Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

nghiên cứu về trung gian tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 39 trang )

TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Thị trưng và các ĐCTC 3
Câu hỏi
 Tại sao kênh tài chính trực tiếp lại không thể
thực hiện việc lưu chuyển vốn hiệu quả và các
trung gian tài chính bằng cách nào đã khắc phục
được những hạn chế của kênh tài chính trực
tiếp?

Chi phí giao dịch - Transaction
costs

 Phần lớn các khoản vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế tồn
tại dưới dạng phân tán và nhỏ lẻ.
◦ Nếu những ngưi tiết kiệm trực tiếp đầu tư vào thị
trưng tài chính  chi phí hoa hồng cho các nhà môi
giới mua bán chứng khoán.
◦ Những chi phí về thi gian và công sức cho việc quản
lý danh mục đầu tư.
 Về phía những ngưi đi vay, khoản chi phí cho phát
hành chứng khoán không phải là nhỏ khiến cho việc huy
động những khoản vốn vay không lớn lắm trực tiếp từ
thị trưng tàichính sẽ rất tốn kém và không hiệu quả.
Thị trưng và các ĐCTC 4
Thị trưng và các ĐCTC 5

Chi phí thông tin - Information
costs

 Thông tin bất cân xứng (asymmetric information) :khi


một trong hai bên trong một giao dịch có ít thông tin
hơn bên kia về đối tượng của giao dịch, khiến cho việc
ra quyết định không thể chính xác.
◦ Ví dụ: trong quan hệ tíndụng, ngưi đi vay luôn biết rõ hơn
ngưi cho vay về khả năng sinh li và những rủi ro
 Sự tồn tại của vấn đề thông tin bất cân xứng  nguy cơ
lựa chọn đối nghịch (adverse selection) và rủi ro đạo
đức(moral hazard) tính hiệu quả của việc lưu chuyển
vốn trên thị trưng tài chính.
Thị trưng và các ĐCTC 6
Vai trò của trung gian tài chính
 Giảm bớt chi phí giao dịch
◦ Quy mô hoạt động lớn và tính chuyên nghiệp cao.
 Chẳng hạn trên thị trưng chứng khoán, chi phí để
mua10,000 cổ phiếu cũng không đắt hơn chi phí để
mua 50 cổ phiếu là bao.
◦ Có thể đa dạng hoá danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi
ro mà không làm tăng chi phí nhiều
◦ Tính chuyên nghiệp  quản lý vốn hiệu quả,đưa ra
các giải pháp để giảm chi phí giao dịch nâng cao
mức lợi nhuận.
Thị trưng và các ĐCTC 7
Vai trò của trung gian tài chính
 Giảm bớt chi phí thông tin
◦ Các trung gian tài chính chuyên hoạt động trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ nên họ được trang bị đầy đủ kiến
thức và kinh nghiệm nên thu thập và xử lý thông tin
hiệu quả hơn, giúp đánh giá được chính xác hơn mức
độ rủi ro của các dự án xin vay, qua đó giảm thiểu
được nguy cơ chọn lựa đối nghịch.

◦ Kiểm soát tốt hơn quá trình sử dụng vốn
Thị trưng và các ĐCTC 8
Các loại hình trung gian tài chính
 Các tổ chức nhận tiền gửi (Depository Institutions)
◦ Ngân hàng thương mại (Commercial bank)
◦ Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay (Savings and Loan
Associations - S&Ls)
◦ Ngân hàng tiết kiệm (Savings bank)
◦ Quỹ tín dụng


Thị trưng và các ĐCTC 9
Các loại hình trung gian tài chính
 Các công ty tài chính (Finance companies)
◦ Công ty tài chính bán hàng (Sale finance company)
◦ Công ty tài chính tiêu dùng (Consumer finance
company)
◦ Công ty tài chính kinh doanh (Business finance
company)
Thị trưng và các ĐCTC 10
Các loại hình trung gian tài chính
 Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng (Contractual
Savings Instutions)
◦ Các công ty bảo hiểm (Insurances Companies)
◦ Các quỹ trợ cấp hưu trí (Pension and retirement

Thị trưng và các ĐCTC 11
Các loại hình trung gian tài chính
 Các trung gian đầu tư (Investment intermediaries)
◦ Ngân hàng đầu tư (Investment bank)

◦ Các công ty đầu tư mạo hiểm (Venture Capital Firms)
◦ Các quỹ đầu tư tương hỗ (Mutual funds)
◦ Các quỹ đầu tư tương hỗ thị trưng tiền tệ (Money
market mutual funds)
◦ Các công ty quản lý tài sản (Asset Management
Firms)
Thị trưng và các ĐCTC 12
Ngân hàng thương mại
 Huy động vốn : Tiền gửi thanh toán(checkable deposits),
tiền gửi tiết kiệm (saving deposits), tiền gửi có kỳ hạn
(time deposits).
 Hoạt động cho vay: cho vay thương mại (commercial
loans),cho vay tiêu dùng (consumer loans), cho vay bất
động sản (mortgage loans) và để mua chứng khoán
chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương.
 Cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và buôn
bán ngoại tệ.
 Ngân hàng thương mại là nhóm trung gian tài chính lớn
nhất.
Thị trưng và các ĐCTC 13

Nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn

◦ Vốn của ngân hàng
 Vốn tự có
 Vốn điều lệ (Charter capital):sử dụng vào mục đích mua sắm tài
sản, trang thiết bị ban đầu cần thiết cho hoạt động của ngân hàng;
góp vốn liên doanh; cho các thành phần kinh tế vay và thực hiện
các dịch vụ khác của ngân hàng
 Quỹ dự trữ: Quỹ dự trữ của ngân hàng được hình thành từ Quỹ dự

trữ để bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro
(Loan loss reserves). Các quỹ này được trích từ lợi nhuận ròng
hàng năm của ngân hàng.
 Vốn coi như tự có :các khoản vốn tạm thi nhàn rỗi của ngân
hàng, đã được phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định
nhưng tạm thi chưa được sử dụng
 ví dụ: lợi nhuận ch phân bổ, tiền lương chưa đến hạn thanh toán
hoặc các quỹ chuyên dùng chưa sử dụng đến như quỹ phát triển kỹ
thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thưng, quỹ phúc lợi, quỹ
khấu hao tài sản cố định…
Thị trưng và các ĐCTC 14
Nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn

 Vốn tiền gửi: quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ
bên ngoài
◦ Tiền gửi không kỳ hạn (Demand deposit)- Tiền gửi
thanh toán
◦ Tiền gửi có kỳ hạn (Time deposit):Về nguyên tắc,
tiền gửi có kỳ hạn không được rút ra trước thi hạn,
song để cạnh tranh lôi kéo khách hàng, các ngân hàng
vẫn cho phép được rút.
◦ Tiền gửi tiết kiệm (Savings deposit)

Thị trưng và các ĐCTC 15
Nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn

 Vốn đi vay
◦ Vay từ NHTW: 2 hình thức Chiết khấu hay tái chiết
khấu các chứng từ có giá, Cho vay thế chấp hay ứng
trước

◦ Vay ngắn hạn các khoản dự trữ của các tổ chức tín
dụng khác: Mục đích chính của loại vay này là nhằm
đảm bảo dự trữ bắt buộc theo qui định của NHTW.
◦ Vay từ các công ty: Vay ngắn hạn bằng các Hợp
đồng mua lại, Vay từ công ty mẹ
◦ Vay từ thị trường tài chính trong nước: thông qua
phát hành các chứng từ có giá
◦ Vay nước ngoài: phát hành phiếu nợ để vay tiền 
nước ngoài
Thị trưng và các ĐCTC 16
Nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn

 Các nguồn vốn khác:
◦ Vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uỷ thác đầu tư
để cho vay theo các chương trình, dự án xây dựng
v.v
◦ Vốn hình thành trong quá trình hoạt động của Ngân
hàng, ví dụ như trong nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp
(tiền gửi của các ngân hàng khác để nh thanh toán
hộ),trong nghiệp vụ trung gian của ngân hàng (tiền
gửi của khách hàng để đảm bảothanh toán trong
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ - L/C).
Thị trưng và các ĐCTC 17
Nghiệp vụ tài sản Có – Sử dụng vốn
 Nghiệp vụ ngân quỹ
◦ Tiền mặt tại quỹ của ngân hàng (vault cash)
◦ Tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại khác
◦ Tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương
◦ Tiền mặt trong quá trình thu
Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các chứng khoán

ngắn hạn, có tính lỏng cao để có thể chuyển thành tiền
mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu, thương phiếu
v.v
Thị trưng và các ĐCTC 18
Nghiệp vụ tài sản Có – Sử dụng vốn
 Nghiệp vụ cho vay
◦ Cho vay ứng trước: cấp cho ngưi đi vay một khoản
tiền vay nhất định để sử dụng trước. Ngưi đi vay chỉ
phải trả lãi vào lúc hoàn trả vốn gốc.
◦ Cho vay thấu chi: khách hàng chi vượt quá số tiền dư
trên tài khoản vãng lai trong một hạn
mức và thi hạn nhất định trên cơ s hợp đồng tín
dụng giữa ngân hàng với khách hàng.
◦ Cho vay chiết khấu: Ngân hàng thương mại mua lại
các thương phiếu chưa đến hạn trả tiền với giá thấp
hơn số tiền ghi trên thương phiếu.Khi đến hạn trả tiền
thì Ngân hàng sẽ đòi toàn bộ số tiền ghi trên thương
phiếu  ngưitrả tiền thương phiếu.
Thị trưng và các ĐCTC 19
Nghiệp vụ tài sản Có – Sử dụng vốn
◦ Tín dụng uỷ thác thu hay bao thanh toán (Factoring):
lcông ty 䇾factor䇿 - công ty con của ngân hàng - cam
kết mua lại các khoản thanh toán chưa tới hạn phát
sinh từ những hoạt động xuất khẩu, cung ứng hàng
hoá và dịch vụ với giá chiết khấu.
◦ Cho vay thuê mua (Leasing)-tín dụng thuê mua, thực
hiện thông qua việc cho thuê tài sản như máy móc,
thiết bị,các động sản và bất động sản khác. Ngân hàng
sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo
yêu cầu của ngưi thuê và nắm giữ quyền s hữu đối

với tài sản cho thuê.
Thị trưng và các ĐCTC 20
Nghiệp vụ tài sản Có – Sử dụng vốn
◦ Cho vay bằng chữ ký: là hình thức tín dụng trong đó
ngân hàng không trực tiếp cho khách hàng vay bằng
tiền nhưng bằng uy tín (chữ ký) của mình, ngân hàng
tạo điều kiện để khách hàng sử dụng vốn vay của
ngưi khác và đảm bảo thanh toán hộ kháchhàng.
◦ Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng trong đó
ngân hàng tài trợ cho nhu cầutiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng tiêu dùng thưng dưới hình thức cho vay để
mua trả góp (tín dụng trả góp) hoặc cho vay qua việc
phát hành thẻ tín dụng.
Thị trưng và các ĐCTC 21
Nghiệp vụ tài sản Có – Sử dụng vốn
 Nghiệp vụ đầu tư: ngân hàng thương mại dùng vốn của
mình mua các chứng khoán (các chứng khoán chính phủ
và một số chứng khoán công ty lớn)
◦ luật của Mỹ không cho phép ngân hàng được phép
nắm giữ cổ phiếu) hoặc đầu tư theo dự án.
◦  Việt nam, Luật các Tổ chức tín dụng còn cho phép
các ngân hàng được dùng vốn điềulệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các
tổ chức tín dụng khác.
 Những tài sản có khác: Đó là những vốn hiện vật như
trụ s làm việc, máy móc, trang thiết bị dùng cho hoạt
động do ngân hàng s hữu.
Thị trưng và các ĐCTC 22
Nghiệp vụ trung gian
 Nghiệp vụ chuyển tiền – Thanh toán hộ: Ngân hàng nhận sự uỷ

thác của khách hàng, dùng phương tiện mà khách hàng yêu cầu để
chuyển một số tiền nhất định cho một ngưi khác  một địa điểm
quy định trong hay ngoài nước. Về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ này
được thực hiện thông qua các phương tiện lưu thông tín dụng như
séc, thư chuyển tiền (M/T - mail transfer), điện
chuyển tiền (T/T - telegraph transfer) v.v
 Nghiệp vụ thu hộ: Ngân hàng nhận sự uỷ thác của khách hàng để
thu hộ các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng giao
như séc, thương phiếu, các Chứng khoán.Khi tiến hành nghiệp vụ
này, ngoài việc thu thủ tục phí của khách hàng, ngân hàng còn có
thể tranh thủ sử dụng số tiền của khách hàng.
 Nghiệp vụ tín thác: Ngân hàng thương mại nhận sự uỷ thác của
khách hàng, đứng ra mua bán hộ khách hàng các loại chứng khoán,
kim loại quý, ngoại hối hoặc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức
hay cá nhân theo hợp đồng (ví dụ tài sản đang tranh chấp, tài sản
thanh lý trong quá trình phá sản)

Thị trưng và các ĐCTC 23
Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay
(Savings and Loan Associations - S&Ls)
 Nguồn vốn chủ yếu là các khoản tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn.
 Phần còn lại (khoảng 20 - 30%) thì vay từ các nguồn
khác và vay của chính quyền địa phương hay trung
ương.
 Chủ yếu để cho vay bất động sản (chủ yếu là nhà ) với
thi hạn dài.
 Từ những năm 80 tr đi được phép cung cấp các tài
khoản thanh toán, cho vay tiêu dùng và thực hiện hàng
loạt các hoạt động khác mà trước đây chỉ giới hạn  các

ngân hàng thương mại.

Ngân hàng tiết kiệm (Savings bank)

 Mục đích huy động các khoản tiền tiết kiệm của các cá
nhân trong xã hội.
 Chủ nhân của các ngân hàng tiết kiệm cũng chính là
những ngưi gửi tiền tiết kiệm. Mỗi khi có thêm khoản
tiền tiết kiệm mới, họ lại tiếp tục gửi vào ngân hàng và
khi cần có tiền để kinh doanh hoặc tiêu dùng, họ lại đi
vay từ chính ngân hàng đó.
 Ngân hàng không m rộng thêm cổ đông, do đó những
ngưi tham gia gửi tiền tiết kiệm sau này sẽ là khách
hàng chứ không phải là chủ nhân. Hàng năm lợi tức của
ngân hàng nếu không nhập vào tài sản của ngân hàng thì
sẽ được chia cho nhữngngưi gửi tiết kiệm và sáng lập
ra ngân hàng.
 Phương thức hoạt động của ngân hàng tiết kiệm mang
tính tương trợ là chủ yếu
Thị trưng và các ĐCTC 24
Ngân hàng tiết kiệm (Savings bank)
 Vốn hoạt động chủ yếu của ngân hàng tiết kiệm là từ
tiền gửi tiết kiệm của dân chúng hoặc là vốn đóng góp
của các nhà hảo tâm với tính chất hỗ trợ ngưi nghèo là
chính hơn là đóng góp để kiếm li.
 Loại ngân hàng này không phát hành các công cụ nợ để
vay vốn của công chúng và cũng hầu như không vay của
các tổ chức nước ngoài hay NHTW, trừ trưng hợp đặc
biệt thiếu tiền mặt.
 Tiêu chuẩn hàng đầu trong vấn đề cho vay là sự an toàn.

 Đối tượng cho vay chủ yếu là các khoản vay cầm cố, thế
chấp bằng nhà cửa, tài sản hoặc chứng khoán.

×