Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MANHHAOJ NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 18 trang )

Lý B¹ch
黃 鶴 樓 送 孟 浩 然 之 廣 陵
HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QuẢNG LĂNG
GV: NGUYỄN THỊ HẰNG NGA- THPT HOÀI ĐỨC B
v
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả:
a) Cuộc đời
- Lí Bạch (701-762) tự là Thái Bạch,
quê ở Lũng Tây,
-
Là nhà thơ lãng mạn vó đại
của Trung Quốc.
-
Ông được gọi là “Thi tiên”.
Hãy nêu những nét chính về cuộc đời
Lý Bạch?
b) Sự nghiệp văn học
- Để lại hơn 1000 bài thơ
- Néi dung: phong phó, víi c¸c chñ ®Ò chính
+ Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả.
+ Khát vọng giải phóng cá nhân
+ Bất bình trước hiện thực tầm thường.
+ Tình cảm phong phú, mãnh liệt: tình bạn, thiên nhiên,
uống rượu…
- Nghệ thuật
+ Phong cách thơ: hào phóng, bay bổng nhưng tự nhiên,
tinh tế, giản dị.
+ KÕt hîp gi a c¸i cao c¶ vµ c¸i ®Ñpữ .
Hãy nêu sự nghiệp văn học của
Lý Bạch


2. M nh H o Nhiênạ ạ
(689-740):
- Nhà th n i ti ng Trung Qu c th i ơ ổ ế ố ờ
Đ ng.ườ
- Là b n vong niên c a Lý B ch.ạ ủ ạ
“Hoàng kim vạn lạng dung dò đắc
Nhân sinh tri kỉ tối nan tầm”
(Vạn lạng hoàng kim còn dễ kiếm
Thế gian tri kỉ thật khó tìm)

-
Là một địa danh ở bờ bắc Tr ờng Giang, thuộc tỉnh Hồ Bắc
(Trung Quốc).
-
Truyền thuyết kể rằng: x a có chàng nho sinh Phí V n Vi
buồn vỡ thi hỏng, lang thang đến bãi Anh Vũ, bên bờ Tr ờng
Giang và tu luyện.Sau có hạc vàng đáp xuống và chàng c ỡi
hạc vàng bay lên trời. Ng ời đời sau xây ngôi lầu này để kỉ
niệm.

Lầu Hoàng Hạc là một thắng cảnh nổi tiếng đồng thời là
một di chỉ thần tiên.
3. Lau Hoaứng Haùc
II. Tác phẩm
1-Hoµn c¶nh s¸ng t¸c:
Khi LÝ B¹ch tiÔn M¹nh H¹o Nhiªn ®i Qu¶ng L ng.ă
2- Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

3- Bố cục:
+ Hai câu đầu: Không gian và thời gian đưa tiễn.
+ Hai câu sau: Nỗi lòng của nhà thơ.
Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm?
Hãycho biết thể thơ của bài thơ?
Hãy chia bố cục cho bài thơ?
HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

PHIÊN ÂM:
Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu,
Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu.
Cô phàm viễn ảnh bích không tận,
Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu.
DỊCH NGHĨA:
Bạn cũ giã từ lầu Hoàng Hạc, ở phía tây,
Xuôi về Dương Châu giữa tháng ba mùa hoa khói.
Bóng cánh buồm lẻ loi xa dần, mất hút vào khoảng không xanh biếc,
Chỉ thấy sông Trường Giang chảy vào cõi trời.
DỊCH THƠ:
Bạn từ lầu Hạc lên đường,
Giữa mùa hoa khói, Châu Dương xuôi dòng.
Bóng buồm đã khuất bầu không,
Trông theo chỉ thấy dòng sông bên trời.
4- Tỡm hiu vn bn:
a. Hai cõu u: Khụng gian v thi gian a tin.
C nhõn tõy t Hong Hc lõu
Yờn ba tam nguyt hỏ Dng Chõu

- c nhõn : ngi bn c

- Khụng gian a tin:
+ im xut phỏt:
C nhõn
tõy t Hong Hc lõu
gi mi quan h gn bú thõn thit t lõu ca hai ngi bn
a im tin a y huyn thoi v cht th, nh a bn vo cnh tiờn
+ im n:
mt thng cnh phn hoa, ụ hi
Dng Chõu
Phớa tõy lõu Hong Hc
- So sánh nguyên tác- dịch thơ:
+ Cố nhân: bạn tri âm, tri kỉ, ng ời bạn đã gắn bó thân thiết; từ bạn chung
chung, ch a dịch hết nghĩa.
+ Yên hoa: hoa khói; nơi phồn hoa đô hội.
Bản dịch làm mất nghĩa thứ hai.
- So sánh phần nguyên tác với dịch thơ
qua các từ: cố nhân, yên hoa
a im xut phỏt õu?
í ngha?
im n õu? ú l
ni nh th no?
Ti sao tỏc gi gi bn l c nhõn?
Dng Chõu
- Thời gian tiễn đưa:
+ “Yên hoa tam nguyệt”: tháng ba – cuối mùa xuân – mùa hoa khói
 gợi lên nỗi bồi hồi, xao xuyến, buồn thương
+ khung cảnh đưa tiễn đẹp và lãng mạn
 như tình bạn cao đẹp của hai người.

=> Hai câu đầu chứa đựng tình cảm người đưa tiễn: sự quyến luyến, bịn rịn, bạn như cánh hạc vàng
ngày xưa.
Xác định thời gian đưa tiễn? Em có
nhận xét gì về khung cảnh đưa tiễn
Hai câu đầu tả không gian và thời gian đưa
tiễn nhưng lại ẩn chứa tình cảm của người
đưa tiễn là gì?
b. Hai câu sau:
* Câu 3:
- Hỡnh ảnh đối lập:
Cô phàm bích ko tận
(nhỏ bé, cô đơn ) (mênh mông, rợn ngợp).
Tô đậm sắc thái cô đơn, bé nhỏ của con thuyền.
Bút pháp tả cảnh ngụ tỡnh sự cô đơn,nhỏ bé của con ng ời tr ớc thiên nhiên bao la.
- Sự dịch chuyển chầm chậm, xa dần, mờ dần rồi mất hút vào khoảng khụng xanh biếc của b u
tr i Cái nhỡn ca tỏc gi dõi theo đau đáu, y ni xao xuyn vi bao bun thng,
ngm ngựi.
.
- So sánh nguyên tác và dịch thơ:
+ Cô phàm (nguyên tác): cánh buồm lẻ loi, cô đơn.
+ Bóng buồm (dịch thơ) làm mất sắc thái cô lẻ của cánh buồm.
+ Bích không tận: màu xanh biếc bao la rợn ngợp.
Bản dịch thơ làm mất sắc màu đó của không gian chia li.
+ Câu thơ dịch nêu nên sự chuyển dịch đã hoàn tất: Bóng buồm đã khuất bầu không.
+ Nguyên tác: Bóng cánh buồm lẻ loi xa dần, mất hút vào khoảng ko xanh biếc.
Gợi đ ợc sự dịch chuyển chầm chậm, xa mờ dần, hút tầm mắt của cánh buồm.
Cụ phm vin nh bớch khụng tn,
Duy kin trng giang thiờn t lu.
So sánh nguyên tác và dịch thơ ở câu 3?
cõu 3, tỏc gi ó s dng bin phỏp

ngh thut gỡ? Phõn tớch?
Hóy miờu t s dch chuyn ca chic
thuyn? Cỏi nhỡn ca tỏc gi n cha
tõm trng gỡ?
* Câu 4:
- Hỡnh ảnh dòng Tr ờng Giang chảy vào cõi trời:
Là hỡnh ảnh t ởng t ợng phi phàm, bay bổng, lãng mạn.
Gợi không gian vũ trụ rộng lớn, k vĩ đem đến cảm giác choáng ngợp, con ng ời càng thêm nhỏ bé,
cô đơn. Tr ớc mắt nhà thơ, dòng Tr ờng Giang nh cao dần lên, hòa nhập vào với trời xanh. ánh mắt
nhà thơ đành bất lực tr ớc khụng gian vô tận đ che khuất ng ời bạn tri âm, tri k c a ã mỡnh.
- Tâm trạng của tác giả: nỗi cô đơn càng thêm vời vợi, nỗi nhớ càng thêm thm thẳm.
Duy kin Trng Giang thiờn t lu
- Khụng gian đ ợc gợi ra ở câu cuối ntn?
- Nó th ờng gợi cho chúng ta cảm giác gỡ?
Nó cho thấy tâm trạng gỡ của tác giả?
5- Chủ đề:
Bài thơ ca ngợi tình bạn chân thành,
thắm thiết giữa Lí Bạch và Mạnh
Hạo Nhiên.
Qua phần phân tích ở trên ,em hãy
nêu chủ đề cho bài thơ?
TỔNG KẾT
NGHỆ THUẬT
NỘI DUNG
Tình
bạn
chân
thành,
sâu sắc
Tâm

sự
thầm
kín
của
nhà
thơ
Bút
pháp
chấm
phá
của
thơ
Đường
Tả
cảnh
ngụ
tình;
ý tại
ngôn
ngoại
Ngôn
ngữ
giản
dị,
trong
sáng
Em hãy chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Hai câu đầu bài thơ: ”Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng” thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
A. Bồi hồi B. Thanh thản C. Đau buồn D. Lưu luyến
Câu 2: Vì sao có thể nói: ”Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng” là một bài thơ tả cảnh ngụ tình rất độc đáo?

A.Vì cảnh rất đẹp và hùng vó B. Vì cảnh vừa đẹp vừa nên thơ
C.Vì cuộc chia tay lưu luyến D. Vì cảnh hoà vào tâm trạng nhân vật
Câu 3: Bài thơ: ”Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng”
Thể hiện bút pháp nào của Lí Bạch?
A. Hiện thực B. Tả thực C. Lãng mạn D. Siêu thực
Củng cố:

×