Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án mỹ thuật 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.01 KB, 57 trang )

Ngày soạn: 22/8/2006
Ngày dạy: / / 2006
Tiết 1
Vẽ trang trí:
chép họa tiết trang trí dân tộc
a. Mục tiêu
Học sinh nhận ra vẽ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
Học sinh vẽ đợc một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to các họa tiết trong sách giáo khoa
- Tranh: các bớc tạo họa tiết.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
c. Ph ơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:

6H:
II . Kiểm tra bài củ
Không kiểm tra
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh quan
sát nhận xét.


HĐ2: Hớng dẫn
1. Quan sát - nhận xét.
- Họa tiết trang trí của dân tộc
Việt Nam rất phong phú và đa
dạng, có sắc thái riêng.
+ Hình dáng chung: hình tròn
hình vuông, hình tam giác...
+ Bố cục: đối xứng, xen kẻ,
nhắc lại...
+ Hình vẽ: hoa lá chim
muông...
GV: treo tranh các họa tiết và nêu tầm
quan trọng của nó trong trang trí.
HS: quan sát
GV: đặt một số câu hỏi cho học ssinh
nhận ra vẽ đẹp và cách thức trang trí
của họa tiết
học sinh cách
vẽ.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ4: Củng cố
+ Đờng nét: mềm mại khỏe
khoắn...
2. Cách vẽ.
a. Vẽ chu vi của họa tiết.
VD: hình tròn, hình chữ nhật...
b. Quan sát mẫu vẽ phác các
mảng hình chính.

c. Nhìn mẫu vẽ các chi tiết
cho đúng.
d. Tô màu
Tô màu theo ý thích (tô cho
họa tiết và màu nền.
3. Bài tập.
Chép họa tiết 1a trong sách
giáo khoa.

GV: treo tranh các bớc vẽ

GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.

HS: làm bài.
GV: cất đồ dùng dạy học, xóa hình h-
ớng dẫn ở trên bảng để học sinh tự vẽ
- Hớng dẫn đến từng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt yêu cầu và
cha đạt để củng cố, cho điểm một số
bài tốt để động viên.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn: / /2006
Ngày dạy: / /2006
Tiết 2
Thờng thức mĩ thuật:
Sơ lợc về mĩ thuật việt nam

thời kì cổ đại
A. Mục tiêu
Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức Việt Nam thời kì cổ đại.
Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm mĩ
thuật.
Biết trân trọngnghệ thuật đắc sắc của cha ông để lại.
B. Chuẩn bị
Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật VN thời kì cổ đại
C. Ph ơng pháp
- Trực quan
- Vấn đáp gợi mở
A. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài củ
* Câu hỏi: nêu cách chép họa tiết.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu
vài nét về bối
cảnh lịch sữ.
HĐ2: tìm hiểu
vài nét khái quát
về mĩ thuật VN
1. Sơ lợc về bối cảnh lịch sữ.
- Các hiện vật do các nhà khảo
cổ học phát hiện đợc cho thấy
Việt Nam là một trong những
cái nôi phát triển của lòai ngời.

- Thời đại Hùng Vơng với nền
văn minh lúa nớc đã phản ánh
sự phát triển của đất nớc về
kinh tế, quân sự và văn hóa - xã
hội
2. Sơ lợc về mĩ thuật Việt
Nam thời kì cổ đại.
a. Hình vẽ mặt ngời trên vách
hang Đồng Nội (Hòa Bình).
GV: cho học sinh đọc SGK?
? Em biết gì về thời kì đồ đá
trong lịch sữ Việt Nam...
?...đồ đồng...
HS: trả lời ( 3-4 em)
GV: đánh giá kết quả trả lời
của học sinh.
HS: đọc SGK
GV: cho học sinh xem một
số hình ảnh về thời kì đồ đá
thời kì cổ đại
HĐ3: Tìm hiểu
trống đồng đông
sơn.
HĐ4: Củng cố
Hình vẽ đợc phát hiện cách
đây khoảng một vạn năm là dấu
ấn đầu tiên của nghệ thuật thời
kì đồ đá ( Nguyên thủy)
Vị trí hình vẽ: đợc khắc vào
đá ngay gần cữa hang, trên vách

nhũ
b. Vài nét về thời kì đồ đồng
Sự xuất hiện của kim loại đầu
tiên là đồng, sau đó là sắt, đã
thay đổi cơ bản xã hội việt
Nam. Đó là sự dịch chuyển từ
hình thái xã hội Nguyên thủy
sang hình thái xã hội Văn
minh.
Hiện vật còn lu giữ đợc gồm
các công cụ sản xuất: rìu, dao
găm, giáo, mũi lao...
c. Tìm hiểu về trống đồng
Đông Sơn.
- Giới thiệu cho học sinh
hiểu thêm một số tác phẩm
của thời kì cổ đại.
GV: cho học sinh thảo luận
và tìm ra nét mới của thời kì
đồ đồng ?
HS: đại diện nhóm trả lời.
GV: tổng kết
GV: tóm tắt lại nội dung
chính của bài
IV. Dặn dò
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
V. Rỳt kinh nghim:

.
-----------------*-*-*-------------------

Ngày soạn: / /2006
Ngày dạy: / / 2006
Tiết 3 :
Vẽ theo mẫu:
Sơ lợc về luật xa gần
a. Mục tiêu
Học sinh hiểu đợc đặc điểm cơ bản của luật xa gần.
Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo
mẫu, vẽ tranh.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: một số đồ vật hình hộp
- ảnh có lớp cảnh xã gần.
- Tranh: các bài vẽ theo luật xã gần.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
c. Ph ơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
II . Kiểm tra bài c
Câu hỏi: nêu đặc điểm của mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại?
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh quan
sát nhận xét.

HĐ2: Tìm hiểu
những điểm cơ
1. Quan sát - nhận xét.
- Một vật bình thờng:
+ ở gần: thấy to, cao và rỏ
hơn.
+ ở xa thấy nhỏ thấp và mờ
hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật
ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng
khi nhìn ở các góc độ (vị trí)
khác nhau, trừ hình cầu
2. Đờng tầm mắt.
Là đờng thẳng nằm ngang với
GV: đặt mẫu, treo tranh, ảnh
về xa gần.
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh
so sánh giữa các vật giống
nhau nhng trong tranh thấy
khác nhau về kích thớc, sau
đó chốt lại nh bên.
GV: - Treo tranh minh họa
bản của luật xa
gần.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ4: Củng cố

tầm mắt ngời nhìn, phân chia
mặt đất với bầu trời , hay mặt
nớc với bầu trời, nên còn gọi là
đờng chân trời.
3. Điểm tụ.
Là điểm gặp nhau của các đ-
ờng thẳng song song hớng về
đờng tầm mắt.
4. Bài tập.
Vẽ con đờng, hàng cây, cột
điện ở 2 bên.
về đờng tầm mắt.
HS: chỉ ra đờng tầm mắt và
đa ra khái niệm.
GV: treo tranh minh họa vừa
hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát và rút ra nhận
xét về điểm tụ.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học
sinh.
GV: chọn một vài bài đạt
yêu cầu và cha đạt để củng
cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên khích lệ học
sinh.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V. Rỳt kinh nghim: ..

.
-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn: / /2006
Ngày dạy : / /2006
Tiết 4
Vẽ theo mẫu:
Cách vẽ theo mẫu
a. Mục tiêu
Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu
Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: một số đồ vật, vật dụng trong gia đình.
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
- Một số bài vẽ của họa sĩ, của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
II . Kiểm tra bài củ
Câu hỏi: Đờng chân trời là gì? Điểm tụ là gì?
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu
khái niệm.

HĐ2: Tìm hiểu
những điểm cơ
bản của luật xa
gần.
1. Vẽ theo mẫu là gì?
Là vẽ lại mẫu đợc bày trớc
mặt, thông qua nhận thức và
cảm xúc ngời vẽ cần diễn tả đ-
ợc đặc điểm, hình dáng, cấu
tạo, đậm nhạt và màu sắc của
mẫu.
2. Cách vẽ theo mẫu.
a. Quan sát nhận xét.
- Quan sát đặc điểm cấu tạo,
hình dáng, đậm nhạt và màu
GV: cho học sinh xem một
số tranh vẽ về một mẫu nhng
ở nhiều vị trí khác nhau. Kết
hợp đặt mẫu
HS: quan sát
GV: đặt câu hỏi để học sinh
so sánh giữa tranh vẽ và mẫu
để hình thành khái niệm.
GV: ? bớc 1 ta phải làm gì
khi vẽ theo mẫu?
HS: phát biểu đó là quan sát.
GV: chỉ rỏ cho học sinh
quan sát cái gì, quan sát nh

HĐ3: Củng cố

sắc của mẫu.
- Tìm vì trí đẹp của mẫu.
b. Vẽ khung hình
- ớc lợng chiều ngang lớn nhất
và chiều cao lớn nhất để vẽ
khung hình: hình vuông, hình
chữ nhật...
c. Vẽ phác nét chính.
- Ước lợng tỷ lệ giữa các bộ
phận.
- Vẽ phác nét chính bằng các
đờng thẳng mờ.
d. Vẽ chi tiết.
- Quan sát mẫu vẽ chi tiết và
chỉnh hình cho giống mẫu.
e. Vẽ đậm nhạt
- Xác định hớng ánh sáng.
- Phân mảng: tổng quát, chi
tiết.
thế nào.
GV: treo tranh minh họa vừa
hớng dẫn vừa vẽ lên bảng
HS: quan sát.
GV: Vẽ lên bảng từ mẫu
thực đã đặt.
Giáo viên vừa vẽ, vừa cho
học sinh quan sát một số bài
hoàn chỉnh về dựng hình để
học sinh quan sát.
HS: quan sát

GV: gọi một vài học sinh
nhắc lại khái niệm và cách
vẽ, cho điểm một số bài tốt
để động viên khích lệ học
sinh.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V- Rỳt kinh nghim:

-----------------*-*-*-------------------
Ngày soạn: / / 2006
Ngày dạy: / /2006
Tiết 5
Vẽ tranh :
Cách vẽ tranh đề tài
a. Mục tiêu
Học sinh hiểu và nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
Học sinh hiểu và thực hiên đợc cách vẽ tranh đề tài.
Học sinh cảm thụ và nhân biết đợc các hoạt động trong đời sống.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Tranh: một số tranh của họa sĩ nổi tiếng thế giới, của học sinh vẽ về đề tài.
- Tranh minh họa các bớc vẽ.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
c. Ph ơng phá p
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập

d. Tiến trình lên lớp
I. ổ n định tổ chức
Điểm danh :
6A: 6B: 6C:
II . Kiểm tra bài củ
* Câu hỏi: Nêu cách vẽ theo mẫu?
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh tìm tìm
hiểu về tranh đề
tài
1. Tranh đề tài.
a. Nội dung tranh
- Cuộc sống phong phú, sinh
động cho ta nhiều đề tài vẽ
tranh để thể hiện cảm xúc của
mình với thế giới xung quanh.
- Có thể lựa chọn ý tranh theo
đề tài a thích.
VD: đề tại nhà trờng có nhiều
nôi dung khác nhau nh: cảnh
sân trờng, lớp học, giờ ra chơi,
buổi lao động...
b. Bố cục.
Bố cục tranh là sắp xếp các
hình vẽ ( ngời, cảnh vật) sao
GV: treo các tranh về đề tài
HS: quan sát -> rút ra nhận
xét về nội dung.

GV: giới thiệu một số hoạt
động khác nhau trong cuộc
sống.
HS: 1-3 em lựa chọn nội
dung
GV: chỉ ra thêm một số nội
dung phong phú khác.
GV: cho học sinh xem một
số sắp xếp bố cục ở đồ dùng.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh cách
vẽ.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ4: Củng cố
cho hợp lý, có mảng chính
mảng phụ.
Có nhiều cách thể hiện bố
hình mảng khác nhau..
c. Hình vẽ.
Hình vẽ phải sinh động hài
hòa, không rời rạc, không lặp
lại.
d. Màu sắc.
Hài hòa thống nhất,có thể rực
rở hoặc êm dịu tùy theo đề tài
và cảm xúc của ngời vẽ.
Không nhất thiết phải vẽ màu
nh thực mà có thể vẽ theo ý

thích mỗi ngời.
2. Cách vẽ tranh.
a. Tìm và chọn nội dung đề tài.
b. Phác mảng và vẽ hình.
c. Vẽ màu.
3. Bài tập
Vẽ về nhà trờng.

GV: Hớng dẫn vẽ lên bảng
một số hình dáng ở một số
đề tài.
HS: xem tranh và rut ra nhân
xét về màu sắc.
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ
lên bảng
HS: quan sát.
HS: Ghi bài tập
GV: hớng dẫn gợi ý nội
dung cho học sinh về nàh
vẽ.
GV: chọn một vài bài đạt
yêu cầu và cha đạt để củng
cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V. Rỳt kinh nghim:
-----------------*-*-*-------------------

Ngày soạn: / / 2006
Ngày dạy: / / 2006
Tiết 6
Vẽ trang trí:
Cách sắp xếp (bố cục)
trong trang trí
a. Mục tiêu
Học sinh thấy đợc vẽ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
Học sinh phân biệt đợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
Học sinh biết cách làm bài vẽ trang trí.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số đồ dùng có họa tiết trang trí.
- Hình vẽ phóng to một số hình trong sách giáo khoa.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: ê ke, thớc, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6D: 6E 6G: 6H:
II. Kiểm tra bài củ
Chấm bài tập vẽ tranh đề tài.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn

học sinh tìm
hiểu các cách
sắp xếp trong
trang trí.
1. Các cách sắp xếp trong
trang trí.
a. Sắp xếp nhắc lại.
Một họa tiết hay một nhóm
họa tiết đợc vẽ lặp lại nhiều lần,
có thể đảo ngợc theo một trật tự
nhất định gọi là sắp xếp nhắc
lại.
b. Xen kẻ.
Hai hay nhiều họa tiết đợc sắp
xếp xen kẻ nhau và lặp lại gọi
là sắp xếp xen kẻ.
c. Đối xứng.
GV: treo tranh các họa tiết
đã chuẩn bị sẵn và sắp xếp
theo các cách để học sinh tự
quan sát và rút ra khái nệm ở
mỗi cách.
HS: quan sát và đa ra khái
niệm.

GV: cho học sinh lên bảng tự
sắp xếp.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh cách
làm bài trang

trí.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ4: Củng cố
Họa tiết đợc vẽ giống nhau
qua một hay nhiều trục gọi là
sắp xếp đối xứng.
d. Mảng hình không đều.
2. Cách làm bài trang trí cơ
bản.
a. Kẻ trục đối xứng.
b. Tìm các mảng hình.
c. Tìm và chọn họa tiết phù hợp
với mảng hình.
d. Tìm và chọn màu theo ý
thích để bài vẽ hài hòa rỏ trọng
tâm.
3. Bài tập.
Tập sắp xếp mảng hình cho
hai hình vuông cạnh 10cm.

HS quan sát và giáo viên
phân tích.
GV: treo tranh các bớc vẽ,
vừa hớng dẫn vừa vẽ lên
bảng
HS: quan sát.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học

sinh.
GV: chọn một vài bài đạt
yêu cầu và cha đạt để củng
cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V- Rỳt kinh nghim:
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 7 Ngày soạn: 12/10/2005
Vẽ theo mẫu:
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
a. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng, kích
thớc của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh biết đợc cách vẽ hình hộp, hình cầu và vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng
tơng đơng.
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng với mẫu.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Vật mẫu: 2 đến 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh: các bớc vẽ, bài vẽ của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức

Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6E: 6G: 6D: 6H:
II. Kiểm tra bài củ
Câu hỏi: nêu các cách sắp xếp trong trang trí?
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh quan
sát nhận xét.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh cách vẽ
1. Quan sát - nhận xét.
- Tỉ lệ của khung hình ( chiều
cao so với chiều ngang).
- Vị trí của hình hộp và hình
cầu.
- Tỷ lệ của hình hộp với hình
cầu.
- Độ đậm nhạt chính của mẫu.
2. Cách vẽ.
a. Vẽ khung hình.
* Vẽ khung hình chung:
Xác định chiều cao và chiều
ngang tổng thể để vẽ khung
GV: đặt mẫu ở một vài vị trí
để học sinh quan sát tìm ra
bố cục hợp lí.
HS: quan sát và nhận xét một
số yêu cầu bên.

GV: đặt câu hỏi để học sinh
so sánh,.
GV: cho học sinh tập ớc lợng
tỷ lệ
- Treo tranh minh họa các b-
ớc vẽ.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ4: Củng cố
hình chung.
* Vẽ khung hình riêng.
So sánh tỷ giữa các vật để vẽ
khung hình riêng.
b. Ước lợng tỷ lệ các bộ phận.
- xác định các mặt của hình
hộp.
c. Vẽ phác bằng các nét thẳng
mờ.
d. Vẽ chi tiết
e. Vẽ đậm nhạt
3. Bài tập.
Vẽ cái hình hộp và hình cầu.
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ
lên bảng
HS: quan sát.
GV: nhắc lại cách vẽ đã học
ở bài 4 kết hợp sữ dụng đồ
dùng trực quan để hớng dẫn
cho học sinh nhớ lại cách vẽ

phác
Yêu cầu: thể hiện đợc 3 độ
cơ bản.
HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học
sinh.
GV: chọn một vài bài đạt
yêu cầu và cha đạt để củng
cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
V- Rút kinh nghiệm:
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 8 Ngày soạn:
Thờng thức mĩ thuật:
Sơ lợc về mĩ thuật thời lý
( 1010 - 1225)
a. Mục tiêu
- Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Lý.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân trọng yêu
qúy những di sản của cha ông để lại và tự hào về bản sắc độc đáo của nghệ thuật dân tộc.
b. Chuẩn bị
Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Lý.
c. Phơng pháp
- Thuyết trình
- Minh họa
- Vấn đáp gợi mở
d. Tiến trình lên lớp

I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6D: 6E: 6G: 6H:
II. Kiểm tra bài củ
* Chấm bài vẽ theo mẫu.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu
vài nét về bối
cảnh lịch sữ.
HĐ2: tìm hiểu
vài nét khái quát
về mĩ thuật thời

1. Vài nét về bối cảnh lịch sữ.
- Nhà Lý dời đô từ Hoa l về
thành Đại La đổi tên thành là
Thăng Long.
- Đạo phật đã đi vào cuộc sống
của ngời dân.
- Đất nớc ổn định, cờng thịnh,
ngoại thơng phát triển cộng với
ý thức dân tộc trởng thành đã
tạo điều kiện để xây dựng một
nền văn hóa nghệ thuật đặc sắc
và toàn diện.
2. Sơ lợc về mĩ thuật thời Lý
a. Nghệ thuật kiến trúc.
* Kiến trúc cung đình

- Kinh thành Thăng Long là
một quần thể kiến trúc gồm hai
GV: cho học sinh đọc SGK?
? Em biết gì về thời kì nhà

- giải thích tên thành Thăng
Long
GV: đánh giá kết quả trả lời
của học sinh.
HS: đọc SGK
GV: cho học sinh tìm hiểu
kiến trúc cung đình gồm
những gì.
HĐ3: Củng cố
lớp, bên trong là hoàng thành
và, bên ngoài gọi là kinh thành.
+ Hoàng thành là nơi ở và làm
việc của vua và hoàng tộc
+ Kinh thành là nơi ở của các
tầng lớp xã hội
* Kiến trúc phật giáo
Gồm có:
+ Tháp phật
+ Chùa
b. Nghệ thuật điêu khắc và
trang trí
* Tợng: tợng tròn thời Lý gồm
những pho tợng phật, tợng ngời
chim, tợng kim cơng và tợng
thú.

* Chạm khắc và trang trí
Các tác phẩm điêu khắc trang
trí là những bức phù điêu đá gỗ
để trang trí cho các công trình
kiến trúc
- Rồng thời Lý
- Hoa văn hình móc câu
c. Nghệ thuật gốm.
Gốm là sản phẩm chủ yếu phục
vụ đời sống con ngời, gồm có:
bát, đĩa, chén, bình rợu, bình
cắm hoa...

HS: trả lời
GV: cho học sinh nêu một
số công trình kiến trúc phật
giáo?

GV: giới thiệu vài nét về
nghệ thuật điêu khắc và
trang trí, tìm hiểu về tợng A-
di-đà và một số tác phẩm
khác
GV: đặt câu hỏi gốm xuất
hiện vào thời kì này có mục
đích gì?
- Đặc điểm của gốm thời Lý
GV: tóm tắt lại nội dung
chính của bài, và cho học
sinh nêu đặc điểm chung của

mĩ thuật thời Lý.
IV. Dặn dò
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
V-Rút kinh nghiệm:
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 9 Ngày soạn:22/10/2005
Vẽ tranh :
đề tài học tập
a. Mục tiêu
Học sinh thể hiện đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng lớp học qua
tranh vẽ.
Luyện cho học sinh khả năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề.
Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài học tập.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Tranh: một số tranh vẽ về học tập của họa sĩ, của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6D: 6E: 6G:
6H:
II. Kiểm tra bài củ
* Câu hỏi: Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu của mĩ thuật thời

Lý?
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu
ảnh và tranh
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh tìm và
chọn nội dung.
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh cách
vẽ.
- Sự khác nhau giữa tranh và
ảnh, giữa tranh vẽ của học sinh
và của hoạ sĩ.
1. Tìm và chọn nội dung đề
tài.
- Những hình ảnh trong học tập
có thể vẽ nh ở trong lớp, góc
học tập, hoặc trên lng trâu khi ở
ngoài đồng...
- Nội dung: Học nhóm, thực
hành, làm bài tập...
2. Cách vẽ.
a. Tìm và chọn nội dung
GV cho học sinh xem một số
tranh ảnh.
HS: Nêu sự khác nhau.
GV: giới thiệu cho học sinh
về một số tranh ảnh về đề tài
học tập...

HS: quan sát -> rút ra nhận
xét về nội dung.

GV: cho học sinh xem tranh
về nhiều chủ đề khác nhau.
HĐ4: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
HĐ5: Củng cố
Chọn nội dung mà em yêu
thích:...
b. Phác mảng - bố cục
Bố cục tranh cần hài hòa giữa
mảng chính và mảng phụ
c.Chọn lọc hình ảnh phù hợp
với nội dung đề tài.
d. Vẽ màu.
Vẽ màu sao cho phù hợp với
từng nội dung.
Cần có đạm nhạt, có hòa sắc.
3. Bài tập
Vẽ một bức tranh về học tập.

- cho một số học sinh tự
chon nội dung cho mình
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ
lên bảng
HS: quan sát.
HS: làm bài.

GV: hớng dẫn cách vẽ đến
từng học sinh.
GV: chọn một vài bài đạt
yêu cầu và cha đạt để củng
cố, cho điểm một số bài tốt
để động viên.
IV. Nhận xét - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
*Rút kinh nghiệm:
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 10 Ngày soạn: 27/10/2005
Vẽ trang trí:
màu sắc
a. Mục tiêu
Học sinh hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của
màu sắc với đời sống con ngời.
Học sinh biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để áp dụng vào bài vẽ
tranh và trang trí.
b. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
- Bảng màu (ĐDDH 6)
- Tranh: bài vẽ có màu sắc đẹp.
b. Học sinh:
- Su tầm tranh ảnh màu, màu vẽ.
b. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
c. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức

Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6D: 6E: 6G:
6H:
II. Kiểm tra bài cũ
Chấm bài vẽ tranh học tập.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh tìm
hiểu màu sắc
trong thiên
nhiên.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh cách
pha màu.
1. Màu sắc trong thiên nhiên.
- Màu sắc trong thiên nhiên rất
phong phú.
- Màu sắc do ánh sáng mà có và
luôn thay đổi theo sự chiếu
sáng => không có ánh sáng mọi
vật không có màu sắc.
- ánh sáng có 7 màu: đỏ, da
cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
2. Màu vẽ và cách pha màu
a. Màu cơ bản.
- Là màu: Đỏ Vàng Lam
còn gọi là màu chính hay màu
GV: cho học sinh xem một

số tranh ảnh về màu sắc, để
học sinh hiểu đợc sự phong
phú của màu.
HS: quan sát
GV: phân tích
GV: Em đã từng thấy cầu
vồng cha, gồm mấy màu.
GV:màu cơ bản là những
màu gì?
HĐ3: Hớng dẫn
học sinh sữ
dụng một số
màu thông
dụng.
gốc.
b. Màu nhị hợp.
- Là màu do pha trộn hai màu
cơ bản lại với nhau.
VD: Tím, lục, cam.
c. Màu bổ túc.
- Gồm các cặp màu: Đỏ- Lục,
Vàng Tím, Cam - Lam
cặp màu bổ túc đứng cạnh
nhau sẽ tôn nhau lên, tạo cho
nhau rực rỡ hơn.
- Thờng dùng trong trang trí
quảng cáo bao bì.
d. Màu tơng phản.
- Là các cặp màu thờng dùng
trong trang trí khẩu hiệu nh:

Đỏ Vàng, Đỏ Trắng,
Vàng Lục.
e. Màu nóng
- Là màu tạo cảm giác ấm
nóng nh: Đỏ, cam, vàng...
f. Màu Lạnh.
- Là màu tạo cảm giác mát dịu
nh: Tím, lục, lam.
3. Một số màu vẽ thông
dụng.
Màu bột, màu nớc, màu sáp,
màu dạ...


GV: treo tranh lên bảng
HS: quan sát, và trả lời kêtá
quả của 2 màu cơ bản khi
pha lại với nhau.
HS xem tranh

GV: cho học sinh xem một
số tranh khẩu hiệu
? trong các khẩu hiệu ngời
ta thờng dùng màu gì?

HS: suy nghỉ và trả lời
GV: giới thiệu mốt số màu
vẽ thông dụng và cách sữ
dụng.
IV. Củng cố - nhận xét

Gọi học sinh nhắc lại tên các màu...
Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
*Rút kinh nghiệm:

-----------------*-*-*-------------------
Tiết 11 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Vẽ trang trí:
màu sắc trong trang trí
a. Mục tiêu
Học sinh hiểu đợc tác dụng của màu sắc với đời sống con ngời và trong trang trí.
Học sinh phân biệt đợc cách sữ dụng màu sắc khác nhau trong một số ngành ứng
dụng.
Học sinh làm đợc bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Hình trang trí ở sách báo nhà ở, y phục, gốm, mây tre,...
- Một vài đồ vật có trang trí nh: lọ, khăn, mũ...
2. Học sinh:
- Màu vẽ, thớc, bút chì, tẩy.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
6D: 6E: 6G: 6H:

II. Kiểm tra bài củ
- Nêu các loại màu và cách pha màu.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh quan
sát nhận xét.
1. Quan sát nhận xét.
- Màu sắc có vai trò hổ trợ và
làm đẹp sản phẩm.
+ Trang trí ấn loát.
+ Trang trí kiến trúc.
+ Trang trí y phục, vải vóc.
+ Trang trí gốm, sứ, sành...
- Màu sắc trong trang trí cần
hài hoà, thuận mắt rỏ trọng
tâm.
- Tuỳ theo từng đồ vật và ý
thích của từng ngời mà có cách
dùng khác nhau trong trang trí.
GV: cho học sinh xem một
số tranh ảnh về màu sắc, để
học sinh hiểu đợc sự phong
phú của màu.
HS: quan sát nêu vai trò
cảu màu sắc trong trang trí
GV: phân tích


GV: treo tranh lên bảng

HS: quan sát.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh thực
hành.
VD:
+ Dùng màu nóng hoặc màu
lạnh.
+ Dùng màu bổ túc.
+ Dùng màu tơng phản.
+ Dùng màu tơi sáng rực rỡ.
+ Dùng màu trầm...
2. Bài tập
- Tô màu cho bài trang trí hình
vuông.
HS xem tranh
GV: cho học sinh xem một
số tranh ở ĐDDH.

HS: làm bài.
GV: hớng dẫn đến từng học
sinh cách tô màu.
IV. Củng cố - nhận xét
Chọn bài vẽ của học sinh để củng cố cách dùng màu.
Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị trớc bài 12.
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 12 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Thờng thức mĩ thuật:

một số côngtrình tiêu biểu
của mĩ thuật thời lý
( 1010 - 1225)
a. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thêm về nghệ thuật, đặc biệt là mĩ thuật thời Lý đã học ở bài 8.
- Học sinh sẽ nhận thức đầy đủ hơn vẽ đẹp cảu một số công trình, sản phẩm của mĩ
thuật thời Lý thông qua đặc điểm và hình thức nghệ thuật.
- Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật của thời Lý nói riêng và nghệ
thuật dân tộc nói chung.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
Đồ dùng mĩ thuật 6, một số tài liệu có liên quan đến các công trình củamĩ thuật
thời Lý.
2. Học sinh:
Su tầm tranh ảnh có liên quan.
c. Phơng pháp
- Thuyết trình
- Minh họa
- Vấn đáp gợi mở
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài củ
* Chấm bài vẽ bảng màu.
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu
vài nét về bối
cảnh lịch sữ.

HĐ2: tìm hiểu
I. Kiến trúc
1. Chùa Một Cột
- Đợc xây dựng năm 1049 là
một trong những công trình
kiến trúc tiêu biểu của kinh
thành Thăng Long
- Toàn bộ có kết cấu hình
vuông, chùa giống nh một đoá
sen nở trên hồ Linh Chiểu, đầy
tính sáng tạo và đậm đà tính
bản sắc dân tộc.
II. Điêu khắc và gốm
GV: cho học sinh đọc SGK?
xem ảnh về chùa Một Cột
- Chùa đợc xây dựng vào
năm nào? thuộc thể loại kiến
trúc gì? có cấu tạo nh thế
nào?
HS: Trả lời
GV: đánh giá kết quả trả lời
của học sinh.
HS: đọc SGK
GV: cho học sinh tìm hiểu về
tác phẩm điêu
khắc và gốm
HĐ3: Củng cố
1. Tợng A - Di - Đà
- Đợc tạc từ khôi đá xanh
nguyên xám.

- Gồm 2 phần: Tợng và bệ;
pho tợng là hình mẫu của cô
gái với vẽ đẹp trong sáng, lặng
lẽ và lắng đọng đầy nữ tính
nhng không mất đi vẽ trần
mặc của phật A-di-đà
2. Rồng
- Là hình ảnh tợng trng cho
quyền lực vua chúa, không có
rừng, luôn có hình chữ S ->
Cầu ma của ngời dân trong
việc cầu ma.
3. Gốm
- Nghệ thuật gốm thời Lý rất
tinh xảo thể hiện ở chất màu
men khá phong phú; xwong
gốm mỏng nhẹ; nét khắc chìm
uyển chuyển...
- Đề tài trang trí thờng là chim
muông, hình tợng bông sen,
đài sen, lá sen cách điệu.

các tác phẩm của điêu khắc.
HS: nhận xét về tợng, và
hình ảnh con rồng trong
điêu khắc.



GV: nghệ thuật gốm thời kì

này có gì đặc biệt
- Cho học sinh nhắc lại đặc
điểm của gốm thời Lý
GV: tóm tắt lại nội dung
chính của bài.
IV. Dặn dò
Học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-----------------*-*-*-------------------
Tiết 13 Ngày soạn: 13/11/2004
Ngày giảng: 15/11/2004
Vẽ tranh :
đề tài bộ đội
a. Mục tiêu
Học sinh thể hiện tình cảm yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ.
Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài bộ đội.
Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài bộ đội.
b. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học 6
- Tranh: một số tranh vẽ về bộ đội của họa sĩ, của học sinh.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
c. Phơng pháp
- Vấn đáp trực quan
- Luyện tập
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
Điểm danh:
6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài củ

* Câu hỏi: Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý?
6A: 6B: 6C:
III. Bài mới
TL Tên hoạt động Nội dung kiến thức Hoạt động của GV và HS
5'
5'
HĐ1: Hớng dẫn
học sinh tìm và
chọn nội dung.
HĐ2: Hớng dẫn
học sinh cách
vẽ.
1. Tìm và chọn nội dung đề
tài.
- Có thể vẽ nhiều tranh về đề tài
bộ đội:
VD:
+ Chân dung anh bộ đội.
+ Bộ đội lao động, mừng chiến
thắng hay vui chơi cùng thiếu
nhi.
+ Bộ đội tập luyện trên thao tr-
ờng.
- Hình ảnh bộ đội gắn liền với
trang phục trang phục của quân
chủng, binh chủng, kiểu dáng
của vũ khí...
2. Cách vẽ.
a. Tìm và chọn nội dung
Chọn nội dung mà em yêu

thích:...
b. Phác mảng - bố cục

GV: giới thiệu cho học sinh
về một số tranh ảnh về đề tài
Bộ đội...
HS: quan sát -> rút ra nhận
xét về nội dung.
GV: cho học sinh xem tranh
về nhiều chủ đề khác nhau.
- cho một số học sinh tự
chọn nội dung cho mình
GV: treo tranh các bớc vẽ
GV: vừa hớng dẫn vừa vẽ
lên bảng
HS: quan sát.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×