Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

hoi giang hoa 8 - tiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 17 trang )


Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự tiết Hoá học lớp 8
A4
Giáo viên: Trịnh Thị Thu
Trường THCS Trần Đăng Ninh

1) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích ?
2) Viết phương trình chữ của phản ứng giữa khí Hiđro và khí Oxi tạo ra
nước.
Biết khối lượng của khí Oxi là 7gam, khối lượng nước là 13gam.
Tính khối lượng Hiđro tham gia phản ứng?
Kiểm tra bài cũ:




Phng trỡnh ch: Khí Hiđrô + Khí Oxi N ớc
Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố tr ớc và sau phản ứng là
bao nhiêu ?
Số nguyên tử H
Số nguyên tử H
S
S
ố nguyên tử O
ố nguyên tử O
Tr ớc phản ứng
Tr ớc phản ứng
2
2
2


2
Sau phản ứng
Sau phản ứng
2
2
1
1
Sơ đồ phản ứng: H
2
+ O
2
H
2
O
t
o
t
o


H
H
O O
H
2 +
0
2
H
2
02

H
O
H
H
O
H
t
o


H
H
O O
H
2 +
0
2
H
2
02
H
O
H
H
O
H
2
H H
t
o



Ví dụ:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al
2
O
3
.
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng?
Al + O
2
Al
2
O
3
Al + O
2
2Al
2
O
3
Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
2Al

2
O
3
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
t
o
t
o
t
o
t
o
t
o




Phng trỡnh hoỏ hc
biu din gỡ?
Ph ơng trỡnh hoá học biểu diễn ngắn
gọn phản ứng hoá học (gồm
công thức hoá học của các chất
tham gia và các chất sản
phẩm với hệ số thích hợp).





Phương trình hoá học
khác sơ đồ phản ứng
ở điểm nào?


Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước
các công thức.
Viết phương trình hoá học.
Các bước lập phương trình hoá học:
Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng
và sản phẩm.
Ví dụ:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al
2
O
3
.
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng?
Al + O
2
Al
2
O
3
Al + O
2

2Al
2
O
3
Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
Bước 2:
Bước 1:
Bước 3:
t
o
t
o
t

o
t
o
t
o


Hãy chỉ ra lỗi sai trong các phương trình hoá học sau:
a) 4Al + 6O 2Al
2
O
3
b)
4
Al + 3O
2
2Al
2
O
3
c) 4Al +
3
O
2
2Al
2
O
3
- Không được thay đổi chỉ số trong
những công thức hoá học đã viết đúng.

- Hệ số phải viết cao bằng kí hiệu.
- Nếu trong công thức hoá học có
nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm
như một đơn vị để cân bằng.
LƯU Ý:
t
o
t
o
t
o


Ví dụ: Lập phương trình hoá học cho phản ứng sau:
Cho dung dịch natri hiđroxit NaOH vào dung dịch sắt (III) sunfat
Fe
2
(SO
4
)
3
ta được dung dịch natri sunfat Na
2
SO
4
và chất rắn là sắt (III)
hiđrôxit Fe(OH)
3
.



NỘI DUNG BÀI HỌC :
NỘI DUNG BÀI HỌC :
NỘI DUNG BÀI HỌC :
NỘI DUNG BÀI HỌC :
1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản
ứng hóa học.
2. Ba bước lập phương trình hóa học :
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa
học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: tìm
hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hóa học: thay - - - > bằng


PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN
1) Điền dấu “ X ” vào ô Đúng, Sai tương ứng trong các câu sau:
Đúng Sai
1. Lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo ra khí sunfurơ SO
2
.
PTHH là: S + 2O SO
2
2. Nước bị phân huỷ tạo thành khí hiđrô và khí oxi.
PTHH là: 2H
2
O
2
H
2

+ O
2
3. Để điều chế hiđroclorua HCl người ta cho khí hiđro tác
dụng với khí clo. PTHH là: 2HCl H
2
+ Cl
2
4. Cho cacbon tác dụng với khí oxi ta thu được khí cacbonic.
PTHH là: C + O
2
CO
2
5. Cho PTHH: Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2

Đọc là: Một phân tử kẽm tác dụng với hai phân tử axit
clohiđric tạo thành một phân tử kẽm clorua và hai phân tử
khí hiđro.
2) Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
Hãy lập phương trình hoá học trên.

X
X
X
X
X
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H

2
O
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
t
o
t
o
t
o
t
o
t
o
t
o
t
o


Bài tập:
1) Bài tập 7/ SGK – Trang 58:
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những

chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau:
a) ?Cu + ? 2CuO
b) Zn + ?HCl ZnCl
2
+ H
2
c) CaO + ? HNO
3
Ca(NO
3
)
2
+ ?
2) Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
a) Fe
x
O
y
+ H
2
Fe + H
2
O
b) Fe + HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO

2
+ H
2
O
c) C
2
H
6
O + O
2
CO
2
+ H
2
O
Hãy lập phương trình hóa học của các chất trên?
t
o
t
o
t
o


Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
-
Hoàn thành các bài: 2, 3, 4, 5 SGK/Trang 57, 58
16.1  16.7 SBT/ Trang 19, 20.
- Lưu ý: chỉ làm các phần lập phương trình hoá học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×