Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Tin 9 Học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 97 trang )

Tn 1: Ngµy so¹n: 15/8/2010
TiÕt :1 Bµi 1: Tõ m¸y tÝnh ®Õn m¹ng m¸y tÝnh.
I. mơc tiªu:
+KiÕn thøc:
-Giúp HS biÕt nhu cÇu nèi m¹ng m¸y tÝnh.
-Biết khái niệm mạng máy tính .
-Các thành phần của mạng: Các thiết bò đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bò kết nối mạng, giao thức truyền thông.
+Kü n¨ng: Ph©n biƯt ®ỵc c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng qua h×nh vÏ.
II. chn bÞ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, bảng phụ, m¸y tÝnh, m¸y chiÕu.
2. Học sinh
- Xem trước bài mới.
- Chuẩn bò SGK
III. ho¹t ®éng ®¹y häc:
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra só số.
2. BÀI CŨ
Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bò đúng theo yêu cÇu của bộ môn.
3. BÀI MỚI
Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft
Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thừơng hay trao đổi với bạn
bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có
thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong
chương trình lớp 9, bài ®Çu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính
đến mạng máy tính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính(10’)
Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào


công việc gì?
HS: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái
HS: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem
phim, chơi game,
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phÇn
mỊm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con
người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì
sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham
1. Vì sao cần mạng máy tính?
-Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ
liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực
hiện khi thông tin cần trao đổi có
dung lượng lớn.
khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì
sao cần mạng máy tính?
Hs: TL theo ý hiĨu.
Gv: Nhận xét.chèt c¸c vÊn ®Ị chung
- Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu, phần
mềm, máy in,… từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính(25’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy
tính là gì?
Hs: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái
H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của
mạng máy tính?

Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu
vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm
riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết
bò nào đó ở một nút thông tín bò hỏng thì mạng vẫn
hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu
hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược
điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng
ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp
ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc
giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn
và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó
phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa
chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng
ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai
kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín,
nếu bò ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống
cũng bò ngừng.
KÕt nèi kiĨu h×nh sao KÕt nèi kiĨu ®êng th¼ng KÕt nèi kiĨu vßng
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy
tính được kết nối với nhau theo một
phương thức nào đó thông qua các
phương tiện truyền dẫn tạo thành
một hệ thống cho phép người dùng
chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần

mềm, máy in,…
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
Hs: Ghi bài.
GV: Theo em cã c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng c¬ b¶n nµo?
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của
mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các
thiết bò đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết
bò kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
b) Các thành phần của mạng.
- Các thiết bò đầu cuối như máy tính,
máy in,…
- Môi trường truyền dẫn cho phép
các tín hiệu truyền được qua
đó(sóng điện từ, bức xạ hồng
ngoại).
- Các thiết bò kết nối mạng(modem,
bộ đònh tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp
các quy tắc quy đònh cách trao đổi
thông tin giữa các thiết bò gửi và
nhận dữ liệu trên mạng.
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: V× sao cÇn m¹ng m¸y tÝnh?

5. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại.
 Trả lời câu hỏi trong SGK
Tn 1: Ngµy so¹n: 15/8/2010
TiÕt :2 Bµi 1: Tõ m¸y tÝnh ®Õn m¹ng m¸y tÝnh(tiÕp)
I. MỤC TIÊU.
+KiÕn thøc:
- Giúp HS biÕt c¸c lo¹i m¹ng m¸y tÝnh,vai trß cđa m¹ng m¸y tÝnh vµ nh÷ng lỵi Ých
cđa m¹ng m¸y tÝnh trong ®êi sèng
+Kü n¨ng: Ph©n biƯt ®ỵc c¸c kiĨu kÕt nèi m¹ng LAN,WAN , thiÕt bÞ kÕt nèi, qua h×nh
vÏ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ. M¸y tÝnh, m¸y chiÕu
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới
- Chuẩn bò SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra só số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Hai học sinh trả lời bài cũ
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: V× sao cÇn m¹ng m¸y tÝnh?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính(15’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em
hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và

mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không
dây được phân chia dựa trên môi trường truyền
dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền
dẫn là gì?
Hs: Trả lời theo ý hiĨu
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền
dẫn là gì?
Hs: Trả lời bỉ sung
Gv: Mạng không dây các em thường nghe người
ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây
có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời
điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường
truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn,
Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều
kết hợp giữa kết nối có dây và không dây.
Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng
phát triển.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa
trên phạm vi đòa lí của mạng máy tính thành
mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục
bộ là gì?
Học sinh trả lời
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan

thường được dùng trong gia đình, trường phổ
thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các
mạng lan.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường
truyền dẫn không dây(sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan - Local Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng như khu
vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh,
một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng(10’)
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là
gì?
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).
Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành
mấy loại chính. Đó là những loại nào?
Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server)
và máy trạm(client, workstation)
Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
Hs: Trả lời theo ý hiĨu

Gv: Máy trạm là máy như thế nào?
Hs: TL theo ý hiĨu. HS kh¸c bỉ sung
Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các
máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng
chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên
mà máy chủ cho phép.
Hs: Ghi bài.
GV: Mở rộng thêm mô hình: Peer to peer( Mô
hình các mạng ngang hàng nhau trong mạng)
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện
nay là mô hình khách – chủ(client –
server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu
hình mạnh, được cài đặt các chương
trình dùng để điều khiển toàn bộ việc
quản lí và phân bổ các tài nguyên trên
mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là
máy sử dụng tài nguyên của mạng do
máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính(10’)
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới
sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên
mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Hs: Ghi bài.
5. Lợi ích của mạng máy tính
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bò phần cứng
như máy in, bộ nhớ, các ổ đóa,…

- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
4. CỦNG CỐ?
Câu 1: Ph©n biƯt m¸y kh¸ch- m¸y chđ.
Câu 2: Ph©n biƯt m¹ng LAN- WAN.M¹ng cã d©y vµ m¹ng kh«ng d©y?
5. DẶN DÒ
 Về nhà học bài.
 Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
Tn 2: Ngµy so¹n: 22/8/2010
TiÕt :3
Bµi 2: M¹ng th«ng tin toµn cÇu internet
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết kh¸i niƯm Internet, c¸c lỵi Ých do chÝnh internet mang l¹i
- Biết một số dòch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet,
tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến.
2. Kỹ năng: - Hiểu về internet
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, bảng phụ, m¸y tÝnh, m¸y chiÕu (nÕu cã)
2. Học sinh
Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra só số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu 1: Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không
dây?
Đáp án: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây:

Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
+ Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
+ Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ
hồng ngoại).
3. BÀI MỚI
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn
cầu Internet thì sao. Thầ và các em sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay: Bài 2.
Mạng thông tin toàn cầu Internet.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì?(15’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy
cho biết Internet là gì?
Hs: Trả lời – bổ xung .
- Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và
mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho
mọi người khả năng khai thác nhiều dòch vụ thông
1. Internet là gì?
tin khác nhau
Gv: Em hãy cho ví dụ về những dòch vụ thông tin
đó?
Hs: Đọc, nghe hoặc xem tin trực tuyến thông qua
các báo điện tử, đài hoặc truyền hình trực tuyến,
thư điện tử, trao đổi dưới hình thức diễn đàn, mua
bán qua mạng,
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
H: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái: Mạng Internet là
của chung, không ai là chủ thực sự của nó

H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
Hs: Mạng Internet là của chung, không ai là chủ
thực sự của nó.
Gv: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức
khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá
nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi
phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được
giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất
( giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
Mở rộng: TCP/IP – Transmission Control
protocol/Internet protocol(Cho phép mọi máy tính
trong mạng giao tiếp với nhau một cach thống
nhất,giống như một ngôn ngữ quốc tế mà chúng ta
sử dụng để giao tiếp hàng ngày. Giúp kết nối các
hệ thống mạng không đồng nhất với nhau.
Gv: Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với
các mạng máy tính thông thường khác?
Hs: Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham
gia vào Internet một cách tự nguyện và bình đẳng.
Gv: Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng
chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên
Internet không?
Hs: Trả lời.
Gv: Không chỉ em mà có rất nhiều người dùng sẵn
sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản
phẩm của mình trên Internet. Theo em, các nguồn
thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vò
Internet là mạng kết nối hàng triệu
máy tính và mạng máy tính trên
khắp thế giới, cung cấp cho mọi

người khả năng khai thác nhiều dòch
vụ thông tin khác nhau như Email,
Chat, Forum,…
- Mạng Internet là của chung, không
ai là chủ thực sự của nó.
- Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng
máy tính tham gia vào Internet một
cách tự động. Đây là một trong các
điểm khác biệt của Internet so với
các mạng máy tính khác.
trí đòa lí không?
Hs: Các nguồn thông tin mà internet cung cấp
không phụ thuộc vào vò trí đòa lí.
Gv: Chính vì thế, khi đã gia nhập Internet, về mặt
nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có
thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Hs : Ghi bài.
Gv : Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có
nhiều các dòch vụ được cung cấp trên Internet nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Vậy
Internet có những dòch vu nào à Giới thiệu mục 2.
- Khi đã gia nhập Internet, về mặt
nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu
trái đất cũng có thể kết nối để trao
đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dòch vụ trên Internet(20’)
Gv: Em hãy liệt kê một số dòch vụ trên Internet?
Hs: TL Một số dòch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Hội thảo trực tuyến.
- Thư điện tử.
Gv: Đầu tiên là dòch vụ tổ chức và khai thác thông
tin trên Internet, đây là dòch vụ phổ biến nhất. Các
em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang web nào
đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang web.
Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn. Vậy các em
có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ WWW đó có ý
nghóa gì không. Các em hãy tham khảo thông tin
trong SGK và cho Thầy biết dòch vụ WWW là gì?
Hs: Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức
thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội
dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt
web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem
các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
2. Một số dòch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin
trên Internet.
Word Wide Web(Web): Cho phép tổ
chức thông tin trên Internet dưới
dạng các trang nội dung, gọi là các
trang web. Bằng một trình duyệt
web, người dùng có thể dễ dàng truy
cập để xem các trang đó khi máy
tính được kết nối với Internet.
Gv: Các em có thể xem trang web tin tức
VnExpress.net bằng trình duyệt Internet Explorer.
Gv: Dòch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều

người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên,
web chỉ là một dòch vụ hiện được nhiều người sử
dụng nhất trên Internet.
Gv: Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng
công cụ hỗ trợ nào?
Hs: Thường dùng máy tìm kiếm và danh mục thông
tin
Google
Gv: Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
Hs: Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên
cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Gv: Ví dụ các em có thể sử dụng Google với từ
khóa thi Olympic toán để tìm thông tin liên quan
đến cuộc thi Olympic toán.
Gv: Danh mục thông tin là gì?
Hs: Danh mục thông tin là trang web chứa danh
sách các trang web khác có nội dung phân theo các
chủ đề.
Gv: Ví dụ danh mục thông tin trên các trang web
của Google, Yahoo.
b) Tìm kíếm thông tin trên
Internet
- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông
tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên
quan đến vấn đề cần tìm.
Gv: Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập
lamø thế nào?
Hs: Người truy cập nháy chuột vào chủ đề mình
quan tâm để nhận được danh sách các trang web có
nội dung liên quan và truy cập trang web cụ thể để

đọc nội dung.
Gv: Yêu cầu hs đọc lưu ý trong SGK.
Hs: Ghi bài.
- Danh mục thông tin (directory):
Là trang web chứa danh sách các
trang web khác có nội dung phân
theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin
trên Internet đều là thông tin miễn
phí. Khi sử dụng lại các thông tin
trên mạng cần lưu ý đến bản quyền
của thông tin đó.
4. CỦNG CO.Á
- Internet là gì?
- Em h·y liƯt kª mét sè dÞch vơ trªn Internet?vµ lỵi Ých cđa chóng?
5. DẶN DÒ.
- Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
Tn 2: Ngµy so¹n: 22/8/2010
TiÕt :4 Bµi 2: M¹ng th«ng tin toµn cÇu(tiÕp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết một số dòch vụ trên Internet: Thư điện tử, hội thảo trực tuyến, đào tạo
qua mạng, thương mại điện tử và các dòch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng một số dòch vụ của Internet
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, m¸y tÝnh, m¸y chiÕu(nÕu cã)
2. Học sinh

Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
-Giữ trật tự lớp học
-Kiểm tra só số.
2. BÀI CŨ
Néi dung c©u hái Tr¶ lêi
Câu 1: Internet là gì? Điểm khác biệt của
mạng internet so với các mạng LAN, WAN.
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy
tính và mạng máy tính trên khắp thế
giới, cung cấp cho mọi người khả năng
khai thác nhiều dòch vụ thông tin khác
nhau như Email, Chat, Forum,…
Câu 2: Em hãy liệt kê một số dòch vụ trên
Internet?
Một số dòch vụ trên Internet:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên
Internet.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dòch vụ khác.
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dòch vụ trên Internet(20’)
Gv: Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên
Internet với nhau bằng thư điện tử(E-mail).
Vậy thư điện tử là gì?

H: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái
H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
2. Một số dòch vụ trên Internet
a) Thư điện tử
Hs: Thư điện tử (E-mail) là dòch vụ trao đổi
thông tin trên Internet thông qua các hộp thư
điện tử.
Gv: Sử dụng thư điện tử em có thể đính kèm
các tệp(phần mềm, văn bản, âm thanh, hình
ảnh, ). Đây cũng là một trong các dòch vụ rất
phổ biến, người dùng có thể trao đổi thông tin
cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với
chi phí thấp.
Hs: Ghi bài.
Gv: Internet cho phép tổ chức các cuộc họp,
hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người
ở nhiều nơi khác nhau, người tham gia chỉ cần
ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo
luận của nhiều người ở nhiều vò trí đòa lí khác
nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội thảo và của
các bên tham gia được truyền hình trực tiếp qua
mạng và hiển thò trên màn hình hoặc phát trên
loa máy tính.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv : Đào tạo qua mạng là dòch vụ như thế
nào ?
Hs :TL : Người học có thể truy cập Internet để
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ
dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu
hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà

không cần tới lớp.
Gv : Nhận xét.
Hs : Ghi bài.
Gv : Thương mại điện tử là dòch vụ như thế
nào ?
Hs : Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội
dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video
quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang
web.
- Thư điện tử (E-mail) là dòch vụ trao
đổi thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thông tin
cho nhau một cách nhanh chóng, tiện
lợi với chi phí thấp.
b) Hội thảo trực tuyến
- Internet cho phép tổ chức các cuộc
họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của
nhiều người ở nhiều nơi khác nhau
c) Đào tạo qua mạng
- Người học có thể truy cập Internet để
nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận
các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp
kết quả qua mạng mà không cần tới
lớp.
d) Thương mại điện tử
- Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa
nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu,
đoạn video quảng cáo, sản phẩm của

mình lên các trang web.
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản
qua mạng cho phép người mua hàng trả
tiền thông qua mạng.
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào
đó, người ta thanh toán bằng hình thức nào ?
Hs : Bằng hình thức chuyển khoản qua mạng.
Gv : Nhờ các khả năng này, các dòch vụ tài
chính, ngân hàng có thể thực hiện qua Internet,
mang lại sự thuận tiện ngày một nhiều hơn cho
người sử dụng. Ví dụ như gian hàng điện tử
ebay trong SGK.
Hs : Ghi bài.
Gv : Ngoài những dòch vụ trên, còn có dòch vụ
nào khác trên Internet nữa không ?
Hs : Có. Là các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến, trò chơi trực tuyến.
Gv : Trong tương lai, các dòch vụ trên Internet
sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
Hs : Ghi bài.
e) Các dòch vụ khác.
Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực
tuyến(game online).
Hoạt động 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet(15’)
Gv: Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần
làm gì?
H: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái
H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi

Hs: Cần đăng kí với một nhà cung cấp dòch vụ
Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp
quyền truy cập Internet.
Gv: Em còn cần thêm các thiết bò gì nữa
không?
Hs: Modem và một đường kết nối riêng(đường
điện thoại, đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi).
Gv: Nhờ các thiết bò trên các máy tính đơn lẻ
hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào
hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta
nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dòch vụ
Internet ở việt nam?
Hs: Tổng công ti bưu chính viễn thông việt
3. Làm thế nào để kết nối Internet
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp
dòch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài
nam VNPT, Viettel, tập đoàn FPT, công ti
Netnam thuộc viện công nghệ thông tin.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk.
Đường trục Internet là gì?
Hs: Đường trục Internet là các đường kết nối
giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp
dòch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới
cùng xây dựng.
Gv: Hệ thống các đường trục Internet có thể là

hệ thống cáp quang qua đại dương hoặc đường
kết nối viễn thông nhờ các vệ tinh.
Hs: Ghi bài.
GV: Phần mở rộng thêm:
 
H: Th¶o ln nhãm tr¶ lêi c©u hái
H: NhËn xÐt nhãm b¹n tr¶ lêi
GV chèt vµ kÕt ln vÊn ®Ị:
G
 
H: Th¶o ln tr¶ lêi c©u hái
C¸ch 1:Thn tiƯn cho ngêi dïng nhung tèc ®é
trun d÷ liƯu kh«ng cao.
C¸ch 2: Tèc ®é ®êng trun cao
NhËn xÐt b¹n tr¶ lêi
GV chèt vµ kÕt ln
Có 2 cách sau:
Cách 1: Sử dụng mơđem qua đường điện
thoại. Để tiến hành cài đặt cần có hai điều
kiện:
 Máy tính cần được cài
đặt mơđem và kết nối qua đường
điện thoại.
 Hợp đồng với nhà cung
đặt và cấp quyền truy cập Internet.
- Nhờ Modem và một đường kết nối
riêng(đường điện thoại, đường truyền
thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi)
các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
LAN, WAN được kết nối vào hệ thống

mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internetà Internet là mạng của các
máy tính.
- Đường trục Internet là các đường kết
nối giữa hệ thống mạng của những nhà
cung cấp dòch vụ Internet do các quốc
gia trên thế giới cùng xây dựng.
cấp dịch vụ Internet (ISP–Internet
Service Provider).
Cách 2: Sử dụng đường truyền riêng.
 Người dùng th một
đường truyền riêng.
Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền (Proxy))
trong mạng LAN được dùng để kết nối với
ISP.
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn
gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dòch vụ nào trên Internet?
Đáp án: Dòch vụ thư điện tử(E -mail)
Câu 2: Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
Đáp án: Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê
bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN
được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet
5. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại, đọc bài đọc thêm 1: Vài nét về sự
phát triển của Internet.
 Xem trước bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
Tn 3: Ngµy so¹n: 29/8/2010
TiÕt :5 Bµi 3: tỉ chøc vµ truy cËp th«ng tin trªn internet
I/.MỤC TIÊU:

1. KiÕn thøc:
- HS biÕt kh¸i niƯm siªu v¨n b¶n.
- Trang Web, tr×nh dut web, website.
- Truy cËp trang Web.
2. Kü n¨ng:
- Sư dơng ®ỵc web
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK M¸y tÝnh, m¸y chiÕu
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra só số.
2. BÀI CŨ.
C©u1: Em biÕt g× vỊ c¸c dÞch vơ trªn internet
C©u2: Lµm thÕ nµo ®Ĩ m¸y tÝnh cđa em cã thĨ kÕt nèi ®ỵc víi m¹ng Internet?kÕt nèi ®ỵc
em cã thĨ chia sỴ th«ng tin trªn m¹ng kh«ng?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tỉ chøc th«ng tin trªn internet.(20’)
- GV: Khái qt vấn đề, u cầu HS
khiên cứu mục 1 (SGK).
- HS: Đọc và nghiên cứu.
- GV: Gọi một HS đọc trước lớp.
- GV: Đặt câu hỏi
Có những tổ chức thơng tin nào trên
Internet?
- HS: Trả lời.

- GV: Nhận xét và khẳng định lại vấn đề.
- HS: Chú ý nghe giảng.
- GV: dẫn dắt HS vào giải quyết từng vấn
đề cụ thể
GV : Cho HS nghiªn cøu SGK 3p.
H: HS nghiªn cøu sgk
 !"
1. Tổ chức trªn internet.
a. #$%&'(%)*+
- Th«ng tin trªn Internet ®ỵc tỉ
%,%-.*
H: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nhận xét nhóm bạn trả lời
GV chốt và kết luận vấn đề:- Thông tin đ-
ợc hoạt động và trao đổi với nhau dựa vào
các siêu văn bản.
GV : Giải thích cụm từ siêu văn bản
H: HS lắng nghe và ghi vở
- GV: t cõu hi
Trang web l gỡ?
- HS: Suy ngh, kt hp SGK tr li.
- GV: Nhn xột v kt lut.
- HS: chỳ ý nghe v ghi chộp.
GV: Một hoặc nhiều trang Web liên quan
đợc tổ chức dới một địa chỉ truy cập
chung tạo thành một Website.
GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi.
-H: Em hiểu nh thế nào là một website?
-H: Địa chỉ website?
-H: Trang chủ?

GV nhận xét, chốt các ý chính.
HS ghi bài.
GV: đa ra mộ số ví dụ về website.
chức dới dạng siêu văn bản (là tổng
thể của: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video và có liên kết đến các
siêu văn bản khác).
- Siờu vn bn (Hyperrlink) l loi vn
bn tớch hp nhiu dng d liu khỏc
nhau nh vn bn, hỡnh nh, õm thanh,
videov cỏc siờu liờn kt ti cỏc
siờu vn bn khỏc
- Siờu vn bn c to ra t ngụn
ng HTML (HyperText Markup
Language ngụn ng ỏnh du siờu
vn bn) cũn gi l trang HTML
- L mt siờu vn bn c gỏn a ch
truy cp trờn Internet. a ch truy cp
ny c gi l i ch trang web
'+)'/012)'/%
3.
- Một hoặc nhiều trang web liên quan
đợc tổ chức dới một địa chỉ truy cập
chung tạo thành một website.
-Địa chỉ truy cập chung gọi là địa chỉ
website.
-Trang chủ: Trang web đợc mở ra đầu
tiên.
- Tờn mt vi website:
+ vietnamnet.vn: Bỏo in t Vietnamnet

l mt trong nhng bỏo in t ln nht
Vit Nam.
+ vi.wikipedia.org : Trang bỏch khoa
ton th m Wikipedia ting vit cha
nhng t liu hc tp b ớch bng ting
vit.
+ www.answers.com : Trang thụng tin tra
cu t in v kin thc.
+ www.nasa.gov : Website ca c quan
hng khụng v tr M NaSa
Hoaùt ủoọng 2: Truy cập Web(15)
GV: Có nhiều trình duyệt web với những 2/. Truy cập Web.
phiªn b¶n kh¸c nhau, c¸c phiªn b¶n míi
cã nhiỊu tÝnh n¨ng h¬n.(trë vỊ trang tríc
Back, trë vỊ trang sau trang hiƯn thêi ®·
dut qua Forward, cËp nhËt l¹i
(Refresh) lµ nh nhau.
-QTr×nh dut web diƠn ra nh sau:
+Y/C tõ m¸y kh¸ch(ngêi dïng)gưi ®Õn
m¸y chđ MC t×m kiÕm vµ tr¶ l¹i kÕt qu¶
cho MK, c¸c tƯp. Trang web, K cã d÷ liƯu
t×m thÊytheo Y/c.
H: Em hiĨu tr×nh dut web lµ nh thÕ
nµo?
H: hiƯn nay ®ang sư dơng nh÷ng tr×nh
dut web c¬ b¶n nµo?
HS tr¶ lêi- bỉ sung .
GV: Chèt néi dung.
a/. Tr*45'.
- Tr×nh dut WEB lµ chương tr×nh gióp

người sử dụng thực hiện đối thoại với
WWW: duyệt c¸c trang WWW, t¬ng t¸c
với c¸c m¸y chủ trong WWW vµ c¸c t«i
nguyªn kh¸c của Internet.
- Cã nhiỊu tr×nh dut web kh¸c nhau,
trong ®ã th«ng dơng nhÊt lµ tr×nh dut
Internet Explorer vµ Netscape Navigator.
Mozilla firefox,.
4. CỦNG CỐ
Câu 1: Ph©n biƯt website, web , trang chđ.
5. DẶN DÒ
 Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
Tn 3: Ngµy so¹n: 29/8/2010
TiÕt :6 Bµi 3: tỉ chøc vµ truy cËp th«ng tin trªn internet(tiÕp)
I/.MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc:
- BiÕt c¸ch truy cËp trang Web
- BiÕt c¸ch t×m kiÕm th«ng tin b»ng m¸y t×m kiÕm
2. Kü n¨ng:
- Sư dơng ®ỵc m¸y t×m kiÕm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK M¸y tÝnh, m¸y chiÕu
2. Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
- Giữ trật tự lớp học
- Kiểm tra só số.
2. BÀI CŨ Câu 1: Em h·y ph©n biƯt website, web , trang chđ.

C©u 2: Em hiĨu thÕ nµo lµ tr×nh dut web?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Truy cập Web.(10’)
GV: C«ng nghƯ web lµm thay ®ỉi chÊt lỵng
cc sèng cđa x· héi loµi ngêi. Cã thĨ nhËn
th«ng tin cÇn thiÕt 24/24.
GV: Muốn truy cập một trang web ta làm
thế nào?
HS suy nghó trả lời: Truy cập trang web ta
cần thực hiện:
Nhập đòa chỉ trang web vào ô đòa chỉ rồi
nhấn enter.
b/. Truy cËp trang web
-§Ĩ truy cËp trang web ta cÇn biÕt ®Þa chØ cđa
trang web.
VÝ dơ: §Ĩ truy cËp trang khoa häc cđa b¸o viƯt
nam net.
- NhËp ®Þa chØ trang web
(vietnamnet.vn/khoahoc/)vµo « ®Þa chØ.
- NhÊn enter.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet(25’)
Hs nghiên cứu TT sgk
GV: Nhiều trang website đăng tải TT cùng
một chủ đề nhưg ở mức độ khác nhau. Nếu
biết đòa chỉ ta có thể gõ đòa chỉ vào ô đòa
chỉ của trình duyệt để hiển thò. Trong
trường hợp ngược lại tìm kiếm TT nhờ
máy tìm kiếm.
máy tìm kiếm có chức năng gì?

3/. T×m kiÕm th«ng tin trªn Internet.
6789:).
-M¸y t×m kiÕm lµ c«ng cơ hç trỵ t×m kiÕm th«ng
tin trªn Internet theo yªu cÇu cđa ngêi dïng.
- Kết quả tìm kiếm hiển thị dưới dạng danh
sách liệt kê các liên kết và có thể là các trang
web hoặc hình ảnh…
HS suy nghó trả lời: Là công cụ hộ trợ tìm
kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu
của người dùng.
Gv chốt lại giải thích thêm: các máy tìm
kiếm cung cấp trên các trang web, kết quả
tìm kiếm được hiển thò dưới dạng danh
sách liệt kê các liên kết có liên quan.
Gv giới thiệu môït số máy tìm kiếm
HS ghi bài
Hs :nghiên cứu TT sgk
GV: Sử dụng máy tìm kiếm TT như thế
nào?
HS suy nghó trả lời: Máy tìm kiếm dựa trên
từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thò
danh sách các kết quả có liên quan dưới
dạng liên kết. Người dùng nháy chuột vào
liên kết để truy cập trang web tương ứng.
Cách tìm kiếm TT của các máy tương tự
nhau.
? Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm những gì?
HS: Tìm kiếm trang web, hình ảnh, tin tức…
? Tìm hiểu các bước tìm kiếm?
HS suy nghó, thảo luận trả lời, Gv chốt lại

cho HS ghi bài.
GV cho HS th¶o ln nhãm c¸c c©u hái.
Y/c:- Dùa vµo ®©u t×m kiÕm th«ng tin.
- MTK: t×m ®ỵc c¸c lo¹i th«ng tin nµo?
- C¸ch thùc hiƯn ra sao?
- M¸y t×m kiÕm víi ®iỊu kiƯn nµo?
+ Th«ng tin ®ỵc lu tr÷ trªn web.
+ MTK cã qun truy cËp, cã kh¶ n¨ng
truy cËp tíi c¸c website ®ã.t×m kiÕm mäi
TT
+ Y/c cđa ngêi dïng ®đ chÝnh x¸c ®Ĩ
t×m th«ng tin.
 MTK t×m kiÕm mäi th«ng tin mµ ta
quan t©m.
Tõng nhãm HS tr¶ lêi- bỉ sung.
GV nhËn xÐt nhãm ho¹t ®éng tèt cho ®iĨm,
- Một số máy tìm kiếm:
+ Google:
+ Yahoo:
+ Microsoft:
+ AltaVista: avista
'+#;*:.
Các bước tìm kiếm:
- Truy cËp m¸y t×m kiÕm.
- Gâ tõ khãa vµo « dµnh ®Ĩ nhËp tõ
khãa.
- Ên phÝm enter á nh¸y nót t×m kiÕm.
VÝ dơ: gâ maytinh, toan
Kết quả tìm kiếm được liên kết dưới dạng
danh sách các liên kết. Người dùng có thể

nháy chuột vào liên kết để truy cập trang
web tương ứng.
nhắc hs, nhóm cha tốt cần cố gắng hơn.
GV chốt nội dung cần nắm.
4. Củng cố:
Câu1: Máy tìm kiếm chỉ tìm đợc các thông tin với điều kiện nào?
Câu2: Cách sử dụng máy tìm kiếm.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập SGK.
- Đọc bài đọc thêm Thông tin trên mạng Internet.
- Chuẩn bị bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web.
Tuần 4 Ngày soạn: 05/9/2010
Tiết 7:
bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với trình duyệt Firefox.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các trang web bằng các
liên kết.
2. Kĩ năng:
- Biết cách mở xem thông tin trên trang Web VD: WWW.vietnamnet.vn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, phòng máy.
2. Học sinh:
- Đọc bài cũ, xem trớc bài mới
- Chuẩn bị SGK.
III. Hoạt động dậy học:
1. ổn định lớp:
- Giữ trật tự lớp

- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1: Để truy cập một trang Web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để
truy cập đến một trang Web cụ thể?
- Câu hỏi 2: Hãy nêu những mục đích và cách sử dụg máy tìm kiếm? Hãy kể tên một
số máy tìm kiếm thờng dùng?
- Câu hỏi 3: Hãy nêu một số trang Web mà em biết?
3. Bài mới:
Ô đòa chỉ
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung
Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng vµ t×m hiĨu mét sè thµnh phÇn cđa Firefox(15’)
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: Muốn khởi động Firefox có những
cách nào?
Hs:
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng
của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All
Programs→Mozilla Firefox → Mozilla
Firefox.
Gv: nhận xét và chốt lại.
Cửa sổ Firefox hiển thò trang chủ được
ngầm đònh của trình duyệt.
Hs: quan sát
Gv: Liệt kê các thành phần của cửa sổ
Firefox?
Gv: yêu cầu hs lên chỉ trên màn hình
máy chiếu
Hs: bảng chọn, file dùng để lưu và in

trang web, ô đòa chỉ các nút lệnh.
Gv: nhận xét và chốt lại
1. Khởi động và tìm hiểu một số
thành phần cửa sổ Firefox
* Khởi động Firefox
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng
của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All
Programs→Mozilla Firefox → Mozilla
Firefox.
- * Các thành phần trên cửa sổ
Firefox: bảng chọn, file dùng để lưu
và in trang web, ô đòa chỉ, các nút
lệnh …
Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu th«ng tin trªn trang Web: vietnamnet.vn(20’ )
« dµnh
®Ĩ nhËp
tõ kho¸
4. Cđng cè:
- Gv: Thực hiện lại các thao tác để hs quan sát
5. DỈn dß:
 - Thực hành lại các nội dung của bài thực hành.
 Xem trước bài tập 2 ý 2 và bài tập 3.
Tn 4 Ngµy so¹n: 05/9/2010

TiÕt 8 :
bµi thùc hµnh 1: Sư dơng tr×nh dut ®Ĩ truy cËp web(tiÕp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết truy cập một số trang web bằng cách gõ đòa chỉ tương úng

vào ô đòa chỉ,
- Lưu được những thông tin trên trang web.
- Lưu được cả trang web về máy mình.
- Lưu một phần văn bản của trang web
2.Kỹ năng:
- Sử dụng tốt các thao tác khi truy cập vào trang Web bất kỳ.
II. Chn bÞ:
1. Gi¸o viªn:
- Gi¸o ¸n, SGK
- Phßng m¸y, m¸y chiÕu
2. Häc sinh:
- Chn bÞ SGK.
- Xem l¹i bµi cò, ®äc tríc bµi míi.
III. Ho¹t ®éng dËy häc
1. ỉn ®Þnh líp:
- Gi÷ trËt tù líp
- KiĨm tra sÜ sè
2. KiĨm tra bµi cò:
Câu1: Muốn khởi động Firefox có những cách nào?
Đáp án:
C1: nháy đúp chuột vào biểu tượng của Firefox trên màn hình nền.
C2: Chọn Start → All Programs→Mozilla Firefox → Mozilla Firefox
Bµi míi:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×