Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án Mỹ thuật 5-HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.56 KB, 77 trang )

Tiết 1: MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh tiếp xúc làm quen với tác phẩm ‘’ Thiếu nữ bên hoa huệ “ và
hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Học sinh nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ‘’Thiếu nữ bên hoa huệ “ Du kích tập bắn, Bác Hồ đi công tác.
- Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
. Thiếu nữ bên hoa sen.
. Bừa trên đồi.
. Thuyền trên sông Hương…
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
A. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và cho học sinh xem bức
tranh thứ I – Các em xem tranh và trả
lời các câu hỏi:
- Tên tranh là gì ?
- Của tác giả nào ?
- Các hình ảnh trong tranh có những
gì ?
- Màu sắc gì ?
- Chất liệu tranh ?
- Các em hãy nêu cảm nhận của mình
về bức tranh ?
- Giới thiệu cho học sinh xem bức
tranh thứ 2 và trả lời những câu hỏi
tương tự tranh 1.
“ Du kích tập bắn “
- Nguyễn Đỗ Cung


- Có 5 du kích đang tập bắn, có nhà,
cây, núi…
- Màu vàng của nền đất, màu xanh nền
trời, màu trắng của mây.
- Tranh màu bột.
- Bức tranh rất đẹp và rất sinh động,
màu sắc trong tranh tươi sáng, đậm
nhạt rõ ràng, diễn tả được cái nắng chói
chang của ngày hè ở Nam Trung bộ.
- Tranh “ Bác Hồ đi công tác “ của hoạ
sĩ Nguyễn Thụ. Trong tranh có Bác
Hồ, anh cảnh vệ, hai con ngựa, suối,
bông lau. Đây là một bức tranh lụa rất
đẹp, mọi hình ảnh trong tranh đều cô
đọng, tập trung làm nổi bật phong thái
- Giáo viên gắn tiếp bức tranh thứ 3 lên
bảng và nói : Bức tranh thứ 3 mang tên
: Thiếu nữ bên hoa huệ của họa sĩ Tô
Ngọc Vân chúng ta sẽ nghiên cứu và
tìm hiểu kỹ trong tiết học ngày hôm
nay. Gọi học sinh nêu lại yêu cầu bài
học : Xem tranh.
B. Hoạt đ ộng 1 : Giới thiệu vài nét về
họa sĩ Tô Ngọc Vân :
- Gọi học sinh đọc to mục 1 trong sách
giáo khoa.
- Các em thảo luận nhóm 2 cùng bàn
với 2 nội dung.
+ Nêu một vài nét tiêu biểu về họa sĩ
Tô Ngọc Vân.

+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi
tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
ung dung giản dị của Bác.
- Xem tranh : “ Thiếu nữ bên hoa huệ”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài năng,
có nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật
Đông Dương, làm giảng viên trường
này, sau đó làm Hiệu trưởng trường Mĩ
thuật Việt Nam.
- Thiếu nữ bên hoa huệ ( 1943 ), Thiếu
nữ bên hoa sen ( 1944 ), Hai thiếu nữ
và em bé ( 1944 ), …
C. Hoạt đ ộng 2 : Xem tranh “ Thiếu nữ
bên hoa huệ” :
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh “ Thiếu nứ bên hoa huệ” và thảo
luận theo nhóm về những nội dung
sau :
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế
nào ?
+ Màu sắc của bức tranh như thế nào ?
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
+ Em có thích bức tranh này không ?
Vì sao ?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
phần thảo luận của nhóm mình.
- Học sinh xem tranh và đọc thầm phần
2 ở sách giáo khoa trang 5 – Thảo luận

nhóm 4.
- Thiếu nữ mặc áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản chiếm diện tích
lớn trong bức tranh.
- Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng;
hòa sắc nhẹ nhàng, trong sáng.
- Sơn dầu.
- Thích, vì tranh vẽ một thiếu nữ ngồi
nghiêng đầu qua bình hoa huệ trông rất
duyên dáng, hòa sắc nhẹ nhàng, trong
sáng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
D. Hoạt đ ộng 3 :
- Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến dựng bài.
+ Dặn dò :
- Sưu tầm thêm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét.
- Nhắc học sinh quan sát màu sắc trong thiên nhiên để chuẩn bị cho bài
học sau.
+ Bài sau : Màu sắc trong trang trí
Tiết 2: MỸ THUẬT
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ.
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- Học sinh biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
- Học sinh cảm nhận được xẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II. CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :

- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số đồ vật trang trí : Trang trí đường diềm.
- Hộp màu.
- Bảng pha màu, giấy vẽ khổ A3.
* Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh, một số
đồ vật được trang trí, một số bài trang
trí hình vuông, hình tròn, đường diềm.
- Màu sắc làm cho mọi đồ vật được
trang trí cũng như bài vẽ đẹp hơn.
- Có thể vẽ trang trí bằng nhiều loại
màu.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt đ ộng 1 :
Quan sát – Nhận xét.
- Các em hãy nhìn bài vẽ, đường diềm
để trả lời các câu hỏi :
+ Có những màu nào ở bài trang trí?
+ Mỗi màu được vẽ ở những hình nào?
- Học sinh trả lời.
+ Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu.
+ Màu nền và màu họa tiết giống hay
khác nhau ?
+ Độ đậm nhạt của các màu trong bài

trang trí có giống nhau không ?
+ Trong 1 bài trang trí thường vẽ nhiều
màu hay ít màu ?
+ Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là
đẹp ?
+ Khác nhau.
+ Khác nhau.
+ Bốn đến năm màu.
+ Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt, hài
hòa, rõ trọng tâm.
Hoạt đ ộng 2. Cách vẽ màu.
- Gọi học sinh đọc mục 2 trang 7 ở
sách giáo khoa.
- Giáo viên dùng màu nước pha trộn để
thành một số màu : vàng + xanh lam =
xanh lá.
Đỏ + xanh lam = tím.
- Giáo viên lấy màu vừa pha tô vào họa
tiết đường diềm cho học sinh.
- Một học sinh đọc, lớp đọc thầm theo.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
Hoạt đ ộng 3.
Thực hành.
- Các em hãy trang trí, một đường diềm
trên khổ giấy A4 ( nhóm 4).
- Cần lưu ý vẽ màu theo cách sắp xếp
họa tiết và tạo được sự khác nhau về
đậm nhạt giữa màu nền và màu họa
tiết.

- Các em cố gắng hoàn thành bài vẽ tại
lớp.
- Học sinh thực hành, có thể vẽ màu
nước, màu bột hay bút màu sáp.
Hoạt đ ộng 4.
Nhận xét – Đ ánh giá.
- Giáo viên phát giấy khổ to để học
sinh dán bài làm của nhóm vào.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Tổ trưởng dán bài vào giấy.
- Giáo viên kết luận. - Học sinh nhận xét bài đẹp, chưa đẹp,
xếp loại.
* Dặn dò :
- Các em về sưu tầm các bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trường, lớp của em.
Tiết 3: MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM.
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em.
- Học sinh yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình.
II. CHUẨN BỊ :
- Một số tranh ảnh về nhà trường, tranh ở bộ ADDH.
- Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt đ ộng 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh và gợi ý để học sinh nhớ lại các hình
ảnh về nhà trường.

Ví dụ : Khung cảnh chung của trường.
. Hình dáng của cổng trường, sân trường, dãy nhà, hàng cây.
. Kể tên một số hoạt động, chọn hoạt động cụ thể,
- Giáo viên bổ sung thêm cho đầy đủ và gợi ý các nội dung có thể vẽ
tranh.
Ví dụ : Phong cảnh trường, giờ học lên lớp, cảnh vui chơi ở sân trường,
lao động ở vườn trường, các lễ hội, …
- Giáo viên lưu ý học sinh : nhớ các hình ảnh, hoạt động để lựa chọn
được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, …
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh để vẽ tranh trường của em ( Vẽ
cảnh nào ? Có những hoạt động gì ).
. Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối.
. Vẽ rõ nội dung của hoạt động.
. Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt đ ộng 2 : Thực hành.
- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn.
- Học sinh sắp xếp các hành ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.
- Giáo viên gợi ý cụ thể để giúp học sinh còn lúng túng.
- Học sinh hoàn thành bài tập tại lớp.
- Khen ngợi học sinh vẽ đẹp, động viên những học sinh vẽ chậm.
* Hoạt đ ộng 3 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn những tranh đẹp, chưa đẹp, nhận xét cụ
thể.
+ Cách chọn nội dung.
+ Cách sắp xếp hình.
+ Cách vẽ màu.
- Giáo viên nhận xét chung của tiết học.
- Quan sát khối hộp và khối cầu.
Tiết 4: MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU.

I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát, so
sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
- Học sinh quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối
cầu.
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu khối hộp và khối cầu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
* Hoạt đ ộng 1 : Quan sát – nhận xét.
- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu cầu học sinh quan sát, nhận
xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hỏi
sau.
Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau ? Có mấy mặt ? Khối
cầu có đặc điểm gì ? Bề mặt khối cầu có giống bề mặt khối hộp không ? So
sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu ? Nêu tên một vài đồ vật có hình
dáng giống khối hộp và khối cầu ?
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh đến gần mẫu để quan sát hình dáng,
đặc điểm của mẫu, nhận xét về tỉ lệ, khoảng cách giữa 2 vật mẫu và độ đậm
nhạt.
- Giáo viên bổ sung và tóm tắt các ý chính.
+ Hình dáng, đặc điểm của khối hộp và khối cầu.
+ Khung hình, đặc điểm của mẫu và khung hình của từng vật mẫu.
+ Tỷ lệ giữa vật mẫu.
+ Độ đậm nhạt chung và độ đậm nhạt riêng của từng vật mẫu do tác
động của ánh sáng.

* Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu, gợi ý cho học sinh cách vẽ.
+ So sánh tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung
hình chung, khung hình từng vật mẫu.
- Giáo viên có thể vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý học sinh
cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.
Vẽ hình khối hộp :
. Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp.
. Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
. Hoàn chỉnh hình.
Vẽ hình khối cầu :
. Vẽ khung hình của khối cầu là hình vuông.
. Vẽ các đường chéo và trục ngang, trục dọc ở khung.
. Lấy các điểm đối xứng qua tâm.
. Dựa vào các điểm, vẽ phác hình bằng nét thẳng, rồi sửa thành nét
cong đều.
- Giáo viên gợi ý học sinh các bước tiếp theo.
+ So sánh giữa hai khối về vị trí và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho
đúng hơn.
+ Vẽ đậm nhạt bằng ba độ chỉnh : đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ.
* Hoạt động 3 : Thực hành.
- Khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn.
- Khi học sinh vẽ hình, cần nhắc các em quan sát và so sánh để xác
định đúng khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
- Nhắc học sinh chú ý bố cục sao cho cân đối; vẽ đậm nhạt đơn giản.
- Gợi ý thêm cho những học sinh còn lúng túng.
* Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt và chưa
tốt.

- Giáo viên bổ sung nhận xét, điều chỉnh xếp loại và khen ngợi động
viên một số học sinh có bài vẽ tốt.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát các con vật quen thuộc.
Tiết 5 :
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các
hoạt động.
- Học sinh biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng.
- Học sinh có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
II. CHUẨN BỊ :
- Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
- Bài nặn con vật của học sinh lớp trưóc.
- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt đ ộng 1 : Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời
đặt câu hỏi gợi ý để học sinh suy nghĩ và trả lời:
+ Con vật trong tranh là con gì ?
+ Con vật có những bộ phận gì ?
+ Hình dáng của chúng khi đi, đứng, chạy, nhảy… thay đổi như thế nào
?
+ Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật.
+ Ngoài các con vật trong tranh ảnh, em còn biết những con vật nào

nữa ?
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn con vật sẽ nặn :
+ Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
+ Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật em định nặn.
Hoạt đ ộng 2 : Cách nặn.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách nặn :
+ Nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vật sẽ nặn.
+ Chọn màu đất nặn cho con vật ( các bộ phận và chi tiết ).
+ Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn.
+ Có thể nặn theo 2 cách :
. Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính lại.
. Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình dáng chính của
con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh ( tạo dáng
đi, đứng, chạy, nhảy cho sinh động ).
- Giáo viên nặn và tạo dáng một con vật đơn giản để học sinh quan sát,
nắm được từng bước nặn ( nên nặn theo cả 2 cách trên ).
Hoạt đ ộng 3 : Thực hành.
- Bài này có thể tiến hành như sau :
+ Học sinh thực hành theo nhóm : Những học sinh thích nặn con vật
giống nhau ngồi cùng nhóm. Mỗi học sinh nặn một, hai con vật với kích
thước theo chỉ định của nhóm trưởng, rồi cùng sắp xếp theo nội dung như :
đàn lợn, đàn voi, đàn gà….
+ Học sinh thực hành cá nhân : nặn theo ý thích, nếu nặn được nhiều
con vật thì sắp xếp theo đề tài.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên đến từng bàn để quan sát và
hướng dẫn thêm cho các em. Gợi ý cụ thể với những học sinh còn lúng túng
về cách nặn, hướng dẫn từng bước nặn để học sinh có thể hoàn thành bài tập.
- Nhắc học sinh khi nặn cần trải giấy lên bàn, không bôi bẩn ra bàn ghế,
quần áo, khi nặn xong cần rửa tay và lau tay sạch sẽ.
Hoạt đ ộng 4 : Nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên yêu cầu học sinh bày bài nặn theo nhóm hoặc cá nhân để cả
lớp cùng nhận xét, xếp loại.
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có bài nặn đẹp.
- Chọn một số bài nặn đẹp làm ĐDDH.
3. Củng cố – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí.
MĨ THUẬT
Tiết 6 : VẼ TRANG TRÍ
VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU :
-Học sinh nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Học sinh biết cách vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp của họa tiết trang trí.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Hình phóng to một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Một số bài tập học sinh lớp trước.
- Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
- Giới thiệu giới thiệu một vài bài trang trí ( hình vuông, hình tròn,
đường diềm hoặc đồ vật có họa tiết trang trí như : cái đĩa, lọ hoa, cái khăn
vuông, … ) để học sinh nhận ra :

+ Họa tiết trang trí có nhiều loại : hoa lá, chim thú, …
+ Họa tiết trang trí làm tăng thêm vẻ đẹp cho mọi vật.
- Giáo viên giới thiệu các họa tiết đối xứng và đặt câu hỏi : Thế nào là
họa tiết trang trí đối xứng ? Sau đó hướng dẫn học sinh vào bài.
Hoạt đ ộng 1 :Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số họa tiết trang trí đối xứng
được phóng to và đặt câu hỏi gợi ý :
+ Họa tiết này giống hình gì ? ( Hoa, lá, … ).
+ Họa tiết nằm trong khung hình nào ? ( Vuông, tròn, chữ nhật, … ).
+ So sánh cácphần của họa tiết được chia qua các đường trục ( giống
nhau và bằng nhau ).
- Giới thiệu kết luận : Các họa tiết này có cấu tạo đối xứng. Họa tiết đối
xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống
nhau.Họa tiết có thể được vẽ đối xứng qua trục dọc, trục ngang hay nhiều
trục.
- Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều hình đối xứng gần với dạng đối
xứng. Ví dụ : Bông hoa cúc, hoa sen, chiếc lá, con bướm, con nhện, …
- Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm
họa tiết trang trí.
Hoạt đ ộng 2 : Cách vẽ.
Giáo viên vẽ lên bảng hoặc sử dụng hình gợi ý cách vẽ đã chuẩn bị hay
cho học sinh xem hình gợi ý ở sách giáo khoa, kết hợp với các câu hỏi gợi ý
để học sinh tự tìm ra cách vẽ họa tíet trang trí đối xứng.
- Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, …
- Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của họa tiết.
- Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các đường trục.
- Vẽ nét chi tiết.
- Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích ( các phần của họa tiết đối xứng qua
trục cần được vẽ cùng màu, cùng dộ đậm nhạt ).
Hoạt đ ộng 3 : Thực hành.

Giáo viên có thể cho học sinh thực hành một trong số các dạng bài sau :
+ Vẽ một họa tiết đối xứng có dạng hình vuông hoặc hình tròn, …
+ Vẽ một họa tiết tự do đối xứng qua trục ngang hoặc trục dọc.
- Trong khi học sinh làm bài, giáo viên đến từng bàn để quan sát và
hướng dẫn bổ sung. Gợi ý cụ thể hơn đối với những học sinh chưa nắm vững
cách vẽ.
- Nhắc học sinh chọn, vẽ họa tiết đơn giản để có thể hoàn thành bài tập
ở lớp.
- Với học sinh khá, giáo viên gợi ý để các em tạo được họa tiết đẹp và
phong phú hơn.
Hoạt đ ộng 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn
thành để cả lớp nhận xét và xếp loại.
- Giáo viên chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt yêu cầu ở từng bài.
- Nhận xét chung tiết học và xếp loại.
3.Dặn dò :
Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
MĨ THUẬT
Tiết 7. VẼ TRANH
ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh
phù hợp với nội dung đề tài.
- Học sinh vẽ được tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- Học sinh có ý thức chấp hành Luật giao thông.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Tranh ảnh về an toàn giao thông ( đường bộ, đường thủy,… ).
- Một số biển báo giao thông.

- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước về đề tài An toàn giao thông.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ,…
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
Giáo viên dùng tranh ảnh kết hợp với các câu hỏi để hướng dẫn học
sinh vào nội dung bài học và tạo không khí học tập sôi nổi.
Hoạt đ ộng 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về an toàn giao thông, gợi ý
học sinh nhận xét về :
+ Những hình ảnh đặc trưng về đề tài này : người đi bộ, xe đạp, xe
máy, ô tô, tàu thủy, cột tín hiệu, biển báo, …
+ Khung cảnh chung : nhà cửa, cây cối, đường sá, …
- Gợi ý học sinh nhận xét được những hình ảnh đúng hoặc sai về an
toàn giao thông ở tranh ảnh, từ đó tìm được nội dung cụ thể và các hình ảnh
để vẽ tranh.
Ví dụ : Vẽ đường phố; Vẽ cảnh học sinh đi bộ trên vỉa hè; Học sinh
sang đường; Cảnh người qua lại ở ngã ba, ngã tư; Thuyền bè đi lại trên sông,
biển,…
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh ở bộ ĐDDH hoặc ở sách
giáo khoa và đặt câu hỏi gợi ý để các em tự tìm ra các bước vẽ tranh :
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh : người, phương tiện giao thông, cảnh vật,
… cần có chính, có phụ sao cho hợp lý, chặt chẽ và rõ nội dung.
+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.

- Giáo viên lưu ý học sinh :
+ Các hình ảnh người và phương tiện giao thông trong tranh cần có
hình dáng thay đổi để tạo không khí tấp nập, nhộn nhịp của hoạt động giao
thông.
+ Tranh cần có các hình ảnh phụ để thể hiện không gian cụ thể nhưng
không nên vẽ quá nhiều hình ảnh sẽ làm cho bố cục tranh vụn vặt, không rõ
trọng tâm.
+ Màu sắc trong tranh cần có các độ : đậm, đậm vừa, nhạt để các hình
mảng thêm chặt chẽ và đẹp mắt.
- Ở hoạt động này, giáo viên cần dùng các câu hỏi gợi ý cho học sinh
trao đổi, thảo luận để tìm cách thể hiện cụ thể.
Hoạt đ ộng 3 : Thực hành.
- Bài này có thể cho học sinh vẽ cá nhân hoặc vẽ theo nhóm ở khổ giấy
A3 hay trên bảng lớp.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm cách thể hiện đề tài, cách chọn và sắp
xếp hình ảnh theo ý thích để bài vẽ đa dạng, phong phú.
- Khi học sinh thực hành, giáo viên đến từng bàn quan sát, góp ý,
hướng dẫn bổ sung cho các em. Hướng dẫn cụ thể hơn đối với những học sinh
chưa nắm vững cách chọn nội dung và cách vẽ để các em hoàn thành được bài
vẽ.
Hoạt đ ộng 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ và gợi ý các em nhận xét
về cách chọn nội dung, cách sắp xếp các hình ảnh, cách vẽ hình, cách vẽ màu.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại bài vẽ.
- Giáo viên tổng kết và nhận xét chung về tiết học.
Lưu ý : Giáo viên nên cho học sinh treo, đính bài vẽ lên bảng, lên giá để cả
lớp quan sát rõ và cùng nhận xét đánh giá ( nếu có điều kiện ).
3. Dặn dò :
Quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
Tiết 8 MĨ THUẬT

VẼ THEO MẪU
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU.
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- Học sinh thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của học sinh lớp trước.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị mẫu để vẽ theo nhóm ( nếu có điều kiện ).
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội
dung.
Hoạt đ ộng 1: Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ, hình cầu đã
chuẩn bị và hình gợi ý trong sách giáo khoa hoặc trong bộ ĐDDH để học sinh
quan sát, tìm ra các đồ vật, các loại quả có dạng hình trụ và hình cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về
vị trí, hình dáng, tỷ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- Gợi ý học sinh cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
Hoạt đ ộng 2 : Cách vẽ.

- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong sách giáo khoa hoặc vẽ
nhanh trên bảng các bước tiến hành một bài vẽ để hướng dẫn học sinh. Giáo
viên có thể giới thiệu thêm một số cách sắp xếp hình vẽ trên tờ giấy để học
sinh lựa chọn bố cục bài vẽ cho hợp lý.
- Giáo viên nhắc lại cách tiến hành về vẽ theo mẫu để học sinh nhớ lại
cách vẽ từ bao quát đến chi tiết :
+ Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ Tìm tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu và vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng.
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen :
+ Phác các nét mảng đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Dùng các nét gạch thưa, bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt
( khi vẽ đậm nhạt, tránh đi đều bằng tay hoặc bằng giấy trên bài vẽ ).
- Một sô học sinh có thể vẽ màu theo ý thích.
Hoạt đ ộng 3 : Thực hành.
- Bài này có thể tiến hành :
+ Giáo viên cùng học sinh bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ.
+ Vẽ theo nhóm : Giáo viên gợi ý cho học sinh tự bày mẫu để vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu trước khi vẽ và vẽ theo đúng
vị trí, hướng nhìn của từng em.
- Nhắc nhở học sinh so sánh tỷ lệ và cách vẽ như đã gợi ý ở trên.
- Chú ý hướng dẫn đối với một số học sinh còn lúng túng để các em
hoàn thành được bài vẽ.
Hoạt đ ộng 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về :
+ Bố cục.
+ Tỷ lệ và đặc điểm của hình vẽ.
+ Đậm nhạt.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp và những
thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.

- Gợi ý học sinh xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
3. Dặn dò :
Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ chuẩn bị cho bài học sau.
Tiết 9 : MĨ THUẬT
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam.
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ
Việt Nam ( tượng tròn, phù điêu tiêu biểu ).
- Học sinh yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : SGK, SGV.
- Ảnh tượng và phù điêu cổ ( nếu có ).
- Tranh ảnh trong bộ ĐDDH.
Học sinh : SGK.
- Ảnh về tượng và phù điêu cổ ( nếu có ).
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ ở SGK và gợi ý để
các em nhận ra sự khác nhau giữa tượng, phù điêu và tranh vẽ :
- Tượng, phù điêu là những tác phẩm tạo hình có hình khối được thể
hiện ( đục, đẽo, nặn,…) bằng các chất liệu như gỗ, đá, đồng,…
- Tranh là những tác phẩm tạo hình được vẽ trên mặt phẳng ( giấy, vải,
gỗ,…) bằng các chất liệu như sơn dầu, sơn mài, màu bột, màu nước,…
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ.
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để
học sinh biết được :
+ Xuất xứ : Các tác phẩm điêu khắc cổ ( tượng và phù điêu ) do các

nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình, chùa, lăng tẩm,…
+ Nội dung đề tài : thường thể hiện các chủ đề về tính ngưỡng và cuộc
sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động.
+ Chất liệu : thường được làm bằng những chất liệu như gỗ, đá, đồng,
đất nung, vôi vữa,…
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình giới thiệu ở SGK và tìm hiểu về
T ư ợng :
+ Tượng Phật A-di-đà ( chùa Phật Tích, Bắc Ninh ).
. Pho tượng được tạc bằng đá.
. Phật toạ ( ngồi ) trên toà sen, trong trạng thái thiền định. Khuông mặt
và hình dáng chung của tượng biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu của Đức Phật.
Nét đẹp còn được thể hiện ở từng chi tiết, các nếp áo cũng như các họa tiết
trang trí trên bệ tượng.
+ Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ( chùa Bút Tháp,
Bắc Ninh ).
. Pho tượng được tạc bằng gỗ.
. Tượng có rất nhiều con mắt và rất nhiều cánh tay, tượng trưng cho
khả năng siêu phàm của Đức Phật có thể nhìn thấy hết nỗi khổ của chúng sinh
và che chở, cứu giúp mọi người trên thế gian. Các cánh tay được xếp thành
những vòng tròn như ánh hào quang toả sáng xung quanh Đức Phật, trong
lòng mỗi bàn tay là một con mắt.
. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay là một trong những
pho tượng cổ đẹp nhất của Việt Nam.
+ Tượng Vũ nữ Chăm ( Quảng Nam ).
. Tượng được tạc bằng đá.
. Tượng diễn tả một vũ nữ đang múa với hình dáng uyển chuyển, sinh
động. Bức tượng có bố cục cân đối, hình khối chắc khoẻ nhưng rất mềm mại
tinh tế, mang đậm phong cách điêu khắc Chăm.
. Tượng Vũ nữ Chăm là một trong những tượng đẹp nhất của nghệ

thuật điêu khắc Chăm.
Phù đ iêu :
+ Chèo thuyền ( đình Cam Đà, Hà Tây ).
. Phù điêu được chạm trên gỗ.
. Diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với các dáng người khoẻ
khoắn và sinh động.
+ Đá cầu ( đình Thổ Tang, Vĩnh Phúc ).
. Phù điêu được chạm trên gỗ.
. Diễn tả cảnh đá cầu trong ngày hội với bố cục cân đối, nhịp điệu tươi
vui.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời về một số tác phẩm điêu khắc
cổ có ở địa phương :
+ Tên của bức tượng hoặc phù điêu.
+ Bức tượng, phù điêu hiện đang được đặt ở đâu ?
+ Các tác phẩm đó được làm bằng chất liệu gì ?
+ Em hãy tả sơ lược và nêu cảm nhận về bức tượng hoặc bức phù điêu
đó.
- Giáo viên bổ sung nhận xét của học sinh và kết luận:
+ Các tác phẩm điêu khắc cổ thường có ở đình, chùa, lăng tẩm,…
+ Điêu khắc cổ được đánh giá cao về mặt nội dung và nghệ thuật, góp
cho kho tàng mĩ thuật việt nam thêm phong phú và đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Giữ gìn, bảo vệ các tác phẩm điêu khắc cổ là nhiệm vụ của mọi người
dân Việt Nam.
* Hoạt động 3 : Nhận xét đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và khen ngợi những học sinh tích
cực phát biểu xây dựng bài.
3. Củng cố - dặn dò :
- Sưu tầm tranh ảnh về các tác phẩm điêu khắc cổ.
- Sưu tầm một số bài trang trí của học sinh lớp trước.
Tiết 10 : MĨ THUẬT

VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được cách trang trí đối xứng qua trục.
- Học sinh vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : SGK, SGV.
- Một số bài vẽ trang trí đối xứng của học sinh lớp trước.
- Một số bài trang trí đối xứng : Hình vuông, hình tròn, tam giác, chữ
nhật, đường diềm, … ( có thể chuẩn bị một số họa tiết vẽ trên giấy ).
- Giấy vẽ, màu vẽ, …
Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
Giáo viên lực chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với
nội dung.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trang trí đối xứng có
dạng hình tròn, hình vuông, … ở trang 32 sách giáo khoa hoặc giới thiệu một
số họa tiết đối xứng qua các trục đã chuẩn bị và gợi ý để các em thấy được :
+ Các phần của họa tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được
vẽ cùng màu.
+ Có thể trang trí đối xứng qua một, hai hoặc nhiều trục.
- Giáo viên tóm tắt : Trang trí đối xứng tạo cho hình được trang trí có
vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí hình vuông, hình tròn, đường diềm, … cần kẻ

trục đối xứng để vẽ họa tiết cho đều.
Hoạt động 2 : Cách trang trí đối xứng.
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý vẽ hoặc vẽ phác lên bảng để học sinh
nhận ra các bước trang trí đối xứng.
- Giáo viên cho học sinh phát biểu nêu các bước trang trí đối xứng, sau
đó bổ sung và tóm tắt để các em nắm vững kiến thức trước khi thực hành.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Học sinh có thể làm bài ở giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Giáo viên gợi ý học sinh :
+ Kẻ các đường trục.
+ Tìm các hình mảng và họa tiết.
+ cách vẽ họa tiết đối xứng qua trục.
+ Tìm, vẽ màu họa tiết và nền ( có đậm, có nhạt ).
- Đối với những học sinh còn lúng túng, giáo viên cho sử dụng một số
họa tiết đã chuẩn bị và gợi ý các em cách sắp xếp đối xứng qua trục.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài trang trí đẹp và chưa đẹp;
treo, đính lên bảng và gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài.
- Giáo viên tóm tắt và động viên, khích lệ những học sinh hoàn thành
bài vẽ, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
3. Dặn dò :
Sưu tầm tranh ảnh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
MĨ THUẬT
Tiết 11. VẼ TRANH
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11.
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
- Học sinh vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Học sinh yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên :
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số tranh ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh :
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh .
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài mới.
Giáo viên cho học sinh hát tập thể một bài hát có nội dung về nhà
trường, thầy giáo, cô giáo, từ đó liên hệ đến nội dung bài học.
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại những hoạt động kỉ niệm Ngày Nhà
giáo Việt Nam 20 – 11 của trường, lớp mình. Ví dụ :
+ Lễ kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 của trường.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×