www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH:
Chi phí sản xuất
Phân loại CPSX
Giá thành và các loại giá thành
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành SP
Nhiệm vụ
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Bản chất của chi phí sản xuất
Chi phí của doanh nghiệp có thể được hiểu là:
Toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ
nhất định. Như vậy, bản chất của CPSX của doanh
nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao
phí) về vật chất, về lao động sống và phải gắn liền
với mục đích kinh doanh.
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Khi xem xét bản chất của chi phí trong
doanh nghiệp, cần phải xác định rõ các mặt
sau:
- Chi phí của doanh nghiệp phải được đo
lường và tính toán bằng tiền trong một
khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân
tố chủ yếu: khối lượng các yếu tố sản xuất
đã tiêu hao trong kỳ và giá trị của một đơn
vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Hoạt động sản xuất
kinh doanh
Hoạt động của doanh nghiệp
Hoạt động khác
Hoạt động SX-KD
sp, hàng hoá
Hoạt động tài
chính
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Phân loại chi phí SXKD
Theo công dụng kinh tế
Theo nội dung kinh tế
Theo mối quan hệ của CP
với các khoản mục trên
BCTC
Theo khả năng quy nạp CP
với các đối tượng kế toán
CP
Theo mối quan hệ với quy
trình công nghệ SXSP và
quá trình KD.
Theo mối quan hệ với mức
độ hoạt động.
Các nhận diện khác về chi
phí
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Giá thành và các loại giá thành
Các khái niệm:
Giá thành sx sản phẩm: là toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành thực tế
Giá thành kế hoạch
Giá thành định mức
Giá thành sản xuất
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ,…
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PP kê
khai thường xuyên
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo PP kiểm
kê định kỳ
Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Kế toán CP NVL TT
TKSD: TK 621 – CP NVL TT
Kết cấu: TK LOẠI 6
Phương pháp hạch toán
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
111,112,331
621152
133
152
1388
154
1a
1b
2
3
4
5
6
1a-Mua ngoài nhập kho vtư
1b-Mua ngoài vtư xuất thẳng
cho SX
2- Xuất kho vtư cho SX SP
3-Hoặc nhập lại vtư
dùngkhông hết
1a-Mua ngoài nhập kho vtư
1b-Mua ngoài vtư xuất thẳng
cho SX
2- Xuất kho vtư cho SX SP
3-Hoặc nhập lại vtư dựngkhụng
hết
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Kế toán CP NC TT
TKSD: TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Kết cấu:
Phương pháp hạch toán
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TK 334
TK 338
TK 335
TK 622(Ctiết )
TK154(CTiết )
1
2
3
4
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
* GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:
1. Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp phát
sinh
2. Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương
3. Trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Kế toán CP SX chung
TKSD: TK 627 – Chi phí sản xuất
chung
Kết cấu: TÀI KHOẢN LOẠI 6
Phương pháp hạch toán
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TK 627
Chi phí nhân viên
(1)
TK 334, 338
Chi phí vật liệu
(2)
(2)
TK 152
(3) Chi phí CCDC
TK 153 (142, 242)
Chi phí khấu hao TSCĐ (4)
TK 214
(5) và (6) chi phí dich vụ
mua ngoài, chi khác
TK 111,112,141,331
(7a) CPSXC phân bổ
vào Chi phí chế biến trong kỳ
TK 154
không được phân bổ vào Z
CPSXC dưới mức công suất BT
(7b)
TK 632
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Kế toán THCPSX toàn DN theo phương pháp KKTX
TK 152,153
TK 331,111,112
TK 334,338
TK 214
TK 331,111,112
TK 621
TK 133
TK 154
TK 155
TK 632
TK 622
TK 627
TK 133
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6a)
(6b)
(6c)
(6®)
(7)
(8)
(9)
TK157
(7b)
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
* GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
2. Nguyên vật liệu mua xuất dùng trực tiếp
3. Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định
5. Chi phí bằng tiền khác
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo PP kiểm kê định kỳ:
+ Kế toán CP NVL TT
+ Kế toán CP NC TT
+ Kế toán CP SX chung
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TK 334,338
TK 214
TK 331,111,112
TK 621
TK 154 TK 632
TK 622
TK 627
TK 133
(2)
(3)
(4)
(5)
(6a)
(6b)
(6c)
(6d)
(7)
TK 611
TK 631
(1)
(8)
Tổng giá thành SPSX hoàn
thành trong kỳ
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
* GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:
1. Kết chuyển chi phí dở dang đầu kỳ
2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát
sinh
3. Chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định
5. Chi phí bằng tiền khác
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
* GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ:
6. Kết chuyển chi phí sản xuất:
a, Chi ph
í nguyên vật liệu trực tiếp
b, Chi phí nhân công trực tiếp
C, Chi phí sản xuất chung
d, chi phí chung vượt định mức
7. Thành phẩm hoàn thành trong kỳ
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
PHẦN 2: KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT THEO YẾU TỐ
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
TK 152, 153
TK 111, 112, 331,151
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 111, 112
TK 621, 622, 627, 641, 642, 142,
242, 335, 154, 631, 2413
Xuất qua kho Yếu tố CPNVL
Xuất không qua kho
TK 334, 335, 338
Yếu tố CPNC
Yếu tố CP khấu hao
Yếu tố CPDV mua ngoài
Yếu tố CP khác = tiền
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Ví dụ 2:
Tại 1 đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật dùng cho sản xuất sản phẩm 20 tr;
Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm 50 tr, quản
lý phân xưởng 8 tr. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận sản xuất 150 tr,
2. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng 5tr,
tiền lương của bộ phận bán hàng 40tr, khấu hao TSCĐ 50
tr
3. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp 15tr, tiền lương của bộ phận này 20 tr, trích khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận này 30 tr
4. Trích các khoản trích theo lương
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
www.ptit.edu.vn
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Ví dụ 2:
Tại 1 đơn vị có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật dùng cho sản xuất sản phẩm 20 tr,
cho bộ phận bán hàng 10 tr, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 8 tr
2. Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm 50 tr, bộ
phận bán hàng 15 tr, bộ phận quản lý doanh nghiệp 20
tr, quản lý phân xưởng 8 tr.
3. Trích các khoản trích theo lương
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất 150
tr, bộ phận bán hàng 40tr, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 35 tr.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên