ a lý c a Trái Đ t ch bi u hi n m t giaiệ ạ ệ ủ ớ ỏ ị ủ ấ ỉ ể ệ ộ
đo n phát tri n nh t đ nh c a nó. Trong th c t , l p v này đã tr i qua nhi uạ ể ấ ị ủ ự ế ớ ỏ ả ề
giai đo n phát tri n khác nhau trong m t th i gian đ a ch t lâu dài, giai đo nạ ể ộ ờ ị ấ ạ
sau bao gi cũng ph c t p và cao h n giai đo n tr c. Vì th , khó lòng màờ ứ ạ ơ ạ ướ ế
c t nghĩa đ c các đ c đi m hi n nay c a l p v đ a lý c a Trái Đ t n uắ ượ ặ ể ệ ủ ớ ỏ ị ủ ấ ế
không tìm hi u l ch s phát tri n c a nó, vì đây là m t h th ng v t ch t t nể ị ử ể ủ ộ ệ ố ậ ấ ồ
t i c trong không gian l n th i gian. ạ ả ẫ ờ
S phát tri n c a v c nh quan Trái Đ t đ c chia làm 5 giai đo n là giaiự ể ủ ỏ ả ấ ượ ạ
đo n Ti n Cambri, giai đo n Calêđôni, giai đo n Hecxini, giai đo n Anpi vàạ ề ạ ạ ạ
giai đo n Nhân sinh. ạ
a. Giai đo n Ti n Cambri ạ ề
• Các đá có ngu n g c tr m tích c nh t có tu i kho ng h n 3 t năm đãồ ố ầ ổ ấ ổ ả ơ ỉ
bi u th r ng th i kì này đã có khí quy n, có quá trình phong hoá, n cể ị ằ ờ ể ướ
ch y trên m t, có xâm th c và b i t . ả ặ ự ồ ụ
• Các l p đá b vò nhàu và u n n p, đi u đó ch có th x y ra trong các đ aớ ị ố ế ề ỉ ể ả ị
máng. Do các đá Ti n Cambri có m t kh p n i trên b m t Trái Đ t nênề ặ ắ ơ ề ặ ấ
có th k t lu n r ng h u h t b m t đ a c u vào giai đo n này đ u n mể ế ậ ằ ầ ế ề ặ ị ầ ạ ề ằ
13
trong ch đ đ a máng. Trong thành ph n tr m tích c a đ a máng c ch cóế ộ ị ầ ầ ủ ị ổ ỉ
tr m tích bi n nông, t đó có th nh n đ nh r ng đ a hình c a b m t đ tầ ể ừ ể ậ ị ằ ị ủ ề ặ ấ
g m có nh ng ph n đ t n i nh bé đ c phân cách v i nhau b i nh ngồ ữ ầ ấ ổ ỏ ượ ớ ở ữ
b n n c nóng r ng l n. ồ ướ ộ ớ
• N c đ i d ng c có đ m n th p h n n c bi n hi n nay, kho ng 1ướ ở ạ ươ ổ ộ ặ ấ ơ ướ ể ệ ả
– 2,6%0 vì th y có s phân l p c a tr m tích quăczit s t c tu iấ ự ớ ủ ầ ắ ổ ổ

Protezozoi (mu i c n tr s phân l p do làm ng ng t các ch t l l ngố ả ở ự ớ ư ụ ấ ơ ử
trong n c).Thành ph n không khí và n c bi n ch a nhi u COướ ầ ướ ể ứ ề
2
và nghèo
O
2
, đi u đó ch ng t l p ph th c v t ch a phát tri n. Trên đ t li n vàoề ứ ỏ ớ ủ ự ậ ư ể ấ ề
giai đo n này m i có th c v t h đ ng nh rêu, còn trong bi n đã th y cóạ ớ ự ậ ạ ẳ ư ể ấ
rong t o và đ ng v t c s không x ng s ng. Hoá th ch trên đá c nh tả ộ ậ ổ ơ ươ ố ạ ổ ấ
còn gi đ c tàn d sinh v t đ n gi n thu c lo i vi khu n c s là b ngữ ượ ư ậ ơ ả ộ ạ ẩ ổ ơ ằ
ch ng v s s ng s khai xu t hi n. Đ n k Cambri, đ ng v t trong bi nứ ề ự ố ơ ấ ệ ế ỉ ộ ậ ể
v n có b x ng c u t o b ng silic, ch ng t bi n nghèo canxi cacbonat.ẫ ộ ươ ấ ạ ằ ứ ỏ ể
Nh v y, quá trình phong hoá có đi u ki n đ phát tri n và dù v i sư ậ ề ệ ể ể ớ ự
tham gia nh bé c a sinh v t thì quá trình hình thành th nh ng s khaiỏ ủ ậ ổ ưỡ ơ
có th đã b t đ u. ể ắ ầ
• Cũng trong giai đo n này, m t s b ph n c a v Trái Đ t trong các đ aạ ộ ố ộ ậ ủ ỏ ấ ị
máng bi n thành nh ng lõi r n do luôn ph i ch u nh ng v n đ ng u nế ữ ắ ả ị ữ ậ ộ ố
n p m nh m . Nh ng lõi này m r ng d n và sau đó bi n thành nh ngế ạ ẽ ữ ở ộ ầ ế ữ
n n b ng r ng l n. Vào cu i Protezozoi, trên Trái Đ t đã có các n n c :ề ằ ộ ớ ố ấ ề ổ
B c Mĩ, Nga, Xibia, Trung Qu c, Phi ắ ố
• S ti n hoá c a l p v Trái Đ t đi theo h ng ngày càng tăng di n tích vàự ế ủ ớ ỏ ấ ướ ệ
kh i l ng c a l p đá tr m tích. C u trúc c a nó b ph c t p hoá b i cácố ượ ủ ớ ầ ấ ủ ị ứ ạ ở
hi n t ng vò nhàu, xâm nh p và bi n ch t làm cho nó ngày càng có thêmệ ượ ậ ế ấ
nh ng d u hi u m i v ch t. S t ng ph n c a đ a hình b m t Tráiữ ấ ệ ớ ề ấ ự ươ ả ủ ị ề ặ
Đ t ngày càng tăng. ấ
b. Giai đo n Calêđôni ạ
• Vào k Cambri (cách đây 570 tri u năm), v Trái Đ t có khuynh h ng lúnỉ ệ ỏ ấ ướ
xu ng, thành h tr m tích C sinh s m làm dày thêm l p đá tr m tích vàố ệ ầ ổ ớ ớ ầ
14
phá hu c các khu v c đã đ c nâng lên trong giai đo n Ti n Cambri.ỷ ả ự ượ ạ ề

T i k Silua, v Trái Đ t l i có khuynh h ng nâng lên, bi u hi n c cớ ỉ ỏ ấ ạ ướ ể ệ ự
m nh b ng ho t đ ng u n n p vào Silua th ng - Đ vôn h , k t thúcạ ằ ạ ộ ố ế ượ ề ạ ế
v n đ ng Calêđôni. H qu là các n n c đ c nâng cao và m r ng h n,ậ ộ ệ ả ề ổ ượ ở ộ ơ
các đ a máng c b thu h p. ị ổ ị ẹ
• Khí h u toàn c u th i kì này có nh ng bi n đ i phù h p v i các th i kìậ ầ ờ ữ ế ổ ợ ớ ờ
bi n ti n và bi n thoái: th i kì bi n ti n khí h u đi u hoà h n và trongế ế ể ờ ể ế ậ ề ơ
tr ng h p bi n thoái thì khí h u kh c nghi t h n. Khí h u nói chung làườ ợ ế ậ ắ ệ ơ ậ
nóng và đã th y bi u hi n tính đ a đ i c a khí h u ( n n Xibia có khíấ ể ệ ị ớ ủ ậ ở ề
h u khô h n, phía nam có khí h u m, khu v c châu Phi, n Đ vàậ ạ ậ ẩ ự Ấ ộ
Australia có khí h u nóng khô và tân cùng Nam Phi có khí h u m. ậ ở ậ ẩ
• Nh nh ng đi u ki n trên mà gi i th c v t th i kì này phát tri n m nh vàờ ữ ề ệ ớ ự ậ ờ ể ạ
bi n v n là cái nôi c a s s ng. Cá xu t hi n vào k Silua, đ ng v t bi nể ẫ ủ ự ố ấ ệ ỉ ộ ậ ể
phong phú h n, th ng tr các loài chén c , các loài chân đ u, m c, b baơ ố ị ổ ầ ự ọ
thuỳ và cá giáp c nh t đã xu t hi n; trên c n đã có các gi ng bò c p,ổ ấ ấ ệ ạ ố ạ
gi ng nhi u chân c s và nh ng th c v t bào t đ u tiên. ố ề ổ ơ ữ ự ậ ử ầ
c. Giai đo n Hecxini ạ
• Ch đ l c đ a c a b m t Calêđôni kéo dài không lâu (vào Đ vôn h ,ế ộ ụ ị ủ ề ặ ề ạ
cách đây ch ng 375 tri u năm), sau đó là ba đ t bi n ti n ng t quãng trongừ ệ ợ ể ế ắ
các th i kỳ Đ vôn trung - th ng, Cacbon h và Cacbon th ng - Pecmiờ ề ượ ạ ượ
h . T i Pecmi trung ch đ l c đ a l i đ c thi t l p, k t thúc v n đ ngạ ớ ế ộ ụ ị ạ ượ ế ậ ế ậ ộ
Hecxini. C u trúc Hecxini hi n nay còn th y n n Nga, Xibia, Tây Âu, ấ ệ ấ ở ề ở
Nam n n Canada và Brazil, B c n n Phi và Australia. ề ắ ề
• S bi n đ i và phân hoá khí h u c a các khu v c trên Trái Đ t r t rõ r t,ự ế ổ ậ ủ ự ấ ấ ệ
đ c bi t là khi Trái Đ t trong giai đo n l c đ a vào đ u và cu i giaiặ ệ ấ ở ạ ụ ị ầ ố
đo n. T i bán c u B c có th phân bi t 3 đ i khí h u: t B c xu ng Namạ ạ ầ ắ ể ệ ớ ậ ừ ắ ố
có đ i khí h u ôn hoà m, đ i khô h n và đ i nhi t đ i m, trong đó đ iớ ậ ẩ ớ ạ ớ ệ ớ ẩ ớ
khô h n khi thì thu h p, khi m r ng h n c , kéo theo s bi n đ i t ngạ ẹ ở ộ ơ ả ự ế ổ ươ
ng hai ph n còn l i. T i Bán c u Nam, ch y u có khí h u ôn hoà trứ ầ ạ ạ ầ ủ ế ậ ừ
nh ng th i kì băng hà phát tri n (di n tích băng hà m r ng nh t trong kữ ờ ể ệ ở ộ ấ ỉ
15

Pecmi - t i g n 20 tri u km2 gây nên khí h u l nh kh«. Băng hà phát tri nớ ầ ệ ậ ạ ể
khá r ng nh ng ch y u t p trung vùng nhi t đ i và xích đ o hi n nay,ộ ư ủ ế ậ ở ệ ớ ạ ệ
các băng tích hoá th ch đã đ c tìm th y n Đ , Châu Phi, Nam Mĩ,ạ ượ ấ ở Ấ ộ ở
Australia). Ng c l i, bán c u B c khí h u v n nóng và tr nên c c kìượ ạ ở ầ ắ ậ ẫ ở ự
khô khan.
• Gi i sinh v t có b c phát tri n nh y v t: các loài th c v t thu c bớ ậ ướ ể ả ọ ự ậ ộ ộ
Quy t tr n d ng cây nh th ch tùng, m c t c, d ng x thay th các loàiế ầ ạ ư ạ ộ ặ ươ ỉ ế
d ng c , b i. Vào k Cacbon, th c v t cây b i đ c thay th b i th mạ ỏ ụ ỉ ự ậ ụ ượ ế ở ả
r ng cây g cao to, phong phú g m các loài hi n hoa kho t - th m r ngừ ỗ ồ ể ả ử ả ừ
này là ngu n g c c a nh ng v a than dày, r ng l n ngày nay. Trong kồ ố ủ ữ ỉ ộ ớ ỉ
Pecmi, nhi u loài th c v t ch u l nh xu t hi n. Đ ng v t trên c n g mề ự ậ ị ạ ấ ệ ộ ậ ạ ồ
nh ng loài l ng c , sâu b và đã xu t hi n nh ng loài bò sát đ u tiên.ữ ưỡ ư ọ ấ ệ ữ ầ
Trên bi n, các loài chén c ch t d n, san hô c c kì h ng th nh, và xu tể ổ ế ầ ự ư ị ấ
hi n cá cánh m u (d đoán là t tiên c a éch nhái). Vào Cacbon – Pecmi,ệ ấ ự ổ ủ
th m th c v t r ng đã hình thành 3 đ i rõ r t: đ i Tungut (đ i ôn hoà mả ự ậ ừ ớ ệ ớ ớ ẩ
t phía B c), đ i Vexfali (đ i xích đ o- nhi t đ i m t) và đ iướ ắ ớ ớ ạ ệ ớ ẩ ướ ớ
Gondvana bán c u Nam (có khí h u l c đ a ôn hoà). ở ầ ậ ụ ị
d. Giai đo n Anpi ạ
• Giai đo n Anpi kéo dài su t Trung sinh và Tân sinh (ch ng 225 tri u năm).ạ ố ừ ệ
Đây là m t giai đo n c c kì quan tr ng trong vi c hình thành v c nhộ ạ ự ọ ệ ỏ ả
quan hi n đ i. ệ ạ
• Đ c đi m c a giai đo n này là ho t đ ng ki n t o h t s c m nh m ,ặ ể ủ ạ ạ ộ ế ạ ế ứ ạ ẽ
nh t là vào cu i Paleogen và Neogen. ấ ố
• Vào Trung sinh đ i, v n đ ng t o núi di n ra y u t và có s s t lúnạ ậ ộ ạ ễ ế ớ ự ụ
ch m ch p trên m t ph m vi r ng làm xu t hi n nh ng đ a máng m i,ậ ạ ộ ạ ộ ấ ệ ữ ị ớ
ti p nh n nh ng s n ph m phong hoá chuy n t i. Ho t đ ng u n n pế ậ ữ ả ẩ ể ớ ạ ộ ố ế
m nh m th c s di n ra vào đ i Tân sinh, t o thành nh ng mi n núi tr :ạ ẽ ự ự ễ ạ ạ ữ ề ẻ
dãy Coocdie. Andes (châu Mĩ) Bankans, Kr m, Kapkaz, s n nguyên Iran,ư ơ
dãy Pamir, Altai, Himalaya): các dãy núi rìa Đông và Đông Nam Á kéo dài
t Camsatca - Nh t B n – Đông D ng và Đông Australia. ừ ậ ả ươ

16
• Trong giai đo n này, gi i sinh v t có bi n đ i c c kì quan tr ng: vào kạ ớ ậ ế ổ ự ọ ỉ
Triat đã xu t hi n đ ng v t có vú, vào Jura có t tiên c a loài chim, gi iấ ệ ộ ậ ổ ủ ớ
th c v t vào Crêta đã có cây h t kín, nh ng d i r ng cây lá r ng xen láự ậ ạ ữ ả ừ ộ
kim.
• Trong Tân sinh đ i, tính đ a đ i đ a lí bi u hi n rõ r t: đ u k Paleogen cóạ ị ớ ị ể ệ ệ ầ ỉ
hoang m c và bán hoang m c, cu i k xu t hi n thêm đ i th o nguyên vàạ ạ ố ỉ ấ ệ ớ ả
th o nguyên - r ng và sang k Đ t có thêm các đ i taiga và đài nguyên. ả ừ ỉ ệ ứ ớ
• Giai đo n Anpi k t thúc b ng s xu t hi n c a con ng i, s n ph m ti nạ ế ằ ự ấ ệ ủ ườ ả ẩ ế
hoá cao nh t c a đ i h u sinh, b t đ u t đó, b m t c a v c nh quanấ ủ ớ ữ ắ ầ ừ ộ ặ ủ ỏ ả
thay đ i m t cách nhanh chóng h n các giai đo n tr c do tác đ ng ngàyổ ộ ơ ạ ướ ộ
càng m nh m và sâu s c c a con ng i vào t nhiên. Có th coi là m tạ ẽ ắ ủ ườ ự ể ộ
đ i m i b t đ u trong l ch s phát tri n c a l p v đ a lí – Nhân sinh đ . ạ ớ ắ ầ ị ử ể ủ ớ ỏ ị ạị
• e. Nhân sinh đ i ạ
M c dù nhân sinh đ i ch chi m m t kho ng th i gian r t ng n (k Đ t )ặ ạ ỉ ế ộ ả ờ ấ ắ ỉ ệ ứ
trong l ch s phát tri n c a v c nh quan, song nó v n đóng m t vai trò c cị ử ể ủ ỏ ả ẫ ộ ự
kì quan tr ng đ i v i cu c s ng c a hành tinh trên Trái Đ t. ọ ố ớ ộ ố ủ ấ
Vào th i kì này b t đ u có s hoá l nh c a khí h u trên toàn b b m t đ tờ ắ ầ ự ạ ủ ậ ộ ề ặ ấ
làm cho tr ng thái t nhiên bi n đ i m nh. Băng hà lan xu ng bao ph nh ngạ ự ế ổ ạ ố ủ ữ
mi n đ ng b ng r ng l n các l c đ a Âu – Á và B c Mĩ. Gi i sinh v t cóề ồ ằ ộ ớ ở ụ ị ắ ớ ậ
s bi n đ i, các lo i nhuy n th , đ ng v t có vú phát tri n và quan tr ngự ế ổ ạ ễ ể ộ ậ ể ọ
h n c là s phát tri n c a loài ng i, ch nhân chính th c c a v c nhơ ả ự ể ủ ườ ủ ứ ủ ỏ ả
quan Trái Đ t, cách đây kho ng 2,5 – 3 tri u năm. Các hi n t ng đ a lí - đ aấ ả ệ ệ ượ ị ị
ch t trên đ a c u đ u có quan h tr c ti p v i s phát tri n c a xã h i loàiấ ị ầ ề ệ ự ế ớ ự ể ủ ộ
ng i. ườ
Nh ng công trình nghiên c u các tr m tích c , bào t ph n hoa, các di tíchữ ứ ầ ổ ử ấ
c a đ ng v t và th c v t b chôn vùi cho th y r ng cách đây kho ng 3 – 2,6ủ ộ ậ ự ậ ị ấ ằ ả
tri u năm, khí h u t ng đ i m t, sau đó cách đây kho ng 2,5 -2 tri uệ ậ ươ ố ẩ ướ ả ệ
năm khí h u tr nên khô h n, còn t 2 -2,4 tri u năm tr l i đây khí h u l iậ ở ạ ừ ệ ở ạ ậ ạ
m t tuy có gián đo n b i nhi u th i kì ít m a phù h p v i th i kì băng hàẩ ướ ạ ở ề ờ ư ợ ớ ờ

m r ng. Trong các th i kì khô h n, r ng b tiêu di t m t ph n, thay th vàoở ộ ờ ạ ừ ị ệ ộ ầ ế
17
đó là các Xavan ( Châu Phi, xavan bi n thành sa m c). Vào các th i kì mở ế ạ ờ ẩ
t, b m t đ t có quang c nh ng c l i. ướ ề ặ ấ ả ượ ạ
Trong m t th i gian dài, b t đ u t cách đây 2 – 1,5 tri u năm tr c, trongộ ờ ắ ầ ừ ệ ướ
th i kì m t, châu phi phát tri n n n văn hoà Onđuây, cách đây 1 tri uờ ẩ ướ ở ể ề ệ
năm đ n 100.000 năm tr c, phát tri n n n văn hoá Asen, sau này đ c thayế ướ ể ề ượ
th b ng n n văn hoá đ đá gi a vào Pleixtoxen th ng. Vào th i gian đó,ế ằ ề ồ ữ ượ ờ
xu t hi n con ng i hi n đ i (Homo sapiens). Đi u đó cũng đúng đ i v i nấ ệ ườ ệ ạ ề ố ớ Ấ
Đ nh các cu c khai qu t cho th y rõ. ộ ư ộ ậ ấ
Kho ng 100.000 năm cu i tr c Công nguyên là m t th i kì mà v c nhả ố ướ ộ ờ ỏ ả
quan b bi n đ i sâu s c nh t do có nh ng th i kỳ băng hà và gian băng xenị ế ổ ắ ấ ữ ờ
k . Nh ng bi n đ i đó l i đ c tăng c ng vào th i kì Hôlôexen, v i 5 -7ẽ ữ ế ổ ạ ượ ườ ờ ớ
đ t bi n ti n và tu n t các b c th m sông d c hình thành, các châu th khiợ ể ế ầ ự ậ ề ượ ổ
thì m r ng ra phía bi n, khi thì b bi n tràn ng p, khí h u khi thì l nh khô điở ộ ể ị ể ậ ậ ạ
khi thì m m lên, làm cho các thành ph n khác trong t nhiên cũng thay đ iấ ẩ ầ ự ổ
theo.
Trình đ khoa h c công ngh phát tri n m nh m cùng v i s ti n b c aộ ọ ệ ể ạ ẽ ớ ự ế ộ ủ
loài ng i và tác đ ng c a loài ng i đ n v c nh quan ngày càng đa d ngườ ộ ủ ườ ế ỏ ả ạ
và sâu s c h n. Nh ng bi n đ i c c kì sâu s c c a c nh quan nhi u n iắ ơ ữ ế ổ ự ắ ủ ả ở ề ơ
trên b m t đ t đã là b ng ch ng c a s can thi p c a con ng i vào tề ặ ấ ằ ứ ủ ự ệ ủ ườ ự
nhiên, trong đó có c tác đ ng tích c c và tiêu c c. ả ộ ự ự
Nh v y, v c nh quan Trái Đ t phát tri n qua 3 th i kì l n v i các m c sonư ậ ỏ ả ấ ể ờ ớ ớ ố
quan tr ng là s xu t hi n c a th gi i h u c và đ c bi t là s xu t hi nọ ự ấ ệ ủ ế ớ ữ ơ ặ ệ ự ấ ệ
c a con ng i. Th i kì c nh t đ c tính t th i đi m phát sinh v c nhủ ườ ờ ổ ấ ượ ừ ờ ể ỏ ả
quan đ n khi xu t hi n s s ng: th i kì trung gian ti p đ n khi con ng iế ấ ệ ự ố ờ ế ế ườ
xu t hi n và th i kì hi n đ i đ c tính t khi xu t hi n con ng i (A.A.ấ ệ ờ ệ ạ ượ ừ ấ ệ ườ
Grigôriev, 1966).
18
Phần II Các quy luật địa lý chung của Trái Đất

Chương 2: Quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý
1. Khái niệm về tính thống nhất và hoàn chỉnh
1.1.Ví dụ
Ví d 1 El Nino ; ụ
Ví d so sánh r ng nhi t đ i và th o nguyên ôn đ i;ụ ừ ệ ớ ả ớ
1.2.Biểu hiện
1.3.Khái niệm
V c nh quan Trái Đ t là m t đ a t ng th th ng nh t và hoàn ch nh v m tỏ ả ấ ộ ị ổ ể ố ấ ỉ ề ặ
c u trúc thành ph n. ấ ầ
− S trao đ i không ng ng v t ch t và năng l ng gi a các b ph n c uự ổ ừ ậ ấ ượ ữ ộ ậ ấ
thành riêng l qui đ nh tính hoàn ch nh c a v c nh quan. ẻ ị ỉ ủ ỏ ả
− S ph i h p c a t t c các thành ph n bi n chúng thành m t h th ngự ố ợ ủ ấ ả ầ ế ộ ệ ố
v t li u th ng nh t, trong đó thành ph n này ph thu c vào thành ph nậ ệ ố ấ ầ ụ ộ ầ
khác, thành ph n này nh h ng đ n thành ph n khác. ầ ả ưở ế ầ
B t c m t đ a t ng th c p nào cũng là m t h th ng có các d u hi u d iấ ứ ộ ị ổ ể ở ấ ộ ệ ố ấ ệ ướ
đây:
− G m nhi u thành ph n c u t o nên và gi a chúng có m i quan h trao đ iồ ề ầ ấ ạ ữ ố ệ ổ
v t ch t và năng l ng. ậ ấ ượ
− Có quan h v i môi tr ng bên ngoài. ệ ớ ườ
− S th ng nh t n i h th ng ch có tính ch t t ng đ i, do đó m i đ aự ố ấ ộ ệ ố ỉ ấ ươ ố ỗ ị
t ng th l i có th phân hoá thành nh ng đ a t ng th nh h n, t o nênổ ể ạ ể ữ ị ổ ể ỏ ơ ạ
c u trúc b c c a h th ng. ấ ậ ủ ệ ố
19
1.4.Nguyên nhân
M i thành ph n c a v c nh quan (đ a hình, th nh ng, n c ) t n t i vàỗ ầ ủ ỏ ả ị ổ ưỡ ướ ồ ạ
phát tri n theo nh ng quy lu t riêng c a nó. Tuy nhiên, không m t thành ph nể ữ ậ ủ ộ ầ
nào đó l i t n t i và phát tri n m t cách cô l p, nghĩa là không ch u nh h ngạ ồ ạ ể ộ ậ ị ả ưở
c a các thành ph n khác và ng c l i không phát huy tác d ng nh h ng c aủ ầ ượ ạ ụ ả ưở ủ
mình t i nh ng thành ph n khác. ớ ữ ầ
Tính hoàn ch nh c a h th ng này to l n và mang đ c tính chung đ n m c màỉ ủ ệ ố ớ ặ ế ứ

n u trong t ng th đ a lí hay trong v c nh quan ch m t khâu nào đó thay đ iế ổ ể ị ỏ ả ỉ ộ ổ
thì t t c các khâu còn l i cũng thay đ i theo. V c nh quan v toàn th làấ ả ạ ổ ỏ ả ề ể
m t h th ng đ ng th i v a hoàn ch nh v a không cân b ng. ộ ệ ố ồ ờ ừ ỉ ừ ằ
1.5.Biểu hiện
Qui mô thay đ i c a toàn b h th ng v căn b n ph thu c vào qui mô thayổ ủ ộ ệ ố ề ả ụ ộ
đ i c a các b ph n c u thành riêng bi t. Chúng ta bi t r ng t c đ phátổ ủ ộ ậ ấ ệ ế ằ ố ộ
tri n c a các thành ph n khác nhau v ch t không gi ng nhau. Tuỳ theo m cể ủ ầ ề ấ ố ứ
đ b o th c a các thành ph n đó có th x p chúng theo th t gi m d nộ ả ủ ủ ầ ể ế ứ ự ả ầ
nh sau: c s nham th ch - đ a hình – các hi n t ng khí h u - n c - thư ở ở ạ ị ệ ượ ậ ướ ổ
nh ng - th c v t - đ ng v t (Xôltxev, 1960). ưỡ ự ậ ộ ậ
S thay đ i c a các thành ph n b o th m nh th ng gây nên nh ng thayự ổ ủ ầ ả ủ ạ ườ ữ
đ i căn b n c a c nh quan trên qui mô l n. ổ ả ủ ả ớ
VD: S v n đ ng c a v Trái Đ t trong nh ng l ch s phát tri n v i nh ngự ậ ộ ủ ỏ ấ ữ ị ử ể ớ ữ
pha t o núi, s bi n đ i ch đ khí h u t khô h n sang m t, s h th pạ ự ế ổ ế ộ ậ ừ ạ ẩ ướ ự ạ ấ
m c n c đ i d ng trong th i kì băng hà Đ t . ự ướ ạ ươ ờ ề ứ
Nh ng n i nào trên Trái Đ t có đ năm thành ph n thì quy lu t này di n raữ ơ ấ ủ ầ ậ ễ
r t m nh m và ng c l iấ ạ ẽ ượ ạ
VD: l p v đ a lý phát tri n r c r nh t khu v c r ng m a nhi t đ i-sớ ỏ ị ể ự ỡ ấ ở ự ừ ư ệ ớ ự
gi u có c a r ng nhi t đ i không ph i do đ t mà là do t h p c a t t c cácầ ủ ừ ệ ớ ả ấ ổ ợ ủ ấ ả
thành ph n; ầ
ng c l i t i hoang m c Xahara quá khô, ho c c c b c quá l nh quá tínhượ ạ ạ ạ ặ ở ự ắ ạ
th ng nh t và hoàn ch nh x y ra y u t; hoang m c đá: cao nguyên Đ ngố ấ ỉ ả ế ớ ạ ồ
Văn; hoang m c mu i; hoang m c cát….ạ ố ạ
20
Trong l p v đ a lý, n u m t thành ph n b thay đ i kéo theo s thay đ i c aớ ỏ ị ế ộ ầ ị ổ ự ổ ủ
các thành ph n khácầ
VD1: đ t r ng→m t r ng→m t đ ng v t→m t đ t (do xói mòn) →m tố ừ ấ ừ ấ ộ ậ ấ ấ ấ
n c (n c ng m ít) →thây đ i khí h u (n c ta ph n đ u 40% di n tíchướ ướ ầ ổ ậ ướ ấ ấ ệ
bao ph b i r ng)ủ ở ừ
VD2: hi n t ng El Nino: dòng bi n l nh Pêru, s nóng lên d th ng vàoệ ượ ể ạ ự ị ườ

tháng 12→dòng bi n m h n….ể ấ ơ
VD3: Nhi t đ trung bình c a Trái Đ t trong 50 năm tr c đây tăng 0,24°C;ệ ộ ủ ấ ướ
50 năm tr l i đây tăng 0,5°C; nguyên nhân do các ch t khí nhà kính.ở ạ ấ
1.6.Ý nghĩa thực tiễn của qui luật:
Ho t đ ng kinh t c a xã h i loài ng i ch ng qua là s can thi p vào các quáạ ộ ế ủ ộ ườ ẳ ự ệ
trình t nhiên trong v c nh quan. Vi c thay th th c v t hoang d i b ng th cự ỏ ả ệ ế ự ậ ạ ằ ự
v t gieo tr ng, vi c xây d ng các đ p trên sông, vi c d n n c t i các mi nậ ồ ệ ự ậ ệ ẫ ướ ớ ề
h n hán, vi c làm khô các đ m l y nh t đ nh s nh h ng t i toàn b thạ ệ ầ ầ ấ ị ẽ ả ưở ớ ộ ể
t ng h p t nhiên c a c nh quan và tr i qua m t th i gian có th d n t i nh ngổ ợ ự ủ ả ả ộ ờ ể ẫ ớ ữ
k t qu b t ng , đ c bi t là nh ng h u qu không l ng tr c đ c (vì chúngế ả ấ ờ ặ ệ ữ ậ ả ườ ướ ượ
ta không th tính đ c h t các m i lien h gi a các thành ph n). Ngu n kíchể ượ ế ố ệ ữ ầ ồ
thích đ u tiên t o b i con ng i, gi ng nh m t lo i “máy c m ng” đã gây raầ ạ ở ườ ố ư ộ ạ ả ứ
trong t nhiên m t “ph n ng dây chuy n” đ c đáo, nghĩa là d n đ n hàng lo tự ộ ả ứ ề ộ ẫ ế ạ
nh ng thay đ i t đ ng. Qui lu t v tính hoàn ch nh c a v c nh quan báo tr cữ ổ ự ộ ậ ề ỉ ủ ỏ ả ướ
s c n thi t tr c h t ph i nghiên c u t m c u trúc đ a lí c a b t kì lãnh thự ầ ế ướ ế ả ứ ỉ ỉ ấ ị ủ ấ ổ
nào tr c khi mu n đem s d ng ho c phát tri n vào m c đích kinh t d iướ ố ử ụ ặ ể ụ ế ướ
hình th c này hay hình th c khác. ứ ứ
VD: th m h a Bi n Aran (n m gi a Cadăcxtan và Ud bêkixtan)ả ọ ể ằ ữ ơ
21
Chương 3: Quy luật về sự tuần hoàn vật chất và năng lượng
1. Vòng tuần hoàn nước
2. Khái niệm về sự tuần hoàn vật chất và năng lượng
M t trong nh ng đ c đi m r t quan tr ng và đ c tr ng c a v c nh quan Tráiộ ữ ặ ể ấ ọ ặ ư ủ ỏ ả
Đ t là s t n t i đó nh ng vòng tu n hoàn c a v t ch t và năng l ng có liênấ ự ồ ạ ở ữ ầ ủ ậ ấ ượ
quan v i v t ch t đó. Vai trò c a chúng có ý nghĩa kinh t r t l n b i vì chúngớ ậ ấ ủ ế ấ ớ ở
đ m b o s l p l i nhi u l n cùng m t quá trình hay hi n t ng và hi u quả ả ự ặ ạ ề ầ ộ ệ ượ ệ ả
t ng c ng cao v i kh i l ng có h n c a v t ch t ban đ u tham gia vào các quáổ ộ ớ ố ượ ạ ủ ậ ấ ầ
trình này.
Năng l ng c a v c nh quan là đ ng l c ban đ u c a t t c các quá trình x yượ ủ ỏ ả ộ ự ầ ủ ấ ả ả
ra trong l p v đó. Năng l ng đi vào c nh quan c a Trái Đ t t hai ngu n: ớ ỏ ượ ả ủ ấ ừ ồ

− Năng l ng đ n t M t Tr i là ngu n năng l ng chính c a m i quáượ ế ừ ặ ờ ồ ượ ủ ọ
trình di n ra trong c nh quan. ễ ả
− Năng l ng ki n t o t trong lòng Trái Đ t do s phân gi i phóng x cácượ ế ạ ừ ấ ự ả ạ
nguyên t hoá h c t o nên (Aix len là qu c gia s d ng ngu n đ a nhi tố ọ ạ ơ ố ử ụ ồ ị ệ
trên Trái Đ t)ấ
− Tr ng l c ọ ự
3. Nguyên nhân
Năng l ng t M t Tr i là đ ng l c thúc đ y s trao đ i nhi t trong khí quy n,ượ ừ ặ ờ ộ ự ẩ ự ổ ệ ể
thu quy n t o nên các vòng tu n hoàn trong khí quy n và thu quy n. ỷ ể ạ ầ ể ỷ ể
C s sâu xa c a t t c các vòng tu n hoàn trong l p v đ a lí là s di đ ng vàơ ở ủ ấ ả ầ ớ ỏ ị ự ộ
phân b l i các nguyên t hoá h c. Kh năng di đ ng c a các nguyên t hoá h cố ạ ố ọ ả ộ ủ ố ọ
l i r t khác nhau, ph thu c vào ho t tính c a chúng. D ng th c di đ ng c aạ ấ ụ ộ ạ ủ ạ ứ ộ ủ
các nguyên t hoá h c cũng r t đa d ng, tuỳ theo tính ch t, kh năng di đ ng vàố ọ ấ ạ ấ ả ộ
ph m vi tu n hoàn. Di đ ng c h c (do gió, sóng, n c cu n đi ) ch y u di nạ ầ ộ ơ ọ ướ ố ủ ế ễ
ra trong các vong tu n hoàn trong khí quy n, th ch quy n; di d ng hoá lí (có sầ ể ạ ể ộ ự
hoà tan, k t t a, các ph n ng hoá h c) ch y u di n ra trong tu n hoàn n c,ế ủ ả ứ ọ ủ ế ễ ầ ướ
22
còn di đ ng sinh v t ch y u x y ra trong chu i th c ăn. Hai d ng di đ ng hoá líộ ậ ủ ế ả ỗ ứ ạ ộ
và sinh v t c a các nguyên t hoá h c r t ph c t p di n ra trong ho t đ ng s ngậ ủ ố ọ ấ ứ ạ ễ ạ ộ ố
c a sinh v t, trong đó có con ng i. ủ ậ ườ
Các nguyên t hoá h c trong v c nh quan cũng nhi u l n đi qua vòng tu n hoànố ọ ỏ ả ề ầ ầ
c a đá và sinh v t. S di đ ng c a v t ch t trong vòng tu n hoàn c a đá di n raủ ậ ự ộ ủ ậ ấ ầ ủ ễ
trong nh ng kho ng th i gian dài, theo nh ng chu kì đ a ch t l n. S di đ ngữ ả ờ ữ ị ấ ớ ự ộ
c a v t ch t trong tu n hoàn sinh v t di n ra v i c ng đ m nh và th i gianủ ậ ấ ầ ậ ễ ớ ườ ộ ạ ờ
ng n. Chính vòng tu n hoàn này gi vai trò đ c bi t quan tr ng trong vi c th cắ ầ ữ ặ ệ ọ ệ ự
hi n các liên k t hoá h c và chuy n hoá năng l ng gi a các thành ph n c aệ ế ọ ể ượ ữ ầ ủ
c nh quan làm tăng c ng tính th ng nh t và n đ nh v c u trúc c nh quan. ả ườ ố ấ ổ ị ề ấ ả
4. Biểu hiện của quy luật
4.1.Vòng tuần hoàn nước
4.2.Đại tuần hoàn địa chất

4.3.Tiểu tuần hoàn sinh vật
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của quy luật
Chương 4. Quy luật nhịp điệu
1. Ví dụ:
Th y tri u 18,61 năm; N u các thiên th cùng ngày c n đi m ( Trái Đ t cáchủ ề ế ể ở ậ ể ấ
M t Trăng là 384.400 km và cách M t Tr i là 150.10ặ ặ ờ
6
km) và th sóc v ngở ế ọ
th y tri u s đ t tr s l n nh t. Chu kỳ này x y ra kho ng18,61 năm g i là chuủ ề ẽ ạ ị ố ớ ấ ả ả ọ
kỳ Xarôt. Nguyên nhân do l c th y tri u.ự ủ ề
23
2. Khái niệm về nhịp điệu
Quy lu t nh p đi u là s l p l i theo th i gian c a t ng h p các hi n t ng, m iậ ị ệ ự ặ ạ ờ ủ ổ ợ ệ ượ ỗ
l n l i phát tri n theo cùng m t h ng nh t đ nh (X.V Kaletxnic). Ng i ta chiaầ ạ ể ộ ướ ấ ị ườ
ra hai d ng nh p đi u: ạ ị ệ
- Nh p đi u theo th i kì: là các nh p đi u có kho ng th i gian kéo dài nh t, nhị ệ ờ ị ệ ả ờ ấ ư
nh p đi u ngày đêm, nh p đi u mùa, nh p đi u năm. ị ệ ị ệ ị ệ
- Nh p đi u theo chu kì: là nh p đi u có th i gian thay đ i, dao đ ng quanh tr sị ệ ị ệ ờ ổ ộ ị ố
trung bình, nh chu kỳ ho t đ ng M t Tr i là 10-11 năm, nh ng có th dao đ ngư ạ ộ ặ ờ ư ể ộ
t 9- 14 năm m t l n; kho ng th i gian trung bình c a hai l n chu kì là 20 -30ừ ộ ầ ả ờ ủ ầ
năm, nh ng kho ng th i gian th c t là 19- 25 năm. ư ả ờ ự ế
Nh p đi u là m t đ c tính c a s v n đ ng và phát tri n c a c nh quan.ị ệ ộ ặ ủ ự ậ ộ ể ủ ả
Các c nh quan khác nhau không ch là c u trúc không gian, th hi n đ c đi mả ỉ ấ ể ệ ở ặ ể
k t h p c a các thành ph n (c u trúc đ ng), các b ph n lãnh th (c u trúcế ợ ủ ầ ấ ứ ộ ậ ổ ấ
ngang), mà còn c ng đ và tính ch t c a nh p di u (c u trúc th i gian hayở ườ ộ ấ ủ ị ệ ấ ờ
c u trúc đ ng l c c a c nh quan). Nh v y, nh p đi u là m t thu c tính c uấ ộ ự ủ ả ư ậ ị ệ ộ ộ ấ
trúc c a c nh quan. Vì v y, nghiên c u c nh quan c n ph i nghiên c u nh pủ ả ậ ứ ả ầ ả ứ ị
đi u. ệ
3. Biểu hiện
S bi u hi n c a tính nh p đi u có th th y h u h t các hi n t ng và quáự ể ệ ủ ị ệ ể ấ ở ầ ế ệ ượ

trình t nhiên. M i sinh v t cũng nh con ng i đã thích nghi v i nh ng nh pự ọ ậ ư ườ ớ ữ ị
đi u c a môi tr ng s ng, và “các nh p đi u ngày nay đã tr thành đi u ki nệ ủ ườ ố ị ệ ở ề ệ
c n thi t cho s t n t i bình th ng c a các sinh v t” (Xolnsev 1961). Bi uầ ế ự ồ ạ ườ ủ ậ ể
hi n rõ nh t là các nh p đi u ngày đêm, nh p đi u mùa và nh p đi u năm. Ngoàiệ ấ ị ệ ị ề ị ệ
ra còn có nh p đi u di n ra trong th i gian dài là nh p đi u n i th k và nh pị ệ ễ ờ ị ệ ộ ế ỉ ị
đi u siêu th k (ngoài th k ) -Nh ng nh p đi u này gây ra s bi n đ i l n c aệ ế ỉ ế ỉ ữ ị ệ ự ế ổ ớ ủ
v c nh quan Trái Đ t mà cho đ n nay, c nguyên nhân và ph m vi tác đ ngỏ ả ấ ế ả ạ ộ
c a chúng, con ng i còn ch a bi t h t ủ ườ ư ế ế
24
3.1.Nhịp điệu ngày đêm
- Nguyên nhân: Hình d ng c u trúc c a Trái Đ t và v n đ ng t quay c aạ ấ ủ ấ ậ ộ ự ủ
Trái Đ t trong h M t Tr i đã sinh ra hi n t ng ngày đêm k ti p nhauấ ệ ặ ờ ệ ượ ế ế
liên t c. ụ
- Bi u hi n: S thay đ i ngày đêm đã t o nên tính nh p đi u d th y nh t,ể ệ ự ổ ạ ị ệ ễ ấ ấ
trong c nh quan và trong đ i s ng con ng i. S dao đ ng c a nhi t đả ờ ố ườ ự ộ ủ ệ ộ
không khí; s nóng lên c a đá và các l p đ t vào ban ngày và l nh đi vàoự ủ ớ ấ ạ
ban đêm t o nên nh p đi u ngày đêm trong quá trình phong hoá và thànhạ ị ệ
t o đ t; s "hô h p" c a thu quy n: ban đêm n c l nh h p thu các ch tạ ấ ự ấ ủ ỷ ể ướ ạ ấ ấ
khí, ban ngày n c nóng tách các khí đó ra; gió đ t- gió bi n, gió núi- gióướ ấ ể
thung lũng; hi n t ng đ ng h sinh h c trong sinh v t…. đ u ph n ánhệ ượ ồ ồ ọ ậ ề ả
nh p đi u này; đ i s ng c a con ng i cũng v y: ho t đ ng vào ban ngày,ị ệ ờ ố ủ ườ ậ ạ ộ
ngh ng i vào ban đêm. Vai trò quan tr ng: đi u hòa khí h uỉ ơ ọ ề ậ
3.2.Nhịp điệu mùa (nhịp điệu hàng năm)
Là nh ng thay đ i l p lai m t cách có qui lu t v c nh quan và có liên quanữ ổ ặ ộ ậ ở ỏ ả
v i s thay đ i các mùa trong năm. Nh p đi u mùa th hi n s thay đ i trongớ ự ổ ị ệ ể ệ ở ự ổ
năm c a các y u t khí h u, thu văn, các quá trình đ a m o, th nh ng, sủ ế ố ậ ỷ ị ạ ổ ưỡ ự
thay đ i ho t đ ng s ng c a đ ng v t (ng đông, ng hè hay di c …) và bi uổ ạ ộ ố ủ ộ ậ ủ ủ ư ể
hi n s thay đ i tr ng thái c a th c v t là d u hi u nh p đi u mùa d th yệ ở ự ổ ạ ủ ự ậ ấ ệ ị ệ ễ ấ
trong c nh quan. ả
Mùa Vi t Namệ Ôn đ iớ

Xuân 4-5/2 -5-6/5 Tùng T t-xuân: ế
Đào n , én vở ề
21/3-22/6
Hạ 5-6/5-7-8/8 Trúc Sen; 22/6-23/9
Thu 7-8/8-7-8/11 Cúc Sen tàn, cúc
nở
23/9-22/12
Đông 7-8/11-4-5/5 Mai 22/12-21/3
S thay đ i tr ng thái c a c nh quan là đ c tính v n có c a b t kì đ i đ a lýự ổ ạ ủ ả ặ ố ủ ấ ớ ị
nào. Ch có đi u s thay đ i đó bi u hi n rõ r t đ i này và y u h n đ iỉ ề ự ổ ể ệ ệ ở ớ ế ơ ở ớ
25
khác. Trong t ng tr ng h p c th , nó đ c quy đ nh ch y u b i các y u từ ườ ợ ụ ể ượ ị ủ ế ở ế ố
khác nhau, đ i ôn hoà là bi n trình nhi t đ , các x nóng ch y u b i chở ớ ế ệ ộ ở ứ ủ ế ở ế
đ m c a không khí, các mi n c c b i ch đ ánh sang (ngày và đêm kéoộ ẩ ủ ở ề ự ở ế ộ
dài). S thay đ i tr ng thái rõ r t nh t vòng đai ôn đ i, nh ng cũng th y c ự ổ ạ ệ ấ ở ớ ư ấ ả ở
nh ng r ng xích đ o, m c dù đây su t năm có nhi t đ cao và đ m phongữ ừ ạ ặ ở ố ệ ộ ộ ẩ
phú (Rôđin, 1953).
Nh p đi u mùa trong t nhiên có ý nghĩa r t l n đ i v i ho t đ ng s n xu t c aị ệ ự ấ ớ ố ớ ạ ộ ả ấ ủ
con ng i, ch ng h n, mùa m a và mùa khô nh h ng tr c ti p đ n giaoườ ẳ ạ ư ả ưở ự ế ế
thông, xây d ng, đ n đ i s ng sinh ho t c a dân c ; mùa lũ và mùa c n c aự ế ờ ố ạ ủ ư ạ ủ
n c sông nh h ng r t l n đ n ngành thu đi n, đ n vi c t i tiêu trongướ ả ưở ấ ớ ế ỷ ệ ế ệ ướ
nông nghi p…. ệ
Mùa gió ch ng Nam B - th i kỳ gió mùa mùa đôngướ ở ộ ờ
c. Nh p đi u n i th k ị ệ ộ ế ỷ
Là nh ng nh p đi u theo chu kì c a các hi n t ng trong thiên nhiên di n raữ ị ệ ủ ệ ượ ễ
trong th i gian vài ch c năm. Rõ nh t là các chu kì có kho ng dài 11 năm và 30-ờ ụ ấ ả
50 năm. Chu kì ho t đ ng m nh c a M t Tr i di n ra trong vòng 11 năm, tínhạ ộ ạ ủ ặ ờ ễ
ch t chu kì nh v y cũng th y các vòng tròn trong thân cây g , các tr m tíchấ ư ậ ấ ở ỗ ở ầ
bùn trong các h (Sôtsakovich,1934), trong nh p đi u v s sinh s n hàng lo tồ ị ệ ề ự ả ạ
c a châu ch u, c sên, c a t o xanh ngoài bi n. ủ ấ ố ủ ả ể

Nhi u công trình nghiên c u đã h th ng hoá đ c m t kh i l ng l n tài li uề ứ ệ ố ượ ộ ố ượ ớ ệ
v nh ng thay đ i v i chu kỳ 20-50 năm c a s dao đ ng m c n c sông h ,ề ữ ổ ớ ủ ự ộ ự ướ ồ
n c đ i d ng, băng hà núi, s m lên c a vùng c c trên ph m vi toàn b bánướ ạ ươ ự ấ ủ ự ạ ộ
c u B c. Trên các sông Vi t Nam chu kì lũ l n là 12- 60 năm (nh ng nămầ ắ ở ệ ớ ữ
Thìn). Còn chu kỳ 30-35 năm là chu kì bi n đ i khí h u Trái Đ t (nóng m lênế ổ ậ ấ ẩ
ho c khô l nh đi), g p 3 l n chu kỳ 11 năm, đ a đ n s ph ng đoán v m i liênặ ạ ấ ầ ư ế ự ỏ ề ố
quan đ n chu kì xu t hi n c a các v t đen M t Tr i. ế ấ ệ ủ ế ặ ờ
El Nino-La Nina
d. Nh p đi u ngoài th k (siêu th k ) ị ệ ế ỷ ế ỉ
Nh p đi u ph m vi ngoài th k kéo dài hàng trăm, hàng nghìn th m chí hàngị ệ ạ ế ỉ ậ
tri u năm nh các chu kì đ a ch t (t 180 đ n 240 tri u năm). Năm Ngân Hà làệ ư ị ấ ừ ế ệ
kho ng th i gian liên ti p mà h M t Tr i đi qua các b ph n c a qu đ o g nả ờ ế ệ ặ ờ ộ ậ ủ ỹ ạ ầ

×