Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án sinh 8 học kì 2 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.3 KB, 34 trang )

Tun: 20
Tit: 40
Bi 36: TIấU CHUN N UNG NGUYấN TC LP KHU PHN
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở các đối tợng khác nhau.
- Phân biệt đợc giá trị dinh dỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định đợc cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời
sống.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lợng cuộc sống
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Vitamin l gỡ? Cho vớ d?
- Mui khoỏng l gỡ? Cho vớ d?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
GV: Y/c HS đọc thông tin SGK, đọc bảng 36.1 và trả lời câu hỏi:
(?): Nhu cầu dinh dỡng của trẻ em, ngời già , ngời trởng thành
khác nhau nh thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
HS: Nhu cầu dinh dỡng của trẻ em cao hơn ngời trởng thành vì
cần tích lũy cho cơ thể phát triển. Ngời già nhu cầu dinh dỡng
thấp vì sự vận động của cơ thể ít
(?): Sự khác nhau về nhu cầu dinh dỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc
những yếu tố nào?


HS: Phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động
(?): Vì sao trẻ em bị suy dinh dỡng ở các nớc đang phát triển
chiếm tỷ lệ cao.
HS: ở các nớc đang phát triển chất lợng cuộc sống của ngời dân
còn thấp nên trẻ bị suy dinh dỡng chiếm tỷ lệ cao.
Hoạt động 2. Tìm hiểu giá trị dinh dỡng của thức ăn
GV: Bệnh béo phì có nguyên nhân là chế độ dinh dỡng không
hợp lí, thành phần thức ăn thờng nhiều mỡ động vật và các loại
thực phẩm có hàm lợng dinh dỡng cao dễ hấp thụ, mà thiếu thức
ăn thô ; mặt khác ,trẻ ít vận động dẫn tới tích lũy nhiều mỡ
GV: Y/c HS quan sát tranh các nhóm thực phẩm ,bảng giá trị
dinh dỡng một số loại thức ăn bảng tr121 để trả lời câu hỏi.
(?): Những loại thực phẩm nào giàu Gluxít.
HS: Gạo, ngô, khoai, sắn
(?): Những loại thực phẩm nào giàu Prôtêin.
HS: Thịt, cá, trứng, sữa, đậu, đỗ
(?): Loại thực phẩm giàu Lipít.
HS: Mỡ động vật, dầu thực vật chứa trong lạc, vừng, dừa
(?): Loại thực phẩm nhiều Vitamin và chất khoáng.
HS: Rau quả tơi,muối khoáng
(?): Giá trị dinh dỡng của thức ăn biểu hiện nh thế nào?
HS:
(?): Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
Hoạt động 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
(?): Khẩu phần là gì?
(?): Khẩu phần ăn uống của ngời mới ốm dậy có gì khác ngời
bình thờng
HS: Ngời mới ốm dậy cần ăn thức ăn bổ dỡng để tăng cờng sức
khỏe
(?): Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cờng rau, quả tơi.

HS: Tăng cờng Vitamin, tăng cờng chất sơ để dễ tiêu hóa.
(?): Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào.
(?): Tại sao những ngời ăn chay ngời ta vẫn khỏe mạnh.
HS: Họ dùng sản phẩm từ thực vật nh đậu, vừng,lạc chứa nhiều
Prôtêin
I. Nhu cầu dinh dỡng
- Nhu cầu dinh dỡng của từng ngời
không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dỡng phụ thuộc vào :
+ Lứa tuổi
+ Giới tính
+ Trạng thái cơ thể
+ Lao động
II. Giá trị dinh dỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dỡng của thức ăn biểu hiện
ở:
+ Thành phần các chất
+ Năng lợng chứa trong nó.
- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung
cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
III. Khẩu phần và nguyên tác lập
khẩu phần.
- Khẩu phần là lợng thức ăn cung cấp
cho cơ thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dỡng của thức
ăn
+ Đảm bảo: Đủ lợng(calo); đủ chất
(Lipít, prôtêin, gluxít, vitamin,muối
khoáng).

Giỏo ỏn sinh hc 8
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 37: thc hnh phõn tớch mt khu phn cho trc
Tun: 21
Tit: 41
Bi 37: THC HNH: PHN TCH MT KHU PHN CHO TRC
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức
- Nắm vững các bớc thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá đợc định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích , tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dỡng , béo phì.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v nhu cầu dinh dỡng?
- Trỡnh by v giá trị dinh dỡng của thức ăn?
- Trỡnh by v khẩu phần và nguyên tác lập khẩu phần?
3. Bi mi
* Hoạt động 1: Hớng dẫn phơng pháp thành lập khẩu phần.
GV: Giới thiệu lần lợt các bớc tiến hành
- Hớng dẫn nội dung bảng 37.1
- Phân tích ví dụ là đu đủ chín theo 2 bớc nh SGK:
Lợng cung cấp A.

Lợng thải bỏ A
1
.
Lợng thực phẩm ăn đợc A
2
= A A
1
.
GV: Dùng bảng 2, lấy 1 ví dụ để nêu cách tính:
Thành phần dinh dỡng.
Năng lợng.
Muối khoáng, vitamin.
Chú ý: + Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin là 60%.
+ Lợng vitamin C thất thoát là 50%.
HS : Kẽ bảng 37.1 tính toán theo mẫu.
* Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần.
GV: Y/c HS nghiên cứu bảng 2 để lập số liệu
HS đọc kĩ bảng 2, tính toán số liệu điền vào các ô có dấu ? ở bảng 37.2.
GV : Y/c HS lên chữa bài.
GV : Công bố đáp án đúng.
Bảng 37.2 .Bảng số liệu khẩu phần
Thực phẩm
Trọng lợng Thành phần dinh dỡng Năng lợng
khác(Kcal)
A A
1
A
2
Prôtêin Lipit Gluxít
Gạo tẻ

400 0 400 31,6 4 304,8 1376
Cá chép
100 40 600 9,6 2,16 59,44
Tổng cộng
80,2 33,31 383,48 2156,85
Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, giáo viên yêu cầu học sinh tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh
giá (bảng 37.3).
Bảng 37.3. Bảng đánh giá.
Năng
lợng
Prôtêin
Muối khoáng Vitamin
Canxi Sắt A B
1
B
2
PP C
Kq tính 2156,
85
80,2*60% =
48,12
486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6*50
% = 44,3
Nhu cầu 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75
Giỏo ỏn sinh hc 8
Mức
đáp %
98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223
,8
59,06

GV Y/ c HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp.
* Nhận xét- đánh giá
- Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh trong giờ thực hành.
- Lấy kết quả bảng 37.2 và 37.3 làm nội dung đánh giá một số nhóm.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Vit bi thc hnh, xem phn Em cú bit
- Xem trc bi 38: Bi tit v cu to h bi tit nc tiu
Tun: 21
Tit: 42
Bi 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định đợc cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nớc tiểu
2.Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát,phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c (Khụng kim tra bi c)
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tiết
GV: Y/c HS đọc thông tin và nội dung bảng 38
(?): Các sản phẩm thải cần đợc bài tiết phát sinh từ

đâu?
HS: Phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và
cơ thể(CO
2
, nớc tiểu, mồ hôi), hoặc từ hoạt động tiêu
hóa đa vào cơ thể một số chất quá liều lợng
(?): Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng
HS: Bài tiết CO
2
của hô hấp, bài tiết chất thải của hệ
bài tiết nớc tiểu.
(?): Bài tiết đóng vai trò quan trọng nh thế nào với cơ
thể sống.
*Hoạt động 2: cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu
GV : Giới thiệu H38.1 và Y/c HS quan sát ,đọc kĩ chú
thích trong hình để làm bài tập mục tam giác.
Đáp án đúng: 1d, 2a, 3d, 4d.
GV: Y/c HS trình bày trên tranh cấu tạo cơ quan bài
tiết nớc tiểu.
HS khác nhận xét, nhắc lại cấu tạo cơ quan bài tiết và
tự rút ra kết luận.
I. Bài tiết
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi tr-
ờng.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trờng bên
trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động trao đổi chất diễn ra bình thờng
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu
- Gồm: Thận, ống dẫn nớc tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 quả với khoảng hơn 2 triệu đơn vị chức

năng để lọc máu và hình thành nớc tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu
thận, ống thận
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 39: Bi tit nc tiu
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tun: 22
Tit: 43
Bi 39: Bài tiết nớc tiểu
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc quá trình tạo thành nớc tiểu; thực chất quá trình tạo thành nớc tiểu; quá trình thải nớc tiểu.
- Phân biệt đợc nớc tiểu đầu và huyết tơng; nớc đầu và nớc tiểu chính thức
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh , giữ gìn cơ quan bài tiết nớc tiểu
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by cấu tạo của hệ bài tiết nớc tiểu?
- K tờn cỏc c quan bi tit ch yu?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hoạt động I: Tìm hiểu sự tạo thành nớc tiểu
GV: YC HS quan sát H39.1 để tìm hiểu quá trình hình thành nớc
tiểu .

(?) Sự tọa thành nớc tiểu gồm những quá trình nào ? diễn ra ở đâu .
HS : Gồm 2 quá trình : diễn ra ở nang cầu thận và ống thận .
(?) Thành phần nớc tiểu đầu khác với máu ở điểm nào ?
HS: Nớc tiểu đầu không có các tế bào máu và Protein . Máu có các tế
bào máu và Protein ?
(?) Lập bảng so sánh nớc tiểu chính thức khác nớc tiểu đầu ở chỗ nào
về nồng độ các chất hòa tan , Chất độc chất cặn bã , chất dinh dỡng .
HS:
Đặc điểm Nớc tiểu đầu Nớc tiểu chính thức
Nồng độ các hòa tan Loãng Đậm đặc
Chất độc , chất cặn bã Có ít Có nhiều
Chất dinh dỡng Có nhiều Gần nh ko
*Hoạt động II: tìm hiểu về sự thải nớc tiểu
GV : YC HS nghiên cứu thông tin
(?) Sự bài tiết nớc tiểu diễn ra nh thế nào
HS: Mô tả theo đờng đi của nớc tiểu chính thức
(?) Thực chất của quá trình tạo thành nớc tiểu là gì
HS: Lọc máu , thải chất cặn bã , chất độc , chất thừa ra khoải cơ thể .
(?) Vì sao sự tạo thành nớc tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nớc tiểu
lại gián đoạn .
HS: Máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nớc tiểu đợc hình
thành liên tục . Nớc tiểu đợc tích trũ ở bóng đái khi lên tới 200 ml đủ
áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu Bài tiết ra ngoài .
I. Tạo thành nớc tiểu
- Sự tạo thành nớc tiểu gồm 2 quá
trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo
ra nớc tiểu đầu .
+ Quá trình hấp thụ lại và bài tiết
tiếp ở ống thận tạo thành nớc tiểu

chính thức .
II. Thải nớc tiểu
- Nớc tiểu chính thức bể thận
ống dẫn nớc tiểu tích trũ ở
bóng đái ống đái ra ngoài .
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 40: V sinh h bi tit nc tiu
Tun: 22
Tit: 44
Bi 40: vệ sinh hệ bài tiết nớc tiểu
I. Mc tiờu
Giỏo ỏn sinh hc 8
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nớc tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày đợc các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu và giải thích cơ sở khoa học của
chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét liên hệ với thực tế
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thjói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nớc tiểu.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by tạo thành nớc tiểu v thải nớc tiểu?
- Phõn bit nc tiu u v nc tiu chớnh thc?

3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nớc
tiểu
GV; Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
(?): Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu
HS: Nêu đợc 3 nhóm tác nhân gây hại
GV: Y/c HS quan sát tranh H38.1, H39.1 hoàn thanh phiếu học tập
GV kẻ phiếu học tập lên bảng , HS thảo luận nhóm trao đổi và hoàn
thành phiếu .
GV: Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét bổ sung hoàn
thiện bảng
Tổn thơng của hệ bài tiết nớc tiểu Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái Quá trình lọc máu bị trì trệ
cơp thể bị nhiễm độc chết
ống thận bị tổn thơng hay làm việc kém hiệu quả - quá trình hấp
thụ lại và bài tiết giảm môi trờng trong bịo biến đổi.
- ống thận bị tổn thơng nớc tiểu hòa vào máu - đầu độc cơ thể
đờng dẫn nớc tiểu bị nghẽn Gây bí tiểu nguy hiểm đến tính mạng
Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ
bài tiết
GV: Y/c HS đọc lại thông tin mục 1 để hoàn thành bảng 40
GV tập hợp ý kiến của các nhóm và thông báo đáp án đúng.
Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
1. Thờng xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng nh hệ bài tiết nớc
tiểu Hạn chế tác hại của VSV
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí:
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin,quá mặn,quá chua, quá nhiều chất tạo
sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.

+ Uống đủ nớc. + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế
khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+Tạo ĐK cho quá trình lọc máu đợc thuận lợi
3. i tiểu đúng lúc,không nên nhịn tiểu lâu - Tạo ĐK cho sự tạo
thành nớc tiểu liên tục
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
GV: Từ bảng trên yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen
sống khoa học
I.Một số tác nhân chủ yếu gây
hại cho hệ bài tiết nớc tiểu.
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn.
- Khẩu phần ăn không hợp lí.
II. Xây dựng các thói quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.
- Thờng xuyên giữ vệ sinh cho
toàn cơ thể cũng nh cho hệ bài tiết
nớc tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc,không nên nhịn
lâu.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 41: Cu to v chc nng ca da
Tun: 23
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tit: 45
Chơng VIII: DA
Bi 41: Cấu tạo và chức năng của da

I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức: HS mô tả đợc cấu tạo của da, thấy rõ đợc mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Nờu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nớc tiểu.
- Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nh th no?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da
GV: Y/C HS quan sát H41 sgk,đối chiếu với mô hình da
(?):Da có cấu tạo nh thế nào?
HS: Có cấu tạo gồm 3 lớp
GV: Y/C HS xác định giới hạn từng lớp của da, đánh mũi tên hoàn thành
sơ đồ cấu tạo da
GV: Gọi HS lên bảng hoàn thành sơ đồ
(?): Mô liên kết có tính chất gì?
HS: Tính đàn hồi
GV: Yh/C HS làm bài tập mục tam giác
(?): Vì sao ta thấy có lớp vẩy trắng bong ra nh phấn ở quần áo vào mùa
hanh khô
HS: Vì lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và chết
(?): Vì sao da ta luôn mềm mại ,khi bị ớt không ngấm nớc
HS: Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến

nhờn tiết chất nhờn
(?): Vì sao ta nhận biết đợc nóng lạnh, độ cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc
HS: Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh
(?): Da có phản ứng nh thế nào khi trời nóng hay lạnh
HS: + Trời nóng: Mao mạch dới da dãn,tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi
+ Trời lạnh :Mao mạch co lại ,cơ lông chân co
(?): Lớp mỡ dới da có vai trò gì?
HS: Bảo vệ và giữ cơ thể giảm bớt sự mất nhiệt.
(?): Tóc và lông mày có tác dụng gì
HS: -Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: chống tia tử ngoại, điều hòa
nhiệt độ
-Lông mày ngăn mồ hôi và nớc mắt.
GV: nhóm hoàn thành phiếu học tập
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của da
GV: Y/c HS thảo luận trả lời các câu hỏi
(?): Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ
HS: Nhờ các đậc điềm: Sợi mô liên kết,tuyến nhờn,lớp mỡ dới da
(?): Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích? Thực hiện chức năng bài
tiết?
HS: Nhờ cơ quan thụ cảm,bài tiết qua tuyến mồ hôi.
(?): Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào.
HS: Nhờ co dãn mạch máu dới da,hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân
lông,lớp mỡ dới da góp phần chống mất nhiệt
GV: Từ những câu trả lời trên thì da có chức năng gì?
I. Cấu tạo của da
- Da có cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì:
- Tầng sừng
- Tầng tế bào sống
+ Lớp bì:

- Sợi mô liên kết
- Các cơ quan
+ Lớp mỡ dới da: gồm các tế
bào mỡ
II. Chức năng của da
- Bảo vệ cơ thể
- tiếp nhận kích thích xúc giác
- bài tiết
- Điều hòa thân nhiệt
- Da và sản phẩm của da tạo
nên vẻ đẹp của con ngời
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 42: V sinh da
PHIU HC TP
Cấu tạo da Thành phần Chức năng
Tầng sừng Lớp tiếp giáp với môi trờng bảo vệ các lớp phía trong
Giỏo ỏn sinh hc 8
Lớp biểu bì
Tầng tế bào
sống
- sinh sản hình thầnh nện lông, móng
- chứa sắc tố góp phần bảo vệ cơ thể tránh các tia t ngoại
của môi trờng
Lớp bì
Thụ quan Tiếp nhận các kích thích từ môi trờng ngoài
Tuyến nhờn Giúp da không bị khô, không thấm nớc, diệt khuẩn
Cơ co chân lông Đóng mở lỗ chân lông
Tuyến mồ hôi Bài tiết, điều hoà thân nhiệt
Dây thần kinh Dẫn truyền xung Thần kinh

Lớp mỡ dới da
Lớp mỡ Dự trữ, Lớp đệm bảo vệ chống tác động cơ học, gi nhiệt
Tun: 23
Tit: 46
Bi 42: vệ sinh da
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny Hs phi:
1. Kiến thức: Trình bày đợc cơ sở khoa học của các biệnpháp bảo vệ da,rèn luyện da.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát,liên hệ thực tế,kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân,vệ sinh cộng đồng
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Nờu cấu tạo của da.
- Xây chức năng của da.
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động: 1 Bảo vệ da
GV: Y/c HS trả lời câu hỏi
(?): Da bẩn có hại nh thế nào
HS:
(?): Da bị xây xát có hại nh thế nào
(?): Giữ da sạch bằng cách nào
HS: Tắm giặt thờng xuyên,không nên cậy trứng cá.
*Hoạt động 2: Rèn luyện da
GV: Phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da.
Việc rèn luyện da thực chất là quá trình rèn luyện thân thể ,mọi hoạt

động rèn luyện da đều đa tới kết quả nâng cao sức chịu đựng của cơ
thể, thích ứng cao với điều kiện thời
tiết thay đổi .Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể đồng thời liên hệ mật
thiết với các nội quan ,vì vậy khả năng chịu đựng của da và sức chịu
đựng của các cơ quan bên trong có tác động qua lại Ngoài ra ánh sáng
mặt trời còn giúp da tổng hợp vitamin D
GV: Y/c HS thảo luận hoàn thành bài tập bảng 42.1 và bài tập Tr 135.
GV; Chốt lại đáp án đúng
GV: Ly ý cho HS hình thức tắm nớc lạnh phải:
- Đợc rèn luyện thờng xuyên
- Trớc khi tắm phải khởi động
- Không tắm lâu
*Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp phòng chống bệnh ngoài da
GV: Y/c HS hoàn thành bảng 42.2
GV: Ghi nhanh lên bảng và sử dụng tranh ảnh giới thiệu một số bệnh
ngoài da, đa thêm thông tin về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng
I. Bảo vệ da
- Da bẩn:
+ Là môi trờng cho vi khuẩn phát
triển
+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ
hoi
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng Vì
vậy cần giữ da sạch và tránh bị xây
xát.
II. Rèn luyện da
- Cơ thể là một khối thống nhất do
đó rèn luyện cơ là rèn luyện các hệ
cơ quan trong đó có da
- Các hình thức rèn luyện da 1, 4,

5,8, 9.
- Nguyên tác rèn luyện : 2, 3, 5.
III. Phòng chống bệnh ngoài da
- Bệnh ngoài da do:
+ Vi khuẩn, nấm, bỏng nhiệt, bỏng
hóa chất.
- Phòng bệnh:
+ Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi
trờng, tránh để da bị xây xát, bỏng
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ
dẫn của bác sỹ
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 43: Gii thiu cung v h thn kinh
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tun: 24
Tit: 47
Chơng IX: thần kinh và giác quan
Bi 43: giới thiệu chung hệ thần kinh
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Trình bầy đợc cấu tạo và chức năng của Nơron, đồng thời xác định rõ Nơ ron là đơn vị cấu tạo cơ bản của
hệ thần kinh
- Phân biệt đợc các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh
- Phân biệt đợc chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dỡng
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình,
- Kỹ năng hoạt động nhóm
II. Chun b

HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by cỏc bin phỏp phòng chống bệnh ngoài da?
- Rèn luyện da bng cỏc cỏch no?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1 .Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
GV: Y/c HS dựa vào H43.1 và kiến thức đã học ở bài 6 ch-
ơng 1, để làm bài tập
(?): Mô tả cấu tạo một Nơron
(?): Nêu chức năng của Nơron
GV: Y/c HS tự rút ra kết luận
GV; Gọi HS trình bày cấu tạo của Nơron trên tranh
*Hoạt động 2 các bộ phận của hệ thần kinh
GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ
thần kinh,giới thiệu 2 cách phân chia
+ Theo cấu tạo và theo chức năng
GV: Y/c HS quan sát H43.2, đọc kĩ bài tập để lựa chọn cụm
từ thích hợp điền vào chỗ trống
HS: Làm bài tập điền từ . 1-2 HS đọc thông tin đã hoàn
chỉnh trớc lớp.HS khác nhận xét bổ sung để chính xác hóa
kiến thức
GV:Chính xác hóa kiến thức các từ cần điền theo thứ tự:
Não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động
GV: Y/c HS nghiên cứu SGK nắm đợc phân chia hệ thần
kinh dựa vào chức năng
(?): Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần

kinh sinh dỡng
I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
- Cấu tạo của Nơron
+ Thân: chứa nhân
+ Các sợi nhánh : ở quanh thân
+ Một sợi trục: Thờng có bao Miêlin,tận
cùng có cúc xi- náp
- Chức năng:
+ Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
II. Các bộ phận của hệ thần kinh
1. Cấu tạo
- Hệ thần kinh gồm :
+bộ phận trung ơng có : Não và tủy sống
+ bộ phận ngoại biên: Có dây thần kinh và
hạch thần kinh
2. Chức năng
+ Hệ thần kinh vận đông: Điều khiển sự hoạt
động của cơ vân, là hoạt đọng có ý thức.
+ Hệ thần kinh sinh dỡng: Điều hòa các cơ
quan dinh dỡng và cơ quan sinh sản, là hoạt
động không có ý thức
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 44: Thc hnh: Tỡm hiu chc nng ca tu sng
Tun: 24
Tit: 48
Bi 44: thực hành: tìm hiểu chức năng
(liên quan đến cấu tạo ) của tuỷ sống
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:

1. Kiến thức
- Tiến hành công tác thí nghiệm quy định
- Từ kết quả quan sát thí nghiệm: Nêu đợc chức năng của tuỷ sống , phỏng đoán đợc cấu tạo của tuỷ sống.
Đối chiếu với cấu tạo tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hhành
Giỏo ỏn sinh hc 8
3. Thái độ: Giáo dục tính kỉ luật , ý thức vệ sinh
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
3. Bi mi
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống
GV giới thiệu tiến hành thí nghiệm trên ếch đã huỷ não
Cách làm:
+ ếch cắt đầu hoặc phá não
+ Treo lên giá để hết choáng khoảng 5 6 phút
- B ớc 1 : HS tiến hành thí nghiệm theo giới thiệu ở bảng 44
GV; Lu ý HS sau mỗi lần kích thích bằng axít phải rửa thật sạch chỗ da có axít và để khoảng 3- 5 phút mới
kích thích lại
HS: Từng nhóm chuẩn bị ếch theo hớng dẫn, đọc kĩ 3 thí nghiệm đầu
Các nhóm lần lợt làm và ghi kết quả quan sát vào bảng 44.
KQ: TN 1: Chi sau bên phải co.
TN 2 : 2 chi sau co
TN 3 : Cả 4 chi đều co
(?): Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản xạ em có dự đoán gì về chức năng của tuỷ sống.
HS: Trong tuỷ sống chắn phải có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận của các chi . Căn cứ đó phải có sự
liên hệ với nhau theo các đờng liên hệ dọc(vì khi kích thích mạnh chi dới, không chỉ chi dới co mà cả các chi

trên cũng co và ngợc lại).
GV; Những dự án này sẽ đợc khẳng định qua các thí nghiệm tiếp theo.
-B ớc 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4 và 5: Cắt ngang tuỷ (ở đôi dây thần kinh da giữa lng 1 và 2)
Cách xác định vị trí vết cắt ngang tuỷ: Bấm một nhát hình chữ V ở giữa da lng gần cuối châm đuôi. Luồn
mũi kéo cắt dọc ở giữa da lng. Banh da sang hai bên sẽ thấy ở giữa sống lng ếch đi da 4 đôi dây thần kinh. Vị
trí vết cắt nằm giữa khoảng cách của gốc đôi dây thứ 1 và thứ 2 cũng là nơi phân cách các trung khu điều
khiển chi trên và chi dới .Dùng kéo bấm nhẹ để cắt dây chằng nối 2 đốt sống này , sau đó dùng lỡi dao bẻ vát
luồn vào vết cắt sơ bộ bằng kéo để cắt ngang tủy sống .
GV lu ý vết cắt nông có thể chỉ cắt đờng lên(trong chất trằng ở mặt sau tủy), do đó nếu kích thích chi trớc thì
chi sau cũng co (Đờng xuống trong chất trắng còn).
KQ:- TN 4: chỉ 2 chi sau co
-TN 5: chỉ 2 chi trớc co
(?): Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục đích gì
HS: Khẳng định có sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của tủy sống (giữa các căn cứ
điều khiển chi trớc và chi sau).
-B ớc 3:GV biểu diễn thí nghiệm 6, 7 : Hủy tủy ở phần trên vết cắt (Tức là hủy các căn cứ thần kinh điều khiển
các chi trớc).
Kết quả TN 6 : 2 chi trớc không co nữa.
TN 7 : 2 chi sau co.
(?):TN trên có thể khẳng định diều gì?
HS: Khẳng định trong tủy sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi. HS có thể giải
thích nh TN , chi sau vẫn co vì giữ nguyên phần tủy dới vết cắt.
*Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tủy sống
GV : Cho HS quan sát H44.1; H 44.2 đọc chú thích trong hình hoàn thành bảng
GV : Kẻ bảng HS lên hoàn thành , HS khác nhận xét bổ
GV: Chốt lại nội dung của bảng.
Tủy sống Đặc Điểm
Cấu tạo ngoài - Vị trí:Nằm trong ống xơng sống từ đốt sống cổ I đến hết đốt thắt lng II.
- Hình dạng: Hình trụ dài 50cm. Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt l-
ng

- Màu sắc : Màu trắng bóng
- Màng tủy: 3 lớp: màng cứng ,màng nhện , màng nuôi => bảo vệ và nuôi d-
ỡng tủy sống
Cấu tạo trong - Chất xám: Nằm trong có hình cánh bớm
- Chất trắng: Nằm ngoài ; bao quanh chất xám.
GV: Từ kết quả các TN trên liên hệ với cấu tqạo trong của tủy sống
(?): Nêu chức năng của chất xám và chất trắng.
HS:+ Chất xám: Là căn cứ thần kinh của các phản xạ không điều kiện.
+ Chất trăng: Là đờng dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tủy sống với nhau và với não bộ.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
(?): Căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tủy sống đảm nhiệm? Thí nghiệm nào chứng minh
điều đó?
Giỏo ỏn sinh hc 8
(?): Căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào ? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó- Tr li
cỏc cõu hi trong SGK
- Xem trc bi 45: Dõy thn kinh tu
Tun: 25
Tit: 49
Bi 45: dây thần kinh tủy
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức: Trình bày đợc cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Giải thích đợc vì sao dây thần
kinh tủy là dây pha.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc

2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh?
- Trỡnh by v các bộ phận của hệ thần kinh?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dây thần kinh tủy
GV: Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát H 44.2 và
H 45.1
(?) : Nêu cấu tạo dây thần kinh tủy
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh
tủy
GV: Y/c HS nghiên cứu TN đọc kĩ bảng kết quả tr 143
(?): Nêu chức năng của rễ tủy
(?): Nêu chức năng của dây thần kinh tủy? Vì sao nói dây
thần kinh tủy là dây pha.
I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
- Tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy.
- mỗi dây thần kinh tủy gồm 2 rễ: + Rễ trớc:
Rễ vận động
+ Rễ sau : Rễ cảm giác
- Các rễ tủy đi ra khỏi lỗ gian đốt -> dây
thần kinh tủy
II. Chức năng của dây thần kinh tủy
- Rễ trớc: Dẫn truyền xung vận động(li tâm).
- Rễ sau : Dẫn truyền xung cảm giác (hớng
tâm).
- Chức năng: Dây TK tủy do các bó sợi cảm
giác và vận động nhập lại , nối với tủy sống
qua rễ trớc và rễ sau -> Dây TK tủy là dây
pha

IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 46: Tr nóo, tiu nóo, nóo trung gian
Tun: 25
Tit: 50
Bi 46: trụ não, tiểu não, não trung gian
Giỏo ỏn sinh hc 8
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Xác định đợc vị trí các thành phần của trụ não, trình bầy đợc chức năng chủ yếu của trụ não
- Xác định vị trí và chứcc năng của tiểu não
- Xác định đợc vị trí và chức năng chủ yếu của não trung gian
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và quan sát kênh hình
- kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v cấu tạo của dây thần kinh tủy?
- Trỡnh by v chức năng của dây thần kinh tủy?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ.
GV: Y/c HS quan sát H 46.1 hoàn thành bài tập điền từ tr 144.
HS: Dựa vào hình vẽ tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ và

hoàn chỉnh thông tin
GV: Gọi 1 - 2 HS đọc đáp án, HS khác nhậ xét , bổ sung.
GV: Hoàn chỉnh đáp án
Não trung gian, hành não, cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh
t, tiểu não.
GV: Gọi HS y/c chỉ trên tranh vị trí giới hạn của trụ não, tiểu não,
não trung gian.
*Hoạt động 2. tìm hiểu cấu tạo và chức năng của ttrụ não
GV: Y/c HS nghiên cứu thông tin tr 144
(?): Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não
HS: Nêu cấu tạo và chức năng, HS khác bổ sung
GV giới thiệu: Từ nhân xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não gồm
dây cảm giác, dây vận động và dây pha
GV: Y/ c HS so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tuỷ sống
theo mẫu bảng 46 tr 145.
Tuỷ sống Trụ não
Vị trí Chức năng Vị trí Chức năng
Bộ phận TW Chất xám ở giữa -> giải liên tục Là căn cứ TK
ở trong phân thành các nhân xám Là căn cứ TK
Chất trắng Bao quanh chất xám Dẫn truyền
Bao ngoài các nhân xám Dẫn truyền
Bộ phận ngoại biên 31 đôi dây TK pha 12 đôi
gồm 3 loại cảm giác, vận đọng và dây pha
*Hoạt động 3. tìm hiểu não trung gian
GV: Y/c HS xác định vị trí não trung gian trên mô hình
(?): Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian
*Hoạt động 4. tìm hiểu tiểu não
GV: Y/c HS quan sát lại H 46.1 , H 46.3 và nghiên cứu thông tin.
(?): Xác định vị trí của tiểu não.
(?): Trình bày cấu tạo tiểu não.

GV: Y/c HS tìm hiểu TN trong mục tam giác để rút ra chức năng
của tiểu não.
I, Vị trí các thành phần của não bộ.
- Não bộ kể từ dới lên gồm: Trụ não, não
trung gian, đại não, tiểu não nằm phía
sau trụ não.
II. Cấu tạo và chức năng của trụ não.
- Vị trí: Trụ não tiếp liền với tuỷ sống.
- Cấu tạo:
+ Chất trắng ở ngoài.
+ Chất xám ở trong.
- Chức năng:
+ Chất xám : Điều hoà điều khiển hoạt
động của các nội quan
+ Chất trắng: Dẫn truyền: Đờng lên là
cảm giác, đờng xuống là vận động.
III. Não trung gian.
- Cấu tạo:
+ Chất trắng (ngoài): Chuyển tiếp các đ-
ờng dẫn truyền từ dới -> não.
+ Chất xám: Là các nhân xám điều
khiển quá trình TĐC và điều hoà thân
nhiệt.
IV/ Tiểu não.
- Vị trí: Nằm sau trụ não và dới bán cầu
não.
- Cấu tạo:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu
não.
+ Chất trắng : ở trong là các đờng dẫn

truyền.
- Chức năng: Điều hoà phối hợp các cử
động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
Giỏo ỏn sinh hc 8
- Xem trc bi 47: i nóo
Tun: 26
Tit: 51
Bi 47: Đại não
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Nêu rõ đợc đặc điểm cấu tạo của đại não ngời, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật
thuộc lớp thú.
- Xác định đợc các vùng chức năng của vỏ đại não ở ngời.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng vẽ và hoạt đọng nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by vị trí các thành phần của não bộ?
- Trỡnh by cấu tạo và chức năng của trụ não?
- Tiểu não v não trung gian có chức năng nh thế nào?
3. Bi mi

Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não
GV: Y/ c HS quan sát H 47.1 -> H 47.3
(?): Xác định vị trí của đại não
HS: Phía trên não trung gian là đại não rất phất triển.
GV: Y/c HS thảo luận nhóm làm bài tập điền từ
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập và 1,2 hS đọc đáp án, HS khác
nhận xét, HS khác bổ sung.
GV: Nhận xét và đa ra đáp án chính xác
ĐA: Theo thứ tự: Khe, rãnh, trán, thuỳ đỉnh, thuỳ thái dơng, chất
trắng.
GV: Y/c HS quan sát lại H 47.1,2 ,3
(?): Trình bày lại cấu tạo ngoài của đại não
(?): Mô tả cấu tạo trong của đại não
* Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não
GV: Giới thiệu các vùng của đại não trong H47.4
GV: Y/c HS nghiên cứu thông tin đối chiếu với H47.4 để hoàn thành
bài tập mục tam giác tr149
ĐA: A3, B4, C6, D7, E5, G8, H2, I1.
GV: Y/c HS tự rút ra kết luận.
(?): So sánh sự phân vùng chức năng giữa não ngời và não động vật.
I. Cấu tạo của đại não
- Hình dạng cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2
nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ
( trán, đỉnh, chẩm, thuỳ thái dơng).
+ Khe và rãnh -> khúc cuộn làm tăng
diện tích bêdf mặt não
- Cấu tạo trong.

+ Chất xám (nằm ngoài) làm thành vỏ
não dày 2-3mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng (trong) là các đờng TK.
Hầu hết các đờng này bắt chéo ở hành
tuỷ hoặc tuỷ sống.
II. Sự phân vùng chức năng của đại
não
- Vỏ đại não là TW TK của các phản xạ
có ĐK.
- Vỏ não có nhiều vùng , mỗi vùng có
tên gọi và chức năng riêng.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 48: H thn kinh sinh dng
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tun: 26
Tit: 52
Bi 48: Hệ thần kinh sinh dỡng
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc phản xạ dinh dỡng với phản xạ vận động
- Phân biệt đợc bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dỡng về cấu tạo và
chức năng.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình,
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh, hoạt đọng nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh , bảo vệ hệ thần kinh
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK

GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by cấu tạo của đại não
- Nờu sự phân vùng chức năng của đại não
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ sinh dỡng
GV: Y/c HS quan sát H 48.1, 2
(?): Trung khu của các phản xạ vận động và phản xạ sinh
dỡng nằm ở đâu
HS: Đều nằm trong chất xám. Nhng trung khu của phản xạ
sinh dỡng nằm trong sừng bên của tủy sống và trong trụ
não
(?): Mô tả đờng đi của xung thần kinh trong cung phản xạ
hình A và B.
HS: Quan sát kĩ H 48.1, chú thích trong hình và chiều mũi
tên để mô tả.
(?): So sánh cung phản xạ sinh dỡng với cung phản xạ vận
động.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh sinh d-
ỡng
GV: Y/c HS nghiên cứ thông tin, quan sát H 48.3.
(?): Hệ thần kinh sinh dỡng có cấu tạo nh thế nào?
HS: Gồm phần TW và phần ngoại biên
GV: Y/C HS quan sát lại các H 48.1, 2, 3. và nội dung
bảng 48.2.
(?): Trình bày sự sai khác giữa 2 phân hệ giao cảm và đối
giao cảm.

HS : Dựa vào nội dung bảng 48.1 trả lời.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh
sinh dỡng
GV: Y/c HS quan sát lại H 48.3 và đọc kĩ nội dung bảng
48.2.
(?): Em có nhận xét gì về chức năng của phân hệ giao cảm
và đối giao cảm
HS: Hai phân hệ này có tác dụng đối lập nhau.
(?): Hệ thần kinh sinh dỡng có vai trò nh thế nào trong đời
sống
HS: Điều hòa hoạt động các cơ quan.
I. Cung phản xạ sinh dỡng
Đặc điểm Cung px vận động Cung px
sinh dỡng
- Cấu tạo:
+ Trung ơng
+ Hạch TK
+ Đờng hớng tâm
+ Đờng li tâm
Chất xám: Có ở đại não và tủy sống.
- Không có.
- Từ cơ quan thụ cảm đến TW.
- Đến thẳng cơ quan phản ứng
Chất xám có ở trụ não và sừng bên tủy sống.
- Có.
- Từ cơ quan thụ cảm đến TW.
- Qua sợi trớc hạch, sợi sau hạch và chuyển
giao ở hạch TK
Chức năng Điều khiển hoạt động cơ vân (Có ý
thức) Điều khiển hoạt động nội quan

(Không có ý thức).
II. Cấu tạo hệ thần kinh sinh dỡng
- Cấu tạo hệ TK sinh dỡng gồm:
+ Trung ơng
+ Ngoại biên: Có dây TK và hạch TK.
- Hệ TK sinh dỡng gồm:
+ Phân hệ TK giao cảm
+ Phân hệ TK đối giao cảm.
III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng
- Phân hệ TH giao cảm và đối giao cảm có tác
dụng đối lập với nhau đối với hoạt động của các
cơ quan sinh dỡng.
- Nhờ tác dụng đối dụng đối lập đó mà hệ TK
sinh dỡng điều hòa đợc hoạt động của các cơ
quan nội tạng.
Giỏo ỏn sinh hc 8
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 49: C quan phõn tớch th giỏc
Tun: 27
Tit: 53
Bi 49: cơ quan phân tích thị giác
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích, nêu đợc ý nghĩa của một cơ quan phân tích đối
với cơ thể.
- Mô tả đợc các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ đợc cấu tạo của màng lới trong cầu
mắt.
- Giải thích đợc cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.

2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v cung phản xạ sinh dỡng
- Trỡnh by cấu tạo v chức năng của hệ thần kinh sinh dỡng
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân tích
GV: Nêu rõ ý nghĩa của cơ quan phân tích, sau đó y/c HS
nghiên cứu thông tin sgk
(?): Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào
HS; Gồm 3 thành phần
(?): Cơ quan phân tích có ý nghĩa gì đối với cơ thể.
HS: Giúp cơ thể nhận biết.
(?): Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích.
HS : * Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên
cơ thể, đó là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích.
* Cơ quan phân tích tiếp nhận các xung thần kinh từ
các cơ quan thụ cảm tơng ứng sẽ phân tích và tổng hợp để
chop những thông tin chính xác (các cảm giác) về các đối
tợng tác động.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác
(?): Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào.
HS: Dựa vào kiến thức mục I trả lời.
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt

H 49.1, H 49.2 và mô hình để làm bài tập điền từ Tr 156.
Các từ cần điền là: Cơ vận động mắt, màng cứng, màng
mạch, màng lới, tế bào thụ cảm thị giác.
GV: Treo tranh H 49.2 gọi HS lên bảng trình bày cấu tạo
cầu mắt.
GV: Y/c HS quan sát H49.3 N/c thông tin.
(?): Nêu cấu tạo của màng lới
GV: Hớng dẫn HS quan sát sự khác nhau giữa tế bào nón
và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác dựa
vào sơ đồ H 49.3.
(?): Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ
nhất .
HS; Vì điểm vàng là nơi tập trung tế bào nón.
(?): Vì sao trời tối ta lại không nhìn rõ màu sắc của vật .
HS: Vì điểm mù không có TB thụ cảm thị giác.
GV: Hớng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh
qua thấu kính hội tụ.Sự tạo ảnh ở màng lới trong cầu mắt
nhờ sự điều tiết( thay đổi độ dày) của thể thủy tinh.
(?): Thể thủy tinh có vai trò gì trong cầu mắt.
HS: Điều tiết để nhìn rõ vật.
GV: Khi vật tiến lại gần ,mắt phải điều tiết để thể thủy tinh
I. Cơ quan phân tích.
- Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Dây thần kinh.
+ Bộ phận phân tích ở TW(Vùng TK ở đại não).
- ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết đợc tác động
của môi trờng
II. Cơ quan phân tích thị giác
- Cơ quan phân tích thị giác gồm:

+ Cơ quan thụ cảm thị giác.
+ Dây TK thị giác.
+ Vùng thị giác (ở thùy chẩm)
1. Cấu tạo của cầu mắt
- Gồm:
* Màng bọc:
+ Màng cứng: phía trớc là màng giác
+ màng mạch: Phía trớc là lòng đen
+ Màng lới: TB nón và TB que.
*Môi trờng trong suốt:
+ Thủy dịch.
+ Thể thủy tinh.
+ Dịch thủy tinh.
2. Cấu tạo của màng lới
- Màng lới (tế bào thụ cảm) gồm:
+ Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng
mạnh và màu sắc .
+ Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng
yếu.
3. Sự tạo ảnh ở màng lới.
- Thể thủy tinh (nh 1 thấu kính hội tụ) có khả
năng điều tiết để nhìn rõ vật .
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trờng
Giỏo ỏn sinh hc 8
phồng lên kéo ảnh về phía trớc cho ảnh rơi đúng trên màng
lới giống với thay thấu kính có độ hội tụ lớn hơn (dày hơn,
cong hơn) để ảnh trở về đúng màn ảnh cho ảnh rõ.
(?): Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lới.
trong suốt tới màng lới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ
lộn ngợc -> kích thích tế bào thụ cảm -> dây

TK thị giác -> vùng thị giác (ở thùy chẩm) cho
ta tri giác về vật mà mắt nhìn thấy.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 50: V sinh mt
Tun: 27
Tit: 54
Bi 50: vệ sinh mắt
I. Mc tiờu Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày đợc nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
Giỏo ỏn sinh hc 8
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha, phiu hc tp
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by cấu tạo của cầu mắt?
- Trỡnh by cấu tạo v sự tạo ảnh ở màng lới
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Các tật của mắt
? Thế nào là tật cận thị? viễn thị?
- Một vài HS trả lời.
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 50.1, 2, 3, 4,
nghiên cứu thông tin Sgk và hoàn thành bảng 50

trang 160.
- GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền.
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ nguyên nhân
và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị.
- HS dựa vào thông tin và hoàn thành bảng.
- 1-2 HS lên làm bài tập, lớp nhận xét bổ sung.
? Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều?
? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận
thị.
- HS vận dụng hiểu biết của mình đa ra các nguyên
nhân gây cận thị, và đề ra các biện pháp khắc phục.
* Hoạt động 2: Bệnh về mắt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hoàn
thành phiếu học tập.
- HS đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế, cùng trao đổi
nhóm và hoàn thành bảng
- GV gọi HS đọc kết quả
- GV hoàn chỉnh kiến thức
- Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ
sung.
? Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt?
? Nêu các cách phòng tránh mà các em biết
I- Các tật của mắt
- Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Các tật mắt Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị - Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc

sách - Đeo kính mắt lõm (kính phân kì hay kính
cận).
Viễn thị- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thuỷ tinh bị lão hóa (xẹp) - Đeo kính mặt lồi (kính
hội tụ hay kính viễn).
II- Bệnh về mắt
- Bệnh đau mắt hột.
- Các bệnh về mắt: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt
1- Nguyên nhân Do vi rút
2- Đờng lây - Dùng chung khăn, chậu với ngời bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
3- Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi
cộm lên
4- Hậu quả - Khi hột vỡ làm thành sẹo và lông
quặm ,đục màng giác ,mù lòa.
5- Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 50: V sinh mt
Tun: 28
Tit: 55
Bi 51: cơ quan phân tích thính giác
I. Mc tiờu Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả đợc các bộ phận của tai, cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình.
- Trình bày đợc quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh (Âm cao, thấp, to, nhỏ).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo của cơ quan qua loại trnh phân tích.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh tai

II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
Giỏo ỏn sinh hc 8
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v các tật của mắt ?
- Trỡnh by v bệnh về mắt ?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai
GV: Giới thiệu qua phần thông tin của bài về cơ quan phân tích
thính giác.
(?): Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào.
HS: gồm 3 phần (Nh thông tin sách đã nêu):
+ Cơ quan thụ cảm thính giác
+ Dây thần kinh thính giác
+ Vùng thính giác (ở thùy thái dơng).
GV: Giới thiệu và hớng dẫn HS quan sát H51.1 để hoàn thành bài
tập điền từ
Các từ cần điền: Vành tai, ống tai, màng nhĩ, chuỗi xơng tai.
GV: Y/c 1 HS đọc to phần thông đã hoàn chỉnh .
GV; Y/c HS căn cứ vào H51.1,2 và trả lời
(?): Tai đợc cấu tạo nh thế nào? Nêu chức năng từng bộ phận.
HS: Sau khi đã trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo của tai trên ttranh, HS
khác bổ sung , sửa chữa.
GV: Kết luận về các bộ phận chính của tai và chức năng từng bộ
phận .

GV; Hớng dẫn HS tìm hiểu chức năng thu nhận kích thích sóng
âm của ốc tai. Đờng truyền của sóng âm từ vành tai qua ống tai
vào tai trong nhờ chuỗi xơng tai (Nằm trong tai giữa) kết hợp với
H51.1 và trình bày cấu tạo của tai trong H51.2.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm.
GV: Hớng dẫn HS quan sát H51.2 đọc thông tin trong sách
(?): Trình bày cấu tạo của ốc tai ?
GV: Y/ c HS dựa vào H51.2 trình bày quá trình thu nhận các kích
thích của sóng âm của tai trong cho ta cảm giác về âm thanh tai ta
đã thu nhận đợc dựa vào H51.2 .
GV: Nhắc lại những ý cơ bản về cấu tạo và chức năng của tai
trong để HS ghi nhớ.
GV lu ý : Ngoài chức năng thu nhận âm thanh , tai còn giữ chức
năng thu nận cảm giác thăng bằng và chuuyển động trong không
gian nhờ bộ phận tiền đìnhvà các vành bán khuyên.
*Hoạt động 3: Vệ sinh tai
GV: Y/c HS đọc thông tin SGK
(?): Để tai hoạt động tốt cần lu ý những vấn đề gì
HS: Giữ vệ sinh tai và bảo vệ tai.
(?): Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh tai và bảo vệ tai.
I. Cấu tạo tai
- Tai ngoài:
+ Vành tai: Hứng sóng âm.
+ ống tai: Hớng sóng âm
+ Màng nhĩ: Khuếch đại âm.
- Tai giữa là một khoang xơng
+ Chuỗi xơng tai: gồm xơng búa, xơng đe
và xơng bàn đạp có tác dụng truyền sóng
âm
+ Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất hai bên màng

nhĩ.
- Tai trong:
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán
khuyên thu nhận thông tin về vị trí và sự
chuyển động của cơ thể trong không gian.
+ ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm.
+ c tai bao gm c tai xng, trong cú
c tai mng. c tai mng gm mng tin
ỡnh, mng c s, mng bờn. Trờn mng
c s cú x quan Coocti

II. Chức năng thu nhận sóng âm
- Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm
giác âm thanh
Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xơng tai ->
cửa bầu -> chuyển động ngoại dịch nội
dịch -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ
quan Coocti xuất hiện xung thần kinh ->
truyền về vùng phân tích thính giác ở TW
cho ta nhận biết về các âm thanh đó .
III. Vệ sinh tai
- Giữ vệ sinh tai
- Bảo vệ tai
+ Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai.
+ Gỡ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho
tai.
+ Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 52: Phn x khụng iu kin v phn x cú iu kin

Tun: 28
Tit: 56
Bi 52: phản xạ khôngđiều kiện và phản xạ có điều kiện
I. Mc tiờu Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày đợc quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ , nêu rõ các điều kiện cần
khi thành lập các phản xạ có điều kiện
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích tình hình, rèn t duy so sánh liên hệ thực tế.
Giỏo ỏn sinh hc 8
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha, phiu hc tp
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by cấu tạo tai?
- Trỡnh by chc nng v cỏch v sinh tai?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ
không điều kiện.
GV: Y/C HS đọc kĩ nội dung bảng 52.1 và làm bài tập
GV: Gọi 1 nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Y/c HS lấy thêm 2 VD cho mỗi phản xạ và ghi bổ sung vào 2
cột PXKĐK và PXCĐK. HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Hoàn chỉnh và chốt lại đáp án đúng
PXCĐK: Là 1, 3, 5, 6.

PXKĐK: Là 2, 4.
GV: Y/c HS tự rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện.
GV: Trình bày quá trình thành lập PXCĐK qua VD kinh điển của
nhà sinh lí học ngời nga I.P. Paplôp.
(?): Để thành lập đợc phản xạ có điều kiên cần những điều kiện gì?
HS: Phải có sự kết hợp giữa 2 phản xạ.
(?): Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
HS: Hình thành đờng liên hệ tạm thời.
GV mở rộng: Đờng liên hệ tạm thời giống nh bãi cỏ nếu ta đi thờng
xuyên -> con đờng. Nếu con đờng đó không đi nữa cỏ sẽ mọc lấp
đi.
GV: Trong thí nghiệm trên nếu nhiều lần ta chỉ bật đèn mà không
cho chó ăn thì điều gì sẽ xảy ra.
HS: Chó sẽ không tiết nớc bọt nữa.
(?): Sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì
đối với đời sống.
HS: Đảm bảo với sự thích nghi luôn thay đổi.
GV: Y/c HS vận dụng kiến thức đã học để lấy VD về sự thành lập
và ức chế PXCĐK.
* Hoạt động 3: So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK.
GV: Y/c HS hoàn thành bảng 52.2.
HS : Dựa vào kiến thức mục I,II để hoàn thành bảng.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Chốt lại đáp án đúng
Tính chất PXKĐK Tính chất PXCĐK
1. Trả lời kích thích tơng ứng hay kích thích KĐK 1. Trả lời kích
thích bất kì hay kích thích có ĐK
2. Bẩm sinh 2. Đợc hình thành trong đời sống

(Qua học tập, rèn luyện)
3. Bền vững 3. Dễ mất khi không củng cố
4. Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại 4. Có
tính chất cá thể không di truyền
5. Số lợng hạn chế 5. Số lợng không hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản 6. Hình thành đờng liên hệ tạm thời
7. TW nằm ở trụ não, tủy sống 7. TW TK chủ yếu có sự
tham gia của vỏ não
GV: Y/c HS đọc thông tin sgk
(?): Nêu mối quan hệ giữa PXCĐK và PXKĐK.
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
- PXKĐK: Là PX sinh ra đã có, không
cần phải học tập
- PXCĐK: Là phản xạ đợc hình thành
trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập và rèn luyện
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện
1. Hình thành phản xạ có điều kiện
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có
điều kiện với kích thích không điều
kiện . (Kích thích có điều kiện phải tác
động trớc trong vài giây).
+ Qúa trình kết hợp đó phải đợc lặp đi
lặp lại nhiều lần và phải thờng xuyên
củng cố.
2. ức chế phản xạ có điều kiện
- Khi phản xạ có điều kiện không đợc
củng cố -> phản xạ mất dần.
- ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trờng

và điều kiện sống luôn thay đổi .
+ Hình thành các thói quen, tập quán tốt
đối với con ngời.
III. So sánh tính chất của phản có
điều kiện và phản xạ không điều kiện
Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ
không điều kiện có mối quan hệ chặt
chẽ.
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để
thành lập PXCĐK.
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có
điều kiện và kích thích không điều kiện
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 52: Phn x khụng iu kin v phn x cú iu kin
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tun: 29
Tit: 57
Bi 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở ngời
I. Mc tiờu Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Phân tích đợc điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở ngời với các động vật nói
chung và thú nói riêng.
- Trình bày đợc vai trò tiếng nói, chữ viết và khả năng t duy trừu tợng ở ngời .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t duy phán đoán, suy luận.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, xây dựng các thói quen, nếp sống văn hóa.
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging

1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by sự hình thành phản xạ có điều kiện?
- So sánh tính chất của phản có điều kiện và phản xạ không điều kiện?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở
ngời
GV: Y/c HS đọc thông tin sgk ghi nhớ kiến thức
(?): Thông tin trên cho em biết điều gì?
HS: + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm.
+ Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp
cơ thể thích nghi với đời sống.
(?): Lấy VD trong đời sống về sự thành lập PX mới và ức chế các
phản xạ cũ.
HS: Lấy ví dụ .
GV Khi PXCĐK không đợc củng cố -> ức chế sẽ xuất hiện.
(?): Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở ngời giống và
khác động vật ở những điểm nào .
HS: Giống: về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện
và ý nghĩa của chúng đối với đời sống.
Khác: Về số lợng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết
GV; Y/c HS tìm hiểu thông tin sgk
(?): Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống.
HS: + Giúp mô tả sự vật, đọc, nghe, tởng tợng ra đợc.
+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập -> hình
thành nên các phản xạ có điều kiện .
+ Là phơng tiện giao tiếp
*Hoạt động 3: T duy trừu tợng.

GV; Phân tích ví dụ : Con gà, con trâu, con cá có đặc điểm chung
-> xây dựng khái niệm ĐV
I. Sự thành lập và ức chế các PXCĐK
ở ngời.
- PXKĐK đợc hình thành ở trẻ mới sinh
từ rất sớm.
- ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó
không cần thiết đối với đời sống.
- Sự thành lập PXCĐK và ức chế có điều
kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ
mật thiết với nhau -> giúp cơ thể thích
nghi với đời sống.
- ở ngời: học tập, rèn luyện các thói
quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá
chính là kết quả của sự hình thành và ức
chế PXCĐK.
II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết.
- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra
các phản xạ có điều kiện cấp cao ở ngời.
- Tiếng nói và chữ viết là phơng tiện để
con ngời giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm
với nhau.
III. T duy trừu tợng.
- Từ những thuộc tính chung của sự vật,
con ngời biết khái quát hóa thành khái
niệm đợc diễn dạt bằng các từ.
- Khả năng khái quát hóa, trừu tợng hóa
là cơ sở t duy trừu tợng.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,

- Xem trc bi 54: V sinh h thn kinh
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tun: 29
Tit: 58
Bi 54: Vệ sinh hệ thần kinh
I. Mc tiờu Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí tránh ảnh hởng xấu đến hệ thần kinh
- Nêu rõ đợc tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí để đảm bảo sức khỏe cho học tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng t duy liên hệ thực tê.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh giữ gìn sức khỏe, có thái độ cơng quyết tránh xa ma túy
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha, phiu hc tp
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở ngời.?
- Trỡnh by vai trò của tiếng nói và chữ viết và t duy trừu tợng?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa giấc ngủ đối với sức khỏe
GV: cung cấp thông tin về giấc ngủ cho HS. (?): Vì sao nói ngủ
là một nhu cầu sinh lí của cơ thể.
HS: Vì ngủ đòi hỏi tự nhiên của cơ thể cần hơn ăn.
(?): Giấc ngủ có ý nghĩa nh thế nào với sức khỏe.
HS: Để phục hồi hoạt động của cơ thể.
GV: Thông báo bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế để

bảo vệ phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau một
ngày học tập và lao động
(?): Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những
yếu tố có ảnh hởng trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ.
HS: + Điều kiện: Ngủ đúng giờ, nằm hít thở sâu để đi vào giấc
ngủ, rửa mặt đánh răng trớc khi đi ngủ .
+ Yếu tố: ăn no trớc khi ngủ, dùng các chất kích thích nh chè
đặc, cà fê, thuốc lá, không khí yên tĩnh, không để đèn sáng.
GV: Không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh
mà còn phải xen kẽ học tập lao động với nghỉ ngơi hợp lí trong
quá trình học tập và lao động để tránh gây căng thẳng mệt mỏi
cho HTK.
* Hoạt động 2. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
(?): Tại sao không nên làm việc quá sức, thức quá khuya.
HS: Để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho HTK.
(?): Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hệ thần kinh. Nêu các biện
pháp bảo vệ hệ thần kinh.
* Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế
đối với hệ thần kinh
GV: Y/c hs quan sát tranh, liên hệ thực tế và của bản thân thảo
luận để hoàn thành bảng 54.
I. ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
- Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, cần
hơn ăn.Bản chất của giấc ngủ là một quá
trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi
khả năng làm việc của HTK
- Điều kiện để có giấc ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khoái, chỗ ngủ thuận tiện,
không dùng các chất kích thích
+ Tránh các kích thích ảnh hởng tới giấc ngủ.

II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
- Lao động và ghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và
bảo vệ thần kinh.
- Biện pháp: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
+ Giữ tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo
âu.
+ Xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lí.
III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và
ức chế đối với hệ thần kinh
Chất Tên chất Tác hại
Chất kích thích - Rợu.
- Nớc
chè, cà fê - Hoạt động của vỏ não bị rối loạn,
trí nhớ kém.
- Kích thích hệ thần kinh khó nhgủ
Chất gây nghiện - Thuốc lá
- Ma túy - Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung th
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV,
mất nhân cách.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- ễn li cỏc bi t tit 39 tit 58
Giỏo ỏn sinh hc 8
Tuần: 30
Tiết: 59
Bài 54: VÖ sinh hÖ thÇn kinh
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. KiÕn thøc
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học

- Hs nắm được các kiến thức cơ bản để kiểm tra 1 tiết
II. Chuẩn bị
- Hệ thống các kiến thức của chương trình đã học
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra bài cũ)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nội dung chính ôn
tập
- GV hệ thống lại các nội dung
chính cần lưu ý trong phần
chương trình đã học cho HS nắm
được khái quát kiến thức của
chương
- HS chú ý lắng nghe ghi chép
- GV có thể yêu cầu HS nhắc lại
các kiến thức đã học
- HS nhớ và nhắc lại các kiến
thức do GV yêu cầu
Hoạt động 2: Một số câu hỏi ôn
tập
- Giáo viên đưa ra một số câu hỏi
ôn tập để học sinh ôn tập kiểm tra
- HS dựa trên các kiến thức đã
học để ôn lại các kiến thức và trả
lời các câu hỏi
- GV nhận xét, tổng kết
I. Nội dung chính
Vitamin và muối khoáng

Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
Bài tiết nước tiểu
Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
Cấu tạo và chức năng của da
Vệ sinh da
Giới thiệu chung hệ thần kinh
Dây thần kinh tuỷ
Trụ não, tiểu não, não trung gian
Đại não
Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cơ quan phân tích thị giác
Vệ sinh mắt
Cơ quan phân tích thính giác
Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
Vệ sinh hệ thần kinh
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Khẩu phần là gì? Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 2: Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình nào? Cho biết sự khác
biệt về thành phần của nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu?
Câu 3: Trình bày các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da?
Câu 4: Trình bày cấu tạo, chức năng của nơron?
Câu 5: Dựa vào chức năng hệ thần kinh được phân loại như thế nào? Nêu
chức năng tương ứng?
Câu 6:
a. Thế nào là cận thị, nguyên nhân và cách khắc phục?
b. Thế nào là viễn thị, nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 7: So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có
điều kiện

Câu 8: Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện? Chúng
có mối quan hệ ra sao?
Giáo án sinh học 8
Cõu 9: So sỏnh tuyn ni tit v ngoi tit?
Cõu 10: HIV l gỡ? AIDS l gỡ? HIV/ AIDS lõy nhim qua cỏc con ng
no? Bnh cú tỏc hi gỡ?
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- ễn li kin thc chun b kim tra mt tit
Tun: 31
Tit: 61
Chơng X- Tuyến nội tiết
Bi 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Nêu đợc tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày đợc tính chất và vai trò của hoocmon (các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết). Từ đó nêu rõ tầm
quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c (Khụng kim tra bi c)
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung

Hoạt động 1. tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết.
GV: Y/c HS tìm hiểu thông tin SGK
(?): Thông tin trên cho em biết điều gì?
HS: Hệ nội tiết điều hòa các quá trình sinh lí trong cơ thể . Chất tiết tác
động thông qua đờng máu nên chậm và kéo dài
(?): Nêu đặc điểm hệ nội tiết?
Hoạt động 2, Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
GV: Hớng dẫn HS quan sát H55.1 và H55.2 . HS thảo luận các câu hỏi
mục tam giác
(?): So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 tuyến.
HS: + Giống: Các tuyến đều có khả năng tạo ra sản phẩm tiết
+ Khác :
Nội tiết Ngoại tiết
- Không có ống dẫn - Có
- SP tiết đổ vào máu - SP tiết đổ vào ống dẫn ra ngoài(nh tuyến
tiêu hóa, tuyến lệ)
(?): Kể tên các tuyến mà em đã biết , và cho biết chúng thuộc loại tuyến
nào?
HS: Liệt kê các tuyến đã học trong hệ tiêu hóa.
GV: Giới thiệu các tuyến nội tiết chính của cơ thể trên H55.3 và vị trí
của từng tuyến.
(?): Tuyến nội tiết tiết ra sản phẩm gì?
GV: Ngoài các tuyến nội tiét , một số mô hoặc tế bào thuộc các cơ quan
khác của cơ thể cũng tiết ra hoocmon nh: Tim, gan, thận, dạ dàt, ruột,
nhau thai.
Hoạt động 3. Tìm hiểu hoocmon
GV: Y/ c HS tìm hiểu thông tin SGK
(?): Hoocmon có những tính chất nào?
HS: Nêu đợc 3 tính chất.
GV giới thiệu nh thông tin mục 1 sgk. Đó là các tế bào mang các thụ

thể phù hợp với cấu trúc của hoocmon nên có thể tiếp nhận hoocmon đó
để tạo thành phức hệ Hoocmon - thụ thể . Khi phức hệ này hình thành
sẽ khởi đầu cho một loạt những biến đổi tiếp theo làm thay đổi quá
trình sinh lí của tế bào .
Thụ thể là các Prôtêin hoặc Glicôprôtêin(đợc coi nh ổ khóa) chỉ tiếp
nhận các Hoocmon (chìa khóa).
I. Đặc điểm hệ nội tiết.
- Các tuyến nội tiết sản xuất ra
Hoocmon, hoocmon này theo đờng
máu tới cơ quan đích.
II. Phân biệt tuyến nội tiết với
tuyến ngoại tiết.
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm
thẳng vào máu tới cơ quan đích.
- Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống
dẫn tới cơ quan tác động.
- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là
hoocmon.
III. Hoocmon.
1.Tính chất của hoocmon
- Tính đặc hiệu của hoocmon.
- Hoạt động sinh lí cao.
- Không mang tính đặc trng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon
- Duy trì tính ổn định của mỗi tuyến
trong cơ thể.
Giỏo ỏn sinh hc 8
Nh vậy: Hoocmon -> cơ quan đích theo cơ chế chìa khóa ổ khóa
(?): Hoocmon có vai trò gì?.
(?): Nhờ tác động nào mà hoocmon có 2 vai trò này

HS: Tác động điều hòa, điều khiển, phối hợp và độc lập.
GV Lu ý cho HS: Trong điều kiện hoạt động bình thờng của tuyến ->
ta không thấy vai trò của chúng . Khi mất cân bằng hoạt động một
tuyến -> gây tình trạng bệng lí
(?): vậy hệ nội tiết có tầm quan trọng gì?
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn
ra bình thờng.
Tầm quan trọng
Đảm bảo hoạt động của các cơ quan
diễn ra bình thờng. Nếu mất cân
bằng hoạt động của tuyến -> gây
tình trạng bệnh lí.
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 56: Tuyn yờn, tuyn giỏp
Tun: 31
Tit: 62
Bi 56: tuyến yên,tuyến giáp
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên
- Nêu rõ vị trí và chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến
đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe và bảo vệ cơ thể
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha

IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?
- Trỡnh by v hocmon?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hoạt động 1. tìm hiểu về vị trí, vai trò, chức năng của tuyến yên.
GV: Y/c HS quan sát H55.3 và tìm hiểu thông tin sgk
(?): Tuyến yên nằm ở đâu và có cấu tạo nh thế nào?
HS:
(?): Hoocmon tuyến yên tác động tới những cơ quan nào ?
HS: Nêu đợc các cơ quan chịu ảnh hởng nh bảng 56.1
GV: Hoạt động tiết của các tế bào tuyến thuộc thùy trớc tuyến yên lại
chịu sự điều khiển của các Nơron thuộc vùng dới đồi. Thùy sau tuyến
yên là thùy thần kinh . Cac hoocmon của thùy sau do chính các nơ ron
từ vùng dới đồi tiết ra bao gồm hoocmon chống đái tháo nhạy (ADH)
và ôxitôxin (OT). Nh vậy thần kinh có ảnh hởng trực tiếp hay gián tiếp
lên sự tiết các hoocmon.
(?): Tuyến yên có vai trò gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò tuyến giáp
GV: Y/c HS tìm hiểu thông tin sgk và quan sát H56.2
(?): Xác định vị trí của tuyến giáp.
HS: Nằm trớc sụn giáp.
(?): Trình bày cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp.
HS: Cấu tạo: Nang tuyến và tế bào tiết
Tác dụng: Trong TĐC và chuyển hóa.
(?): Cuộc vận động Toàn dân dùng muối iốt có ý nghĩ gì?
HS: Thiếu iốt -> giảm chức năng tuyến giáp -> bớu cổ. Hậu quả: Trẻ em
chậm lớn, trí não kém phát triển , ngời lớn hoạt động thần kinh giảm

sút.
GV: Cả 2 bệnh bớu cổ và bớu cổ lồi mắt (Bazơđô) đều do sự tăng cờng
I.Tuyến yên
- Vị trí: Nằm ở nền sọ có liên quan
đến vùng dới đồi thị
- Cấu tạo: Gồm 3 thùy: thùy trớc,
thùy giữa, thùy sau.
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự
điều khiển trực tiếp hay gián tiếp của
thần kinh.
- Vai trò:
+ Tiết hoocmon kích thích hoạt động
của tuyến nội tiất khác.
+ Tiết hoocmon ảnh hởng tới một số
quá trình sinh lí trong cơ thể.
II. Tuyến giáp
- Vị trí: Nằm trớc sụn giáp của thanh
quản, nặng 20 -25g.
- Vai trò: Hoocmon là Tirôxin có vai
trò quan trọng trong TĐC và chuyển
hóa ở tế bào. Ngoài ra tuyến giáp
cùng tuyến cận giáp có vai trò trong
điều hòa trao đổi can xi và phốt pho
trong máu .
Giỏo ỏn sinh hc 8
hoạt động của tuyến yên nhng ở bệnh bớu cổ là do thiếu iốt trong khẩu
phần ăn hằng ngày nên tuyến không tiết ra tirôxin, vùng dới đồi và
tuyến yên nhận đợc thông báo ngợc về nồng độ tirôxin thấp trong máu
nên đã tiết hoocmon tăng cờng hoạt động của tuyến giáp . Tình trạng
này dẫn tới hiện tợng phì đại tuyến .

(? ): Tuyến giáp có vai trò gì?
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 57 Tuyn ty v tuyn trờn thn
Tun: 32
Tit: 63
Bi 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Phân biệt chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến này.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lợng đờng trong máu .
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
2. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by tuyến giáp?
- Trỡnh by v tuyến yên?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
* Hoạt động 1. Tìm hiểu về tuyến tụy
GV; Y/c HS tìm hiểu thông tin sgk, quan sát H57.1
(?):Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết.
HS: Tiết dịch tiêu hóa, tiết hoocmon.
(?): Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến dựa trên cấu tạo
HS: Chức năng:

Ngoại: do các tế bào tiết dịch tụy đổ vào ống dẫn.
Nội : do các tế bào ở đảo tụy tiết ra hoocmon
(?): Chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ phận nào của tuyến đảm
nhận?
HS: Dô các đảo tụy thực hiện.
(?): Các hoocmôn của tuyến tụy là hoocmon nào ?
HS: Có 2 loại tế bào trong đảo tụy : Tế bào Anfa và tế bào Bêta
GV: Y/c HS tìm hiểu về vai trò của hoocmon tuyến tụy.
(?) : Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lợng dờng huyết ở mức ổn
định.
HS: + Khi đờng huyết tăng -> tế bào Bêta tiết insulin. Tác dụng chuyển
Glucozơ -> Glicogen (dự trữ trong gan và cơ)
+ Khi đờng huyết giảm -> tế bào Anfa tiết Glucagôn. Tác dụng chuyển
Glicogen -> Glucozơ.
(?): Hoocmon có vai trò gì?
HS: làm cho tỷ lệ đờng trong máu (Glucozơ) luôn ổn định.
GV: liên hệ tình trạng bệnh lí nh : Bệnh tiểu đờng, chứng hạ đờng
huyết.
GV: Về điều hòa tỷ lệ đờng trong máu , ngoài tuyến tụy còn có sự tham
gia của tuyến trên thận
Hoạt động 2. Tuyến trên thận
GV: Y/c HS quan sát H57.2
(?): Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận
HS: nêu vị trí và cấu tạo.
I. Tuyến tụy
- Tuyến tụy vừa làm chức năng nội
tiết (tiết hoocmon) vừa làm chức
năng ngoại tiết (tiết dịch tiêu hóa).
- Chức năng nội tiết do các tế bào ở
đảo tụy thực hiện gồm:

+ Tế bào Anfa: tiết Glucagôn
+ Tế bào Bêta: Tiết Insulin.
- Vai trò của hoocmon: Nhờ tác dụng
đối lập của 2 loại hoocmon này mà
tỷ lệ đờng huyết luôn ổn định, đảm
bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình th-
ờng.
II. Tuyến trên thận.
- Vị trí: Gồm một đôi nằm trên đỉnh
quả thận.
- Cấu tạo: Gồm phần vỏ 3 lớp và
phần tủy.
- Chức năng các hoocmon:
Giỏo ỏn sinh hc 8
(?): Nêu chức năng của các hoocmon tuyến trên thận.
HS: Trình bày chức năng của các hoocmon nh sgk.
GV lu ý cho HS: Hoocmon phần tủy tuyến trên thận cùng Glucagôn
(tuyến tụy) điều chỉnh lợng đờng huyết khi bị hạ đờng huyết.
+ Phần vỏ: tiết các hoocmon điều
hoad các muối natri, kali điều hoà
đờng huyết, làm thay đổi các đặc
tính sinh dục nam.
+ Phần tuỷ: tiết ađrênalin và
noađrênalin có tác dụng điều hoà
hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng
glucagôn điều chỉnh lợng đờng trong
máu
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
- Xem trc bi 58 Tuyn sinh dc

Tun: 32
Tit: 64
Bi 58: Tuyến sinh dục
I. Mc tiờu
Sau khi hc xong bi ny HS phi:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Kể tên các hoocmon sinh dục nam và hoocmon
sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi ở cơ thể tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể
II. Chun b
HS: Xem bi trc nh, SGK
GV: Giỏo ỏn, SGK, hỡnh nh minh ha
IV. Tin trỡnh bi ging
1. n nh t chc
2. Kim tra bi c
- Trỡnh by v trớ, cu to v chc nng ca tuyến tụy?
- Trỡnh by v trớ, cu to v chc nng ca tuyến trên thận?
3. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hoạt động 1. tìm hiểu tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam
GV: Hớng dẫn HS quan sát H 58.1,2 làm bài tập điền từ Tr 182.
HS: Quan sát kĩ hình làm bài tập.
GV: gọi 1 HS đọc to phần bài tập của mình, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV; Nhận xét và đa ra đáp án
1, LH, FSH. 2, Tế bào kẽ. 3,Testosteron
(?): Nêu chức năng của tinh hoàn.
GV: Y/c HS nam làm bài tập bảng trang 58.1.
(?): Nêu những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì.

GV nhấn mạnh: Xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì
chính thức.
Hoạt động 2. tìm hiểu buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ.
GV: Y/c h/s quan sát H 58.3, làm bài tập điền từ trang 183.
HS: quan sát kĩ hình và làm bài tập
GV: Gọi 1 HS đọc to bài tập của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và đa ra đáp án .
tuyến yên, nang trứng, ơstrogen, progetsteron.
(?): Nêu chức năng của buồng trứng
GV: Y/c HS nữ đọc nội dung bảng 58.2 và yêu cầu hs đánh dấu vào ô
lựa chọn
GV: tổng kết lại những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ.
Nhấn mạnh: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì
chính thức.
I. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục
nam.
- Tinh hoàn: Sản sinh ra tinh trùng
và tiết hoocmon sinh dục nam
(Tetstosteron).
- Hoocmon sinh dục nam gây biến
đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì
của nam (Nội dung bảng 58.1)
II. Buồng trứng và hoocmon sinh
dục nữ
- Buồng trứng: Sản sinh trứng, tiết
hoocmon sinh dục nữ (ơstrogen).
- Hoocmon ơstrogen gây biến đổi cơ
thể ở tuổi dậy thì của nữ.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì

của nữ (Nội dung bảng 58.2).
IV. Cng c v hng dn hc sinh hc nh
- Tr li cỏc cõu hi trong SGK, hc bi, xem phn Em cú bit,
Giỏo ỏn sinh hc 8

×