Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu vai trò của các tổ chức chính trị, xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.68 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*****************



ðỖ THỊ THÚY NGỌC



NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN




LUẬN VĂN THẠC SĨ









HÀ NỘI, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
*****************





ðỖ THỊ THÚY NGỌC


NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN




CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS NGUYỄN PHÚC THỌ




HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ii

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn


ðỗ Thị Thúy Ngọc















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn Thạc sỹ “ Nghiên cứu vai trò của các tổ chức

chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của các thầy cô giáo, các tổ chức,
cá nhân trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo -TS - Nguyễn Phúc Thọ,
người thầy tâm huyết ñã tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế & Phát
triển nông thôn, Ban quản lý ñào tạo - Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh ñạo UBND huyện Văn Lâm; Ban chỉ ñạo
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Văn Lâm; Phòng
Nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện Văn Lâm; Phòng Thống kê huyện
Văn Lâm; UBND, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới, các tổ chức chính trị -
xã hội, bà con nhân dân của các xã Tân Quang, Trưng Trắc, ðình Dù, Lạc Hồng
ñã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thường trực Huyện Ủy, lãnh ñạo UBND huyện
Văn Lâm ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về thời gian cho tôi theo học và hoàn thành
khoá học.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn ñồng nghiệp và người thân ñã chia sẻ, ñộng
viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu ñề tài.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả


ðỗ Thị Thúy Ngọc
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iv

MỤC LỤC


Lời cam ñoan ii

Lời cảm ơn iii

Mục lục iv

Danh mục chữ viết tắt viii

Danh mục bảng x

Danh mục hộp xi

PHẦN 1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3

1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4

2.1 Cơ sở lý luận 4

2.1.1 Các khái niệm cơ bản về nông thôn, phát triển nông thôn, mô
hình nông thôn mới, tổ chức chính trị - xã hội 4

2.1.2 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương

trình xây dựng nông thôn mới 12

2.1.3 Sự cần thiết nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới 22

2.2 Cơ sở thực tiễn 24

2.2.1 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới 24

2.2.2 Kinh nghiệm ở Việt Nam về vai trò của các tổ chức chính trị - xã
hội trong xây dựng nông thôn mới 31

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra sau nghiên cứu phát huy vai trò của
các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở các
ñịa phương 41

PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn huyện Văn Lâm 43

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 43

3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 44

3.2 Phương pháp nghiên cứu 52

3.2.1 ðặc ñiểm vùng nghiên cứu (chọn 4 xã) 52


3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu 53

3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu 56

3.2.5 Phương pháp phân tích 56

3.3 Chỉ tiêu ñánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong
xây dựng nông thôn mới 57

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 58

4.1 Công tác chỉ ñạo, ñiều hành quản lý của huyện Văn Lâm 58

4.1.1 Hoạt ñộng của Ban chỉ ñạo và bộ phận giúp việc Ban chỉ ñạo 58

4.1.2 Việc ban hành các văn bản ñiều hành chương trình xây dựng
nông thôn mới 59

4.1.3 Phát huy dân chủ, vận ñộng nhân dân tham gia xây dựng nông
thôn mới 59

4.1.4 Một số thuận lợi, khó khăn của các tổ chức chính trị - xã hội
trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới 62

4.2 Thực trạng của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Văn Lâm 63

4.2.1 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong tham gia thành lập
Ban quản lý, Ban phát triển xây dựng nông thôn mới 63


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vi

4.2.2 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên
truyền xây dựng nông thôn mới 64

4.2.3 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong tham gia thảo luận
chiến lược phát triển nông thôn mới\ 68

4.2.4 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong lập kế hoạch và
công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới 71

4.2.5 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong việc phát triển
kinh tế 75

4.2.6 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong huy ñộng nguồn
lực ñể xây dựng nông thôn mới 82

4.2.7 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác giám sát
xây dựng nông thôn mới 85

4.2.8 Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong nghiệm thu và
quản lý sử dụng các công trình 86

4.3 ðánh giá về vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực
hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm 87

4.3.1 Kết quả ñạt ñược 87


4.3.2 Những tồn tại, hạn chế 94

4.3.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế 95

4.3.4 Bài học kinh nghiệm 95

4.4 Một số giải pháp nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới ở ñịa phương trong thời gian tới 97

4.4.1 Căn cứ ñể ñề xuất giải pháp 97

4.4.2 ðịnh hướng 98

4.4.3 Một số giải pháp nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã
hội trong xây dựng nông thôn mới 98

PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 102

5.1 Kết luận 102

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

5.2 Kiến nghị 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

PHỤ LỤC 110

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
CCB Cựu chiến binh
CNH Công nghiệp hóa
CN - XD Công nghiệp - xây dựng
CNVCLð Công nhân viên chức lao ñộng
CT - XH Chính trị - xã hội
CT Canh tác
CSXH Chính sách xã hội
HðH Hiện ñại hóa
HðND Hộ ñồng nhân dân
HND Hội nông dân
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật
Lð Lao ñộng
LðLð Liên ñoàn lao ñộng
LHTN Liên hiệp thanh niên
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
ND Nông dân
NN Nông nghiệp
NK Nhân khẩu
NTM Nông thôn mới
PN Phụ nữ
PTNT Phát triển nông thôn
QL Quản lý
SD Sử dụng
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ix

SL Số lượng
SX Sản xuất
SXKDG Sản xuất kinh doanh giỏi
TN Thanh niên
TNCS Thanh niên cộng sản
TM - DV Thương mại - dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TW Trung ương
trñ Triệu ñồng
UBND Ủy ban nhân dân
XDNTM Xây dựng nông thôn mới
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
x

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình sử dụng ñất của huyện Văn Lâm, 2011- 2013 45

3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Văn Lâm từ 2011- 2013 47

3.3 Kết quả phát triển kinh tế của huyện Văn Lâm từ 2011- 2013 49

3.4 Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Văn Lâm năm 2013 50

3.5 Tình hình kinh tế - xã hội của 4 xã trong vùng nghiên cứu năm 2013 53


4.1 Các kênh thông tin mà người dân nhận ñược về chương trình xây
dựng nông thôn mới. 67

4.2 Tiến trình hoạt ñộng của xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội 70

4.3 Tỷ lệ ñại diện các tổ chức chính trị - xã hội và người dân tham
gia các cuộc họp 71

4.4 Các tổ chức chính trị - xã hội tham gia lập kế hoạch phát triển 73

4.5 Các tổ chức chính trị - xã hội tham gia công tác xây dựng quy hoạch 74

4.6 Số lượng lớp tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật do các tổ
chức chính trị - xã hội tổ chức trong năm 2013 76

4.7 Số lượng hội viên, ñoàn viên và người dân tham gia các lớp tập
huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật năm 2013 77

4.8 Hỗ trợ vốn cho hội viên, ñoàn viên ñể phát triển sản xuất năm 2013 79

4.9 Phong trào thi ñua sản xuất kinh doanh giỏi 81

4.10 Các tổ chức chính trị - xã hội tham gia ñóng góp kinh phí xây
dựng các công trình nông thôn 2013 82

4.11 Công tác quản lý và sử dụng tài sản 87

4.12 Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến thu nhập hộ gia ñình 89



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
xi

DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang

4.1 Tâm sự của hội viên phụ nữ về tham gia xây dựng nông thôn mới 68

4.2 Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc giúp ñỡ hội viên
phát triển kinh tế. 79

4.3 Tâm sự của người dân về việc tự nguyện hiến ñất 83

4.4 Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc vận ñộng ñoàn viên,
hội viên và người dân hiến ñất làm ñường giao thông. 84

45. Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến ñời sống của người dân 88

4.6 Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến ñời sống văn hóa tinh thần 91

4.7 Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến môi trường 94

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
1

PHẦN 1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ñề tài
Xây dựng nông thôn mới là chương trình mục tiêu Quốc gia mang tính

toàn diện, vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực phát triển lâu dài, bền vững ở khu
vực nông thôn hướng ñến dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh
ðể thực hiện thắng lợi chủ trương của ðảng và Nhà nước về xây dựng
nông thôn mới,

trong những năm qua các tổ chức chính trị - xã hội trên ñịa
bàn huyện Văn Lâm (Hưng Yên) ñã phát huy thế mạnh của mình ñưa chủ
trương của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ñến từng hộ dân; Thực
hiện tốt công tác tuyên truyền tới cán bộ, hội viên, ñoàn viên và các tầng lớp
nhân dân thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới với nhiều hình thức
phong phú, ña dạng, gắn chặt tuyên truyền với vận ñộng, lấy kết quả vận ñộng
ñể tuyên truyền. Từ ñó người dân thấy ñược trách nhiệm của mình, không
trông chờ, ỷ lại mà chủ ñộng tham gia xây dựng nông thôn mới bằng những
việc làm thiết thực, cụ thể. ðồng thời các tổ chức chính trị - xã hội phát ñộng
phong trào thi ñua xây dựng nông thôn mới gắn với các phong trào thi ñua
yêu nước, cuộc vận ñộng Học tập và làm theo tấm gương ñạo ñức Hồ Chí
Minh nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị vận ñộng
nhân dân cùng nhau tham gia thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới.


Với phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân
hưởng thụ”, các tổ chức chính trị - xã hội ñã vận ñộng nhân dân tích cực
tham gia ñóng góp ý kiến, cùng ðảng ủy, Chính quyền bàn bạc, chọn lựa
công trình xây dựng, xác ñịnh việc nào làm trước, việc nào làm sau. Tuyên
truyền vận ñộng nhân dân ñóng góp ngày công lao ñộng và tiền của vật chất
tham gia nâng cấp ñường giao thông nông thôn, giao thông nội ñồng, xây
dựng nhà văn hóa, trạm y tế, trường học, tích cực lao ñộng sản xuất chuyển
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
2


dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi. ðến nay ñời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ñược nâng lên rõ rệt và có bước phát triển khá toàn diện, kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội ñược tăng cường, bộ mặt nông thôn có nhiều ñổi mới, an
ninh chính trị ñược giữ vững. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới tại ñịa phương các tổ chức chính trị -
xã hội còn bộc lộ một số tồn tại ñó là: Trình ñộ năng lực của một số cán bộ
hội còn hạn chế, có lúc vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội chưa ñược
phát huy ñúng mức, hình thức tuyên truyền chậm ñổi mới, nội dung tuyên
truyền chưa ña dạng phong phú. Cùng chung sức thực hiện có hiệu quả phong
trào thi ñua " Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới " phát huy ñầy ñủ
vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, mỗi cộng ñồng dân cư và cả hệ
thống chính trị ở cơ sở, phát huy tối ña nội lực và nguồn lực từ bên ngoài
chúng tôi chọn ñề tài "Nghiên cứu vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên ".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, từ
ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới ở ñịa phương
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về vai trò
của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới.
- ðánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của các tổ
chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
3

ở ñịa phương.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
so sánh với mục tiêu ñã ñề ra??
- Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới ñược thể hiện như thế nào?
- Những kết quả các tổ chức chính trị - xã hội phát huy vai trò trong
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới??
- Rút ra bài học kinh nghiệm gì các tổ chức chính trị - xã hội phát huy
vai trò trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới?
- Giải pháp nào nhằm không ngừng nâng cao vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ñạt
hiệu quả thiết thực?
1.4. ðối tượng và phạm vị nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề có tính lý luận và thực tiễn về vai trò của các
tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Nghiên cứu ñánh giá vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên. Rút ra bài học kinh nghiệm. ðồng thời ñịnh hướng ñề xuất một số
giải pháp trong những năm tiếp theo.
- Về không gian
ðề tài nghiên cứu tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
- Về thời gian

Số liệu thu thập từ các tài liệu của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ñã
công bố năm 2011, 2012, 2013.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
4

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về nông thôn, phát triển nông thôn, mô hình
nông thôn mới, tổ chức chính trị - xã hội
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về nông thôn
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn ñược quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã.
. Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng ñồng xã hội có những ñặc
trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong ñó có ñầy ñủ các yếu tố, các vấn ñề
xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn ñược xem xét như một cơ cấu xã
hội, trong ñó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều nông
dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa, xã hội và môi
trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
Tổng hợp các khái niệm nêu trên, chúng tôi ñưa ra khái niệm về nông
thôn như sau; Nông thôn là vùng sinh sống, làm việc của cộng ñồng chủ yếu
là nông dân, cơ sở hạ tầng kém phát triển, tiếp cận thị trường và sản xuất hàng
hóa thấp.
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là phát triển toàn diện các mặt kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội là mục tiêu hướng tới. Trong từng giai ñoạn việc cộng ñồng

lựa chọn những lĩnh vực ưu tiên là một trong hoạt ñộng mang lại hiệu quả
thiết thực
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
5

Phát triển nông thôn là một quá trình thay ñổi bền vững có chủ ý về
kinh tế, xã hội, môi trường nhằm nâng cao chất lượng ñời sống của người dân
ñịa phương
Phát triển nông thôn là hoạt ñộng nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và
xã hội cho người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả cao các
nguồn lực từ ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực. Phát triển nông
thôn sẽ thành công khi chính người dân nông thôn tham gia tích cực vào quá
trình phát triển. ðiều ñó ñòi hỏi chiến lược phát triển nông thôn phải ñược
xây dựng trên nền tảng tính tự tin của chính người dân nông thôn. Qua ñó, tự
người dân nông thôn sẽ nâng cao vị trí của bản thân họ trong xã hội và trong
tiến trình phát triển ñất nước.
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt ñộng
có mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế,
công nghệ, văn hoá, xã hội, thể chế và môi trường. Nó không thể tiến hành
một cách ñộc lập mà phải ñược ñặt trong khuôn khổ của một chiến lược,
chương trình phát triển của quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ
ñóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển
chung của cả nước.
Tổng hợp từ các khái niệm trên, chúng tôi ñưa ra khái niệm phát triển
nông thôn là phát triển toàn diện các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội
thu hút mọi người dân tham gia nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống
của người dân nông thôn.
2.1.1.3. Khái niệm mô hình nông thôn mới
2.1.1.3.a. Mô hình nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW của Trung ương, nông thôn

mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
ñại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với ñô thị
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
6

theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái ñược bảo vệ; an ninh trật tự ñược giữ vững; ñời sống
vật chất và tinh thần của người dân ngày càng ñược nâng cao; theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần ñó, nông thôn mới có 5 nội dung cơ bản. Thứ nhất là
nông thôn có làng xã văn minh, sạch ñẹp, hạ tầng hiện ñại. Hai là sản xuất
bền vững, theo hướng hàng hóa. Ba là ñời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng ñược nâng cao. Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc ñược giữ
gìn và phát triển. Năm là xã hội nông thôn ñược quản lý tốt và dân chủ.
ðể xây dựng nông thôn với 5 nội dung ñó, Thủ tướng Chính phủ cũng
ñã ký Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn
mới bao gồm 19 tiêu chí.
2.1.1.3.b. ðặc trưng của nông thôn mới
Nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020 gồm các ñặc trưng sau
- Kinh tế phát triển, ñời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn
ñược nâng cao
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội
hiện ñại, môi trường sinh thái ñược bảo vệ
- Dân trí ñược nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc ñược giữ gìn và phát huy
- An ninh tốt, quản lý dân chủ
- Chất lượng hệ thống chính trị ñược nâng cao
2.1.1.3.c. Vai trò mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
Về kinh tế; Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng ñến thị
trường và giao lưu, hội nhập. ðể ñạt ñược ñiều ñó, cơ sở hạ tầng của nông

thôn phải hiện ñại, tạo ñiều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu
buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng ñồng.
- Thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, ñiều chỉnh, giảm
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
7

bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa
nông thôn và thành thị.
- Phát triển các hình thức sở hữu ña dạng, trong ñó chú ý xây dựng mới
các HTX theo mô hình kinh doanh ña ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến
bộ khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh,
phát triển ngành nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét ñộc ñáo, ñặc sắc
của từng vùng, ñịa phương. Tập trung ñầu tư vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng
nhiều lao ñộng vừa ñáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Về chính trị; Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật ñể ñiều chỉnh hành vi con người, ñảm bảo tính
pháp lý, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối ña Quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt ñộng của các hội,
ñoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng ñồng, nhằm huy ñộng tổng lực
vào xây dựng nông thôn mới.
Về văn hóa - xã hội; Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự
chủ trong thực hiện các chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, trong
xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa ñói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính ñáng.
Về con người; Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn
mới, ñó là người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông
dân kết tinh các tư cách công dân, thể nhân, dân của làng, người con của dòng

họ, gia ñình.
Có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông
thôn thành người nông dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành
nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn mới, người quyết ñịnh thành công
của mọi cải cách ở nông thôn.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
8

Người nông dân và các cộng ñồng nông thôn là trung tâm của mọi
chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. ðưa nông dân vào sản xuất
hàng hóa, doanh nhân hóa nông dân, doanh nghiệp hóa các cộng ñồng dân cư,
thị trường hóa nông thôn.
Về môi trường; Môi trường sinh thái phải ñược bảo tồn, củng cố và bảo
vệ. Bảo vệ rừng ñầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí
và chất thải từ các khu công nghiệp ñể nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trò mô hình nông thôn mới có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành
quá trình hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo hành
lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, kích thích tinh
thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh
chính sách.
2.1.1.4. Khái niệm tổ chức chính trị - xã hội, nêu các tổ chức chính trị - xã hội
Trong cấu trúc của hệ thống chính trị - xã hội Việt Nam hiện nay các tổ
chức chính trị - xã hội gồm; Mặt trận Tổ quốc, ðoàn thanh niên, Hội liên hiệp
phụ nữ, Công ñoàn, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh
Các tổ chức chính trị - xã hội thống nhất giữa hai mặt chính trị và xã
hội. ðiều này thể hiện sự tập hợp ñoàn kết các lực lượng quần chúng ñông
ñảo ñể thực hiện các nhiệm vụ chính trị của ðảng và Nhà nước. Phương
thức tổ chức và hoạt ñộng của các tổ chức này tuy khác với tổ chức ðảng
và các cơ quan nhà nước nhưng ñều gắn chặt với việc thực hiện các mục

tiêu, nhiệm vụ do ðảng và Nhà nước giao phó. Các tổ chức chính trị - xã
hội là hình thức tổ chức ñộng viên, triển khai nguồn lực con người cho các
mục tiêu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam trong công cuộc do ðảng
lãnh ñạo, Nhà nước thống nhất quản lí. Cùng với ðảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội hợp thành hệ thống chính trị Việt Nam, trong ñó
ðảng giữ vai trò và trọng trách là người lãnh ñạo trực tiếp. Trong hệ thống
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
9

chính trị - xã hội Việt Nam, với tính chất chính trị và tính chất xã hội rộng
lớn, các tổ chức chính trị - xã hội ñóng vai trò là người tổ chức, vận ñộng
ñông ñảo quần chúng nhân dân thực hiện các nhiệm vụ ñặt ra ñối với cách
mạng Việt Nam thông qua những hình thức phù hợp.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là liên minh chính trị - tổ chức liên hiệp tự
nguyện của các ñoàn thể nhân dân và các cá nhân tiêu biểu của các giai cấp,
các tầng lớp xã hội, các dân tộc, tôn giáo; là tổ chức ñại diện cho ý chí ñại
ñoàn kết và nguyện vọng chân chính của nhân dân; nơi tập hợp trí tuệ của con
người Việt Nam yêu nước, nơi thống nhất hành ñộng giữa các tổ chức thành
viên, phối hợp với chính quyền thực hiện nền dân chủ, chăm lo bảo vệ lợi ích
chính ñáng của các tầng lớp nhân dân; giám sát, bảo vệ, tham gia xây dựng
Nhà nước, quản lí xã hội. Mặt trận Tổ quốc có chức năng tham chính, tham
nghị và giám sát; ñoàn kết nhân dân, chăm lo ñời sống, lợi ích của các thành
viên, thực hiện dân chủ và ñổi mới xã hội, thực thi quyền và nghĩa vụ công
dân, thắt chặt mối liên hệ giữa ðảng, Nhà nước và nhân dân.
Tổng Liên ñoàn lao ñộng Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội rộng
lớn của giai cấp công nhân, ñội ngũ trí thức và những người lao ñộng tự
nguyện lập ra nhằm mục ñích tập hợp, ñoàn kết lực lượng, xây dựng giai cấp
công nhân Việt Nam lớn mạnh về mọi mặt; ñại diện và bảo vệ các quyền, lợi
ích hợp pháp, chính ñáng của người lao ñộng, phấn ñấu xây dựng nước Việt
Nam ñộc lập, thống nhất ñi lên chủ nghĩa xã hội. Tổng Liên ñoàn lao ñộng

Việt Nam có tính chất quần chúng và tính chất giai cấp công nhân, có chức
năng ñại diện và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính ñáng của công
nhân viên chức lao ñộng; tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội,
tham gia kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế;
giáo dục, ñộng viên công nhân viên chức lao ñộng phát huy quyền làm chủ
ñất nước, thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tổng
Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
10

do ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo, có quan hệ hợp tác với Nhà nước và
phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội khác; hoạt
ñộng trong khuôn khổ Hiến pháp và Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là tổ chức chính trị - xã hội
của thanh niên Việt Nam do ðảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí
Minh sáng lập, lãnh ñạo và rèn luyện. ðoàn bao gồm những thanh niên tiên
tiến, phấn ñấu vì mục tiêu, lý tưởng của ðảng là ñộc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa xã hội, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
ðược xây dựng, rèn luyện và trưởng thành qua các thời kỳ ñấu tranh cách
mạng, ðoàn ñã tập hợp ñông ñảo thanh niên phát huy chủ nghĩa anh hùng cách
mạng, cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất ñất
nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bước vào thời kỳ mới, ðoàn tiếp tục phát
huy những truyền thống quý báu của dân tộc và bản chất tốt ñẹp của mình, kế
tục trung thành, xuất sắc sự nghiệp cách mạng vẻ vang của ðảng và Chủ tịch
Hồ Chí Minh; thường xuyên bổ sung lực lượng trẻ cho ðảng; tổ chức ñộng
viên ñoàn viên, thanh niên cả nước ñi ñầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá ñất nước và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là ñội dự bị tin cậy của ðảng
Cộng sản Việt Nam, là lực lượng xung kích cách mạng, là trường học xã hội

chủ nghĩa của thanh niên, ñại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính
ñáng của tuổi trẻ; phụ trách ðội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; là lực
lượng nòng cốt chính trị trong phong trào thanh niên và trong các tổ chức thanh
niên Việt Nam.
ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là thành viên của hệ thống
chính trị, hoạt ñộng trong khuôn khổ Hiến pháp và Pháp luật của nước Cộng
hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. ðoàn phối hợp với các cơ quan nhà nước, các
ñoàn thể và tổ chức xã hội, các tập thể lao ñộng và gia ñình chăm lo giáo dục,
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
11

ñào tạo và bảo vệ thanh thiếu nhi; tổ chức cho ñoàn viên, thanh niên tích cực
tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội.
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội, tập hợp
rộng rãi các tầng lớp phụ nữ Việt Nam. Hội là thành viên của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, thành viên của Liên ñoàn phụ nữ dân chủ quốc tế và Liên
ñoàn các tổ chức phụ nữ ASEAN (Hiệp Hội các nước ðông Nam Á). Hội
tham gia tích cực trong các hoạt ñộng vì hoà bình, ñoàn kết hữu nghị giữa các
dân tộc và tiến bộ xã hội trên toàn thế giới. Mục ñích của Hội là hoạt ñộng vì
sự bình ñẳng, phát triển của phụ nữ, chăm lo bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
và chính ñáng của phụ nữ. Từ những tổ chức tiền thân cho ñến Hội liên hiệp
phụ nữ Việt Nam ngày nay, dưới sự lãnh ñạo của ðảng cộng sản Việt Nam,
Hội ñoàn kết các tầng lớp phụ nữ, phát huy truyền thống yêu nước, anh hùng,
bất khuất, trung hậu, ñảm ñang, tài năng, trí tuệ góp phần tích cực vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh. Hội liên hiệp phụ nữ Việt nam có chức năng
ñại diện cho quyền bình ñẳng, dân chủ, lợi ích hợp pháp và chính ñáng của
phụ nữ, tham gia quản lý Nhà nước, tham gia xây dựng ðảng. Hội ñoàn kết,
vận ñộng, tổ chức, hướng dẫn phụ nữ thực hiện chủ trương, chính sách của
ðảng, pháp luật của Nhà nước, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt

Nam xã hội chủ nghĩa.
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông
dân do ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo và là thành viên của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Hội nông dân Việt Nam có chức năng tập hợp, vận ñộng, giáo dục hội
viên nông dân phát huy quyền làm chủ, tích cực học tập nâng cao trình ñộ,
năng lực về mọi mặt; ñại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng ðảng và
Nhà nước; chăm lo bảo vệ các quyền và lợi ích của nông dân Việt Nam.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
12

Hội Cựu chiến binh Việt Nam là ñoàn thể chính trị - xã hội, thành viên
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân,
một tổ chức trong hệ thống chính trị do ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo,
hoạt ñộng theo ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, Hiến pháp, pháp
luật của Nhà nước và ðiều lệ của Hội. Mục ñích của Hội là tập hợp, ñoàn kết,
tổ chức, ñộng viên các thế hệ cựu chiến binh giữ gìn và phát huy bản chất,
truyền thống “Bộ ñội Cụ Hồ”, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng và bảo vệ ðảng, chính quyền, chế ñộ,
bảo vệ quyền lợi chính ñáng và hợp pháp của cựu chiến binh, chăm lo giúp ñỡ
nhau về tinh thần và vật chất trong cuộc sống, gắn bó tình bạn chiến ñấu.
2.1.2. Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới
2.1.2.1. Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong tham gia thành lập
Ban quản lý, Ban phát triển xây dựng nông thôn mới
-Thành lập Ban Quản lý xây dựng NTM cấp xã do UBND tỉnh quyết
ñịnh thành lập. Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban; Phó Chủ tịch UBND xã
làm phó trưởng ban. Thành viên là một số công chức xã, ñại diện một số ban,
ngành, ñoàn thể chính trị xã hội và trưởng thôn. Thành viên Ban quản lý xã
chủ yếu hoạt ñộng theo chế ñộ kiêm nhiệm

- Ban quản lý xã trực thuộc UBND xã, có tư cách pháp nhân, ñược mở
tài khoản và sử dụng con dấu của UBND xã trong hoạt ñộng giao dịch với các
tổ chức, cá nhân liên quan theo quy ñịnh của pháp luật.
- Ban quản lý xã có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
+ Ban quản lý xã là chủ ñầu tư các dự án, nội dung xây dựng NTM trên
ñịa bàn xã.
+ Tổ chức xây dựng quy hoạch, ñề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch
ñầu tư hàng năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng ñồng dân cư
trong toàn xã và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
13

+ Tổ chức và tạo ñiều kiện cho cộng ñồng tham gia thực hiện, giám sát
các hoạt ñộng thực thi các dự án ñầu tư trên ñịa bàn xã.
+ Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc
thực hiện các bước từ chuẩn bị ñầu tư, thực hiện ñầu tư, nghiệm thu bàn giao
và ñưa dự án vào khai thác, sử dụng
Ở cấp thôn: Thành lập Ban phát triển, thành viên do cộng ñồng thôn
trực tiếp bầu và chủ tịch UBND xã có quyết ñịnh công nhận. Ban phát triển
thôn có một số nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau ñây:
- Tổ chức họp dân ñể tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về
chủ trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của
người dân, cộng ñồng thôn trong quá trình xây dựng NTM
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào bản
quy hoạch, bản ñề án xây dựng NTM chung của xã theo yêu cầu của Ban
quản lý xã
- Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do Ban quản lý xã giao nằm
trên ñịa bàn thôn (ñường giao thông, ñường ñiện liên xóm, liên gia; xây dựng
trường mầm non, nhà văn hóa thôn)
Tóm lại: ðể thực hiện có hiệu quả chủ trương lớn của ðảng và Nhà

nước về xây dựng nông thôn mới cần thiết phải có sự tham gia và phát huy
vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong tham gia thành lập Ban quản lý,
Ban phát triển xây dựng nông thôn mới
2.1.2.2. Vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền
xây dựng nông thôn mới
Tuyên truyền là truyền bá, giáo dục, giải thích nhằm chuyển biến và
nâng cao về nhận thức; bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm, xây dựng thành niềm
tin; thúc ñẩy mọi người hành ñộng một cách tự giác, nhằm thực hiện thắng lợi
những mục tiêu, nhiệm vụ ñã ñề ra
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói rất dễ hiểu về tuyên truyền: “Tuyên

×