Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 23_Trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh -cạnh(T2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.36 KB, 4 trang )

Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2011
TIẾT 22
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
(CẠNH – CẠNH – CẠNH) (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
2.Kĩ năng
Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc
tương ứng bằng nhau.
3.Thái độ
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết
trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều
kiện gì ?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động 2: Vẽ hai tam giác biết 3 cạnh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV nêu bài toán 1: Vẽ
ABC


Biết:
cmAB 2=


,

)(3),(4 cmACcmBC
==
-Nêu cách vẽ của bài toán ?
-GV ghi cách vẽ lên bảng
-GV thực hành vẽ trên bảng,
yêu cầu học sinh vẽ vào vở
Học sinh đọc đề bài bài
toán
Học sinh nêu cách vẽ của
bài toán
Học sinh vẽ hình vào vở
theo hướng dẫn của GV
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh
Bài toán 1: Vẽ
ABC

. Biết:
cmAB 2=
,
)(3),(4 cmACcmBC ==

*Cách vẽ:
-Vẽ đoạn thẳng
)(4 cmBC
=
- Vẽ 2 cung tròn (B; 2cm) và
cung tròn (C; 3cm) cắt nhau tại
A

- Nối AB và AC.
GV nêu BT 2: Cho
ABC

. Vẽ
''' CBA∆

ABBA =''

BCCB
=
''
,
ACCA
=
''
-Nêu cách vẽ ?
-Đo và so sánh các góc  và
Â’ ,
B
ˆ

'
ˆ
B
,
C
ˆ

'

ˆ
C
?
-Có nhận xét gì về hai tam
giác này ?
GV kết luận.
GV: Cho học sinh làm tiếp
bài tập 15 SGK tr114
GV: Cho học sinh làm tiếp
bài 16 SGK theo nhóm(mỗi
bàn 1 nhóm)
Học sinh đọc đề bài, chỉ rõ
GT-KL của bài toán
Học sinh nêu cách vẽ BT
-Một học sinh lên bảng đo
các góc và rút ra nhận xét
HS: Làm bài tập 15, sau
đó một em lên bảng vẽ
hình
HS: Làm việc theo nhóm
sau đó cử một em lên trình
bày kết quả vẽ hình và đo
các góc.
Ta được
ABC∆
Bài toán 2: Cho
ABC

. Vẽ
''' CBA∆


ABBA
=
''

BCCB =''
,
ACCA =''
Giải:


Bài tập 15 (SGK)
Bài tập16 (SGK)
µ
0
60A =
;
µ
0
60B =
;
µ
0
60C
=
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Về nhà vẽ thành thạo tam giác khi biết độ dài 3 cạnh.
-Về đọc trước phần 2.
Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011
TIẾT 23

TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC
(CẠNH – CẠNH – CẠNH) (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác
2.Kĩ năng
Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp
bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc
tương ứng bằng nhau.
3.Thái độ
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết
trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II.Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4cm
HS 2: Lên đo góc tam giác bạn vừa vẽ.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau c.c.c
-Qua bài tập ở tiết trước ta có
thể đưa ra dự đoán nào ?
-GV giới thiệu TH bằng nhau
c.c.c của 2 tam giác ?
-Có KL gì về 2 tam giác sau
MNP


''' PNM


nếu:

''
'',''
PMMN
NPNPNMMP
=
==
HS: hai tam giác có 3 cạnh
bằng nhau thì bằng nhau
HS: Xđ các đỉnh tương
ứng cạnh tương ứng của 2
tam giác
2. T/hợp bằng nhau c.c.c
*Tính chất: SGK
Nếu
ABC


''' CBA∆
có:

''
''
''
CBBC
CAAC
BAAB
=
=

=
Thì
''' CBAABC
∆=∆
(c.c.c)
Hoạt động 3: Củng cố
-GV yêu cầu học sinh làm ?
2
Tìm số đo góc B trên hình
vẽ
Học sinh đọc đề bài, quan
sát hình vẽ của ?2 (SGK)
HS dự đoán:
0
120
ˆ
=B


?2: Tìm số đo
B
ˆ
trên hình vẽ

-Dự đoán
B
ˆ
bằng bao nhiêu
?
Hãy giải thích vì sao ?

GV kết luận.
GV cho học sinh làm BT
17
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Tìm các tam giác bằng
nhau trên hình vẽ? Giải
thích ?
GV kết luận.

0
120
ˆ
ˆ
==
BA


) ( cccBCDACD
∆=∆
-Một học sinh lên bảng c/m
Học sinh nêu cách vẽ hình
-Học sinh vẽ hình vào vở,
đo các góc của tam giác, rút
ra nhận xét
Học sinh quan sát hình vẽ
nhận biết các tam giác bằng
nhau, và giải thích
Xét
ACD∆


BCD

có:

BDAD
BCAC
=
=
(gt)
CD chung

) ( cccBCDACD
∆=∆⇒

0
120
ˆ
ˆ
==⇒
BA
Bài 17 (SGK)
H.68:
) ( cccABDABC ∆=∆
. Vì:
BDBCADAC
==
,
, AB chung
H.69:
) ( cccQPMMNQ ∆=∆

Vì:
,, QNMPPQMN
==
MQ chung
H.70:
) ( cccKIHHEK ∆=∆

) ( cccIKEEHI
∆=∆
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi
- BTVN: 18, 19 (SGK) và 27, 28, 29, 30 (SBT)

×