Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

SKKN năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.29 KB, 22 trang )

MỤC LỤC

TT

Nội dung Trang
1 A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
2
I- LỜI MỞ ĐẦU
1
3
II- THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2
4
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
3
5
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
3
6
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC CHỈ ĐẠO
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH Ở TRƯỜNG
THCS NGA LĨNH
4
7
1. Thành lập Ban Chỉ ñạo ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh.
4
8
2. Triển khai ñầy ñủ các văn bản, quy ñịnh của ngành về
ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh ñến tất cả giáo viên và
học sinh trong nhà trường.


5
9
3. Xây dựng và ban hành Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh.
5
10 4. Thành lập ñội Cờ ñỏ tự quản ở các ñơn vị lớp. 5
11 5. Lập sổ theo dõi hạnh kiểm học sinh. 6
12
6. Định kỳ ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh và Tự
ñánh giá kết quả công tác chủ nhiệm lớp hàng tháng.
7
13
7. Thành lập Hội ñồng xét duyệt, ñánh giá hạnh kiểm học
sinh.
8
14
8. Công khai kết quả ñánh giá, phân loại hạnh kiểm học
sinh.
8
15
9. Sử dụng kết quả ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
8
16
C. KẾT LUẬN
9
17
I- KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT
9
18
II- Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM:

10
19
III- KẾT LUẬN CHUNG
11
20
PHỤ LỤC
12
21
Phụ lục 1: Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
12
22
Phụ lục 2: Mẫu sổ theo dõi thi ñua hàng tuần
14
23
Phụ lục 3: Mẫu Bảng tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm học
sinh hàng tháng
15
24
Phụ lục 4: Mẫu Báo cáo tự ñánh giá kết quả thực hiện công tác
chủ nhiệm lớp hàng tháng của giáo viên
16
25
Phụ lục 5: Ảnh chụp một số sổ sách về ñánh giá hạnh kiểm học
sinh của nhà trường trong các năm học vừa qua:
17
26
TÀI LIỆU THAM KHẢO
21





Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
1

KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HẠNH
KIỂM HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGA LĨNH

A- ĐẶT VẤN ĐỀ
I- LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của các nhà trường là tăng cường
giáo dục ñạo ñức cho học sinh, quan ñiểm này ñã ñược thể hiện trong các
Nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước và các văn bản chỉ ñạo của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Gần ñây nhất Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, phần
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020 ñã chỉ rõ: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng ñầu…Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, ñào
tạo, coi trọng giáo dục ñạo ñức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, khả năng lập nghiệp.”
Luật giáo dục của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã xác
ñịnh: “ Mục tiêu giáo dục là ñào tạo con người Việt Nam phát triển toàn
diện, có ñạo ñức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tưởng ñộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng
nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, ñáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. ( Điều 2-Luật giáo dục 2005).
Chúng ta biết rằng có nhiều con ñường xây dựng và bồi dưỡng những
giá trị ñạo ñức cho học sinh. Mọi sự vật hiện tượng trong cuộc sống ñã và
ñang tác ñộng trực tiếp ñến tình cảm, nhận thức của trẻ ñồng thời cũng
chính những sự vật hiện tượng ñó ñã và ñang góp phần xây dựng và hình
thành những phẩm chất, giá trị ñạo ñức cho học sinh. Để thực hiện nhiệm

vụ của mình, các nhà trường phổ thông, các nhà giáo tâm huyết với nghề và
ñặc biệt là giáo viên chủ nhiệm lớp ñã có nhiều giải pháp, việc làm sáng tạo
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ñạo ñức cho học sinh. Tuy nhiên, ñể
ñánh giá thực chất chất lượng ñức dục, xây dựng cơ chế ñánh giá ñạo ñức
học sinh còn không ít những khó khăn, lúng túng.
Trong phạm vi bài viết này chúng tôi không có mục ñích nêu lên
những kinh nghiệm, những biện pháp giáo dục ñạo ñức cho học sinh mà chỉ
nhằm trao ñổi về vấn ñề quản lý, chỉ ñạo việc ñánh giá hạnh kiểm học sinh
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường THCS.
Được sự giúp ñỡ của tập thể sư phạm nhà trường, trong nhiều năm học
vừa qua, chúng tôi ñã có một số biện pháp chỉ ñạo nhằm giúp cho giáo viên
ñánh giá ñạo ñức của học sinh thông qua việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm
học sinh khá chính xác, ñảm bảo tính hệ thống, công khai và minh bạch.

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
2

Đề tài này phản ánh một số biện pháp và kinh nghiệm chỉ ñạo nhằm
giúp giáo viên thực hiện yêu cầu và nhiệm vụ khó khăn ñó.
II- THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chúng ta ñã biết: “Đạo ñức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc ñược xã
hội thừa nhận; quy ñịnh hành vi, quan hệ của con người ñối với nhau và ñối
với xã hội”. Còn “hạnh kiểm là phẩm chất ñạo ñức biểu hiện trong việc
làm, trong cách ñối xử với mọi người”. (Từ ñiển Tiếng Việt – 2002)
Như vậy, ñể xem xét ñánh giá phẩm chất ñạo ñức của một cá nhân thì
cần phải xem xét ñánh giá hạnh kiểm của cá nhân ñó. Trong nhà trường ñể
làm tốt nhiệm vụ giáo dục ñạo ñức cho học sinh, việc ñánh giá chất lượng
ñạo ñức, trực tiếp là ñánh giá hạnh kiểm học sinh là một yêu cầu ñặc biệt
quan trọng.
Trong quan ñiểm chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm, qua

hệ thống hồ sơ sổ sách của nhà trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã yêu cầu
các nhà trường sau mỗi học kỳ, mỗi năm học, phải ñánh giá học sinh cả hai
mặt học lực và hạnh kiểm. Việc làm ñó là cần thiết và quan trọng. Có như
vậy mới ñánh giá ñược mức ñộ rèn luyện, phấn ñấu của học sinh trong từng
học kỳ, trong từng năm học, từ ñó mới có cơ sở ñể ñánh giá chất lượng
giáo dục ñạo ñức của một nhà trường.
Tuy nhiên, ñể ñánh giá và xếp loại hạnh kiểm của học sinh một cách
chính xác, phản ánh ñúng ñược phẩm chất ñạo ñức của các em thì không
dễ. Thực trạng do chưa nhận thức ñúng ñắn mối quan hệ giữa ñạo ñức và
hạnh kiểm học sinh nên cách ñánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh ở các
trường THCS nói chung và trường THCS Nga Lĩnh nói riêng tồn tại một số
bất cập sau:
1. Cách thức tổ chức, ñánh giá hạnh kiểm học sinh
Với mỗi cấp học, Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã ban hành quy chế quy
ñịnh cách thức ñánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh. Quy chế ñánh giá,
xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành
kèm theo Quyết ñịnh số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã dành chương II quy ñịnh về ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh, quy ñịnh hạnh kiểm học sinh ñược xếp
thành 4 loại Tốt, Khá, Trung bình, Yếu; trong ñó cơ sở, tiêu chí làm căn cứ
xếp loại hầu hết chỉ mang tính ñịnh tính. Quy chế cũng quy ñịnh nhiệm vụ
của giáo viên chủ nhiệm lớp là: “Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực
từng học kỳ, cả năm học của học sinh”. Từ quy ñịnh trên nhiều trường học
phó mặc, “giao khoán” việc này cho giáo viên chủ nhiệm nên chất lượng
ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm không cao; từ ñó dễ xảy ra khuynh hướng ñối
với giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm thì lúng túng, khó khăn trong ñánh
giá, một bộ phận giáo viên chủ nhiệm khác có tinh thần trách nhiệm không

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
3


cao thì làm qua quýt “cho xong việc”.
2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm:
Từ cách thức tổ chức ñánh giá hạnh kiểm học sinh chưa có sự quản
lý, chỉ ñạo chặt chẽ, còn ñể “giao khoán” cho giáo viên chủ nhiệm, kết quả
xếp loại hạnh kiểm của trường trong những năm trước chưa thật phản ánh
ñúng chất lượng ñạo ñức của học sinh, mang nặng tính “tự phát”, cảm tính
của giáo viên; hơn nữa các hành vi ñạo ñức của học sinh ít ñược nhắc nhở
thường xuyên nên chất lượng ñạo ñức học sinh không cao.
Kết quả ñiển hình trong một số năm học như sau:

2004-2005 2005-2006 2006-2007
Năm học

Hạnh kiểm
TS % TS % TS %
Tốt
267

57.92

289

68.00

289

68,32

Khá

153

33.19

98

23.17

111

26,24

Trung bình
121

26.25

24

5.67

18

4,26

Yếu
46

9.98


14

3.31

5

1,18

TS học sinh

461 425 423

Mặt khác, từ năm học 2004-2005 Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành
Sổ chủ nhiệm dùng cho các trường trung học phổ thông số liệu ở phần Sơ
kết hàng tuần, (cuối mục Kế hoạch tháng các trang 19-29 trong Sổ chủ
nhiệm) do khâu quản lý còn lỏng lẻo nên qua kiểm tra cho thấy số liệu ở
các trang này còn thiếu những minh chứng cụ thể, sở dĩ có hiện tượng này
phần nhiều là do giáo viên chủ nhiệm còn ghi chép tuỳ tiện.
Để khắc phục tình trạng trên, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
quản lý trường học, bản thân tôi cùng tập thể Ban Giám hiệu nhà trường ñã
có một số biện pháp chỉ ñạo giáo viên trong việc ñánh giá, xếp loại hạnh
kiểm học sinh từng học kỳ và cả năm học như sau:
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I- CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Sau khi phân tích rõ thực trạng của những bất cập, hạn chế trong
công tác ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh; ñược sự thống nhất trong
Chi bộ, Ban Giám hiệu nhà trường, chúng tôi ñã thống nhất tập trung chỉ
ñạo vào các giải pháp sau:
1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về ý nghĩa, tầm quan trọng
của công tác ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.

2. Xây dựng một hệ thống văn bản chỉ ñạo thống nhất trong toàn
trường, trong ñó quy ñịnh rõ vai trò trách nhiệm của từng thành viên trong

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
4

hội ñồng sư phạm nhà trường ñối với công tác ñánh giá, xếp loại học sinh;
ñặc biệt là quy ñịnh rõ chức năng niệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên Tổng phụ trách Đội trong việc quản lý, ñánh giá hạnh kiểm học sinh.
3. Xây dựng một hệ thống tiêu chí ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh cho từng tuần, từng tháng, từng học kỳ và cả năm học, trong ñó ñặc
biệt chú ý lượng hoá các tiêu chuẩn ñánh giá; gắn việc ñánh giá hạnh kiểm
với việc thực hiện tốt các nền nếp thi ñua, các nội quy, quy ñịnh của tập thể
trường, lớp.
4. Thống nhất một quy trình ñánh giá: Việc ñánh giá, theo dõi ñể ñi ñến
xếp loại hạnh kiểm học sinh là cả một quá trình, gắn với việc thực hiện
nhiệm vụ, chủ ñề từng năm học.
5. Huy ñộng nhiều lực lượng cùng tham gia quản lý, ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh.
Từ chỗ xác ñịnh rõ các giải pháp thực hiện, ñơn vị ñã triển khai một
số bniện pháp cụ thể sau:
II- MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC CHỈ ĐẠO
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH Ở TRƯỜNG
THCS NGA LĨNH
1. Thành lập Ban Chỉ ñạo ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
Căn cứ các văn bản chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ năm học, vào ñầu năm
học Hiệu trưởng nhà trường có Quyết ñịnh Thành lập Ban Chỉ ñạo ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh với thành phần gồm Hiệu trưởng nhà
trường trực tiếp là Trưởng ban chỉ ñạo, các Phó trưởng ban gồm Phó Hiệu
trưởng và giáo viên Tổng Phụ trách Đội TNTP; các thành viên của Ban Chỉ

ñạo gồm giáo viên chủ nhiệm lớp, Đại diện Ban Đại diện Cha mẹ học sinh
của trưởng.
Ban Chỉ ñạo ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh có các nhiệm vụ cụ
thể sau:
- Tư vấn cho Hiệu trưởng về công tác ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh.
- Hướng dẫn và triển khai ñầy ñủ các văn bản, quy ñịnh của ngành về
ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh ñến giáo viên và học sinh.
- Trên cơ sở kết quả theo dõi thi ñua hàng ngày, hàng tuần của Đội Cờ
ñỏ, thành viên Ban Chỉ ñạo là giáo viên chủ nhiệm lớp có nhiệm vụ ñánh
giá, phân loại hạnh kiểm học sinh hàng tháng; báo cáo kết quả phân loại,
báo cáo tình hình lớp chủ nhiệm cho Hiệu trưởng.
- Thẩm ñịnh kết quả ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh sau mỗi học
kỳ.

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
5

2. Triển khai ñầy ñủ các văn bản, quy ñịnh của ngành về ñánh giá, xếp
loại hạnh kiểm học sinh ñến tất cả giáo viên và học sinh trong nhà
trường.
Căn cứ các văn bản chỉ ñạo về nhiệm vụ năm học, Ban Chỉ ñạo ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh có trách nhiệm triển khai ñầy ñủ các văn
bản, quy ñịnh của ngành về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh ñến giáo
viên và học sinh. Thời ñiểm triển khai là dịp Hội nghị triển khai nhiệm vụ
năm học ñược tổ chức vào ñầu năm học, dịp Hội nghị cán bộ giáo viên, Hội
nghị triển khai nhiệm vụ học kỳ II. Bên cạnh ñó nhà trường ñã công khai
Nội quy học sinh bằng văn bản ngay trên mỗi lớp học. Các văn bản ñược
triển khai là Điều lệ trường học, Quy chế ñánh giá, xếp loại học sinh; Nội
quy học sinh; Kế hoạch năm học, các văn bản chỉ ñạo nhiệm vụ năm học

của nhà trường và của các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên.
Việc làm này nhằm giúp cho giáo viên và học sinh thấy rõ yêu cầu,
nhiệm vụ về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh; những quy ñịnh cụ thể
về các hành vi học sinh không ñược làm. Các văn bản nói trên có tính ñịnh
hướng cho học sinh trong việc rèn luyện và tu dưỡng ñạo ñức, tránh những
hành vi vi phạm kỷ luật, vi phạm ñạo ñức học sinh.
3. Xây dựng và ban hành Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh.
Vào ñầu mỗi năm học, Ban Giám hiệu nhà trường chỉ ñạo và phối hợp
với Giáo viên Tổng Phụ trách Đội xây dựng và ban hành Quy ñịnh về ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
Từ thực tế của nhà trường, chúng tôi ñã biên soạn và ban hành Quy
ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh gồm các nội dung sau:
- Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại thi ñua hàng tuần.
- Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm hàng tháng.
- Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm sau mỗi học kỳ, năm học.
(Xem phụ lục 1 kèm theo)
Đây là văn bản rất quan trọng, quy ñịnh về cách thức ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh trong nội bộ nhà trường cho mỗi năm học. Việc vận
dụng văn bản này còn giúp cho công tác ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh ở trong phạm vi toàn trường ñược thống nhất, hạn chế sự thiếu thống
nhất trong công tác ñánh giá, xếp loại cho mỗi ñơn vị lớp. Quy ñịnh về
ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh phải bám vào Quy chế ñánh giá xếp
loại học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ñã quy ñịnh và ñược công khai
ñến mọi học sinh.
4. Thành lập ñội Cờ ñỏ tự quản ở các ñơn vị lớp.

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
6


Hoạt ñộng kiểm tra, giám sát của ñội Cờ ñỏ tự quản ở các ñơn vị lớp là
một hình thức kiểm tra nền nếp tự quản của học sinh rất hiệu quả. Việc
thành lập ñội Cờ ñỏ tự quản của học sinh ñược rất nhiều nhà trường áp
dụng và thường giáo cho Giáo viên Tổng phụ trách Đội quản lý và chỉ ñạo
thực hiện. Về mặt tổ chức ñội Cờ ñỏ tự quản của học sinh ở trường THCS
Nga Lĩnh có biên chế rộng hơn (có thể ñến 7 học sinh) và mở rộng ñến các
em là Tổ trưởng.
Về hoạt ñộng ñội Cờ ñỏ tự quản của mỗi lớp gồm hai nhóm:
- Nhóm giám sát và ñánh giá tình hình thi ñua của trường gồm 3 học
sinh, nhiệm vụ của tổ này là giám sát và ñánh giá tình hình thi ñua thực
hiện nền nếp học tập của một ñơn vị lớp khác do Giáo viên Tổng phụ trách
phân công.
- Nhóm giám sát và ñánh giá tình hình thi ñua của học sinh ở mỗi tổ
trong lớp chính là các Tổ trưởng của tổ ñó. Kết quả theo dõi thi ñua ñược
ghi chép cập nhật hàng ngày vào sổ “Theo dõi thi ñua hàng tuần” và dùng
ñể ñánh giá thi ñua trong tuần cho mỗi học sinh.
5. Lập sổ theo dõi hạnh kiểm học sinh.
Sổ “Theo dõi thi ñua hàng tuần” do nhà trường tự thiết kế (Xem phụ
lục 2 kèm theo) là một loại sổ nhật ký, dùng cho tổ trưởng theo dõi tình
hình thực hiện các chỉ tiêu thi ñua của các thành viên trong tổ. Sổ có kích
thước 14,8 cm X 21 cm, ở hai trang liên tiếp của sổ có hai phần chính ñược
thiết kế các nội dung như sau:
- Bên trái là các chỉ tiêu thi ñua, theo dõi 9 tiêu chí:
+ Nghỉ học
+ Đi muộn
+ Bỏ giờ
+ Không chuẩn bị bài
+ Điểm yếu, kém
+ Vi phạm kỷ luật
+ HS bị phê bình

+ Điểm khá giỏi
+ HS ñược khen
Cuối cùng là Xếp loại cuối tuần cho mỗi học sinh (Phụ lục 2)
- Phần bên phải chia ra khoảng 12 cột, mỗi cột ghi tên mỗi học sinh trong
tổ

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
7

Nhằm giúp cho các tổ trưởng ghi chép, xếp loại thi ñua hàng tuần,
nhà trường có văn bản hướng dẫn, ghi chép xếp loại thi ñua cụ thể (Xem
Phụ lục 1). Hàng ngày tổ trưởng theo dõi kết quả thực hiện các tiêu chí của
từng thành viên trong tổ, ghi kết quả ñạt ñược qua các cột và dòng tương
ứng.
Kết quả thực hiện tình hình thi ñua là cơ sở ñể ñánh giá xếp loại cho
từng học sinh. Cuối tháng (sau 4 tuần thi ñua) ñánh giá xếp loại hạnh kiểm
học sinh trên cơ sở kết quả thi ñua của 4 tuần vừa qua.
Kết quả phản ánh ở cột C trong sổ còn là số liệu ñể giáo viên tổng
hợp ghi vào Sổ chủ nhiệm (Phần Sơ kết hàng tuần, cuối mục Kế hoạch
tháng các trang 19-29 trong Sổ chủ nhiệm) theo quy ñịnh của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
Như vậy việc theo dõi chặt chẽ việc thực hiện nền nếp, kết quả học
tập của học sinh không những là cơ sở ñể ñánh giá hạnh kiểm học sinh mà
còn giúp cho giáo viên chủ nhiệm lớp có thêm những thông tin chính xác,
tin cậy ñể ghi chép vào Sổ chủ nhiệm.
6. Định kỳ ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh và Tự ñánh giá kết
quả công tác chủ nhiệm lớp hàng tháng.
Ngay từ ñầu năm học nhà trường ñã thống nhất ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh hàng tháng, cụ thể mỗi tháng giáo viên chủ nhiệm dành
một tiết sinh hoạt ñể xếp loại hạnh kiểm học sinh, căn cứ ñể xếp loại hạnh

kiểm học sinh hàng tháng là kết quả thi ñua hàng tuần ñể xếp loại.
Tuỳ tình hình từng năm học nhà trường quy ñịnh chế ñộ ñịnh kỳ xếp
loại hạnh kiểm hàng tháng cho học sinh, riêng năm học 2010-2011 ñược
quy ñịnh thời gian như sau:
Thứ

Ngày tháng
năm
Yêu cầu thời gian
ñánh giá
Thứ
Ngày
tháng năm
Yêu cầu thời gian
ñánh giá
6 24/9/2010 Từ 16/8 ñến 24/9 6 25/02/2011

Từ 25/12 ñến 25/2

6 22/10/2010 Từ 25/9 ñến 22/10 6 25/03/2011

Từ 26/02 ñến 25/3

6 26/11/2010 Từ 23/10 ñến 26/11 6 22/04/2011

Từ 26/3 ñến 22/4
6 24/12/2010 Từ 27/11 ñến 24/12 6 20/05/2011

Từ 23/4 ñến 20/5
Kết quả xếp loại hạnh kiểm hàng tháng của từng học sinh ñược giáo

viên báo cáo cho Hiệu trưởng nhà trường theo mẫu quy ñịnh (Phụ lục 3).
Bên cạnh với việc báo cáo Kết quả xếp loại hạnh kiểm hàng tháng
của từng học sinh giáo viên chủ nhiệm còn báo cáo với Hiệu trưởng bản Tự
ñánh giá kết quả công tác chủ nhiệm lớp (Phụ lục 4), trong ñó có tổng hợp
kết quả xếp loại hạnh kiểm hàng tháng của học sinh, phản ánh những học
sinh chậm tiến, học sinh vi phạm kỷ luật, học sinh có nhiều cố gắng tiêu

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
8

biểu trong tháng. Báo cáo này nhằm giúp cho giáoviên chủ nhiệm lớp tự
ñánh giá kết quả công tác chủ nhiệm lớp của mình trong một thời gian nhất
ñịnh, ñồng thời còn là một nguồn tư liệu minh chứng cho việc chỉ ñạo công
tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng nhà trường.
7. Thành lập Hội ñồng xét duyệt, ñánh giá hạnh kiểm học sinh.
Sau khi có kết quả ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối học kỳ
I, cuối học kỳ II, nhà trường tổ chức xét duyệt kết quả ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh. Việc làm này nhằm các mục ñích sau:
Thống nhất trong toàn trường về các tiêu chuẩn, quy ñịnh về ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
Là dịp ñể Ban Chỉ ñạo ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh của
trường nhìn nhận kết quả ñánh giá hạnh kiểm học sinh trong cả năm học, từ
ñó có các biện pháp ñiều chỉnh, rút kinh nghiệm cho việc ñánh giá hạnh
kiểm học sinh trong thời gian tiếp theo.
Kết quả ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh sau khi xét duyệt là
căn cứ, số liệu ñể giáo viên chủ nhiệm phê duyệt học bạ cho học sinh và là
căn cứ, số liệu phục vụ cho các báo cáo sơ kết, tổng kết năm học.
Với chức trách là Phó Ban Chỉ ñạo ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh, ñồng thời là Giáo viên Tổng phụ trách Đội, trong các năm học vừa
qua ñơn vị chúng tôi ñã giao cho ñồng chí giáo viên Tổng phụ trách Đội xét

duyệt kết quả ñánh giá hạnh kiểm học sinh của các ñơn vị lớp và báo cáo
thông qua Ban chỉ ñạo của trường.
8. Công khai kết quả ñánh giá, phân loại hạnh kiểm học sinh.
Cuối học kỳ và cuối năm học, sau khi ñã ñánh giá xếp loại, hạnh
kiểm của mỗi học sinh ñược thông báo công khai bằng các hình thức sau:
- Thông qua hội nghị Hội ñồng sư phạm nhà trường.
- Thông qua bảng tin của nhà trường.
- Thông báo tới gia ñình học sinh thông qua Sổ liên lạc giữa gia ñình-
nhà trường.
Sau khi thông báo nếu không có ý kiến thắc mắc thì kết quả xếp loại
hạnh kiểm học sinh ñược sử dụng làm số liệu chính thức của nhà trường.
Thực tế cho thấy sau khi ñã làm chặt chẽ theo quy trình trên thì hầu hết
giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh ñều ñồng thuận với ý kiến ñánh giá
của nhà trường.
9. Sử dụng kết quả ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh ñược sử dụng theo quy ñịnh của
Bộ Giáo dục và ñào tạo, cụ thể là sử dụng trong việc ñánh giá kết quả tu

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
9

dưỡng rèn luyện của học sinh cuối kỳ, cuối năm; trong việc xét kết quả lên
lớp, ở lại, thi lại, trong thi ñua khen thưởng và ghi vào các loại hồ sơ như
sổ lớp, sổ học bạ và ñược tổng hợp làm số liệu chính thức của nhà trường.
C- KẾT LUẬN
I/ KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT
Nhờ thực hiện chặt chẽ quy trình ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học
sinh qua việc theo dõi ñánh giá qua từng tuần, từng tháng, học kỳ và cả
năm học mà các chỉ số ñánh giá hạnh kiểm học sinh qua từng năm phản
ánh khá trung thực chất lượng giáo dục ñạo ñức của nhà trường. Qua 4 năm

học áp dụng quy trình này hạnh kiểm học sinh xếp loại tốt ñược tăng từ
68,32% (năm học 2006-2007) ñã tăng lên 77,78% (năm học 2009-2010); tỷ
lệ học sinh có hạnh kiểm xếp loại yếu giảm từ 1,18% (năm học 2006-2007)
xuống 0,37% (năm học 2009-2010).
Điều ñặc biệt có ý nghĩa là qua việc theo dõi nền nếp thi ñua, ñã góp
phần thúc ñẩy nền nếp học tập của học sinh và chất lượng học lực của học
sinh ñã không ngừng tăng lên, tỷ lệ học sinh giỏi ñã tăng từ 3,78% (năm
học 2006-2007) ñã tăng lên 9,26% (năm học 2009-2010); tỷ lệ học sinh xếp
loại học lực yếu kém giảm từ 16,78% (năm học 2006-2007) xuống 4,07%
(năm học 2009-2010).
Năm học 2009-2010 với chủ ñề “Đổi mới quản lý, nâng cao chất
lượng giáo dục” nhà trường ñã phát ñộng phong trào thi ñua dạy tốt, học tốt
lập thành tích chào mừng kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam, kết thúc năm học ñã có 34 lượt học sinh ñạt 40 giải học sinh giỏi
trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, tăng 21 giải so với
năm học 2006-2007.
Xếp loại hạnh kiểm học sinh cuối năm học qua các năm:

2006-2007

2007-2008

2008-2009

2009-2010
Năm học

Hạnh kiểm
TS % TS % TS


%

TS %
Tốt
289

68,32

278

74,13

246

78,10

210

77,78

Khá
111

26,24

71

18,93

53


16,83

56

20,74

Trung bình
18

4,26

25

6,67

13

4,13

3

1,11

Yếu
5

1,18

1


0,27

3

0,95

1

0,37

TS học sinh

423

375

315

270



Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
10

Điều ñặc biệt ý nghĩa là qua việc quản lý chặt chẽ quy trình theo dõi,
ñánh giá hạnh kiểm học sinh ñã thúc ñẩy nâng cao chất lượng học tập của
học sinh, kết quả này ñược thể hiện khá rõ trong bảng sau:
Kết quả học lực qua các năm:

2006-2007

2007-2008

2008-2009

2009-2010
Năm học

Học lực
TS % TS % TS

%

TS %
Giỏi
16

3,78

18

4,80

27

8,54

25


9,26

Khá
109

25,77

95

25,33

89

28,16

83

30,74

Trung bình
227

53,66

230

61,33

171


54,11

151

55,93

Yếu
66

15,6

32

8,53

28

8,86

11

4,07

Kém
5

1,18

0


0,00

1

0,32

0

0,00

TS học sinh

423

375

315

270

II/ Ý NGHĨA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Các biện pháp chỉ ñạo việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh
nhà trường ñã thực hiện trong những năm qua bước ñầu ñã thu ñược một số
kết quả tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà
trường. Những biện pháp chỉ ñạo của nhà trường có một số ý nghĩa tích cực
và bài học kinh nghiệm sau:
- Việc chỉ ñạo nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, việc ñánh
giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh nhà trường nói riêng là công việc ñược
tiến hành thường xuyên, xuyên suốt trong cả một năm học. Đặc biệt việc
theo dõi ñánh giá biến chuyển của ñạo ñức học sinh thông qua việc ñánh

giá hạnh kiểm học sinh là việc làm liên tục hàng ngày, hàng tuần, từng học
kỳ và cả năm học.
- Việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh trong nhà trường cũng
như các hoạt ñộng giáo dục khác muốn ñạt hiệu quả cao phải huy ñộng
ñược nhiều lực lượng tham gia, ñược tiến hành công khai, theo một quy
trình ñược xây dựng một cách chặt chẽ, khách quan và dân chủ.
- Trong quá trình chỉ ñạo, Ban Giám hiệu nhà trường ñã xây dựng
ñược một số mẫu biểu, sổ sách hợp lý, khoa học, góp phần tích cực giúp
người giáo viên ñặc biệt là giáo viên chủ nhiệm làm tốt nhiệm vụ ñược
phân công. Hồ sơ về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh, báo cáo tự
ñánh giá kết quả công tác chủ nhiệm lớp hàng tháng, mỗi học kỳ là những
tư liệu quý minh chứng cho công tác tổ chức và quản lý nhà trường.
- Các biện pháp chỉ ñạo việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh là
biện pháp tích cực góp phần ñổi mới quản lý, huy ñộng ñược nhiều lực

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
11

lượng, thành phần tham gia quản lý, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục của nhà trường.
III/ KẾT LUẬN CHUNG
Biện pháp quản lý, chỉ ñạo nâng cao chất lượng giáo dục ñạo
ñức, cụ thể là quản lý, chỉ ñạo nâng cao chất lượng hạnh kiểm học
sinh trong trường trung học cơ sở là một vấn ñề hết sức quan trọng.
Đây là một trong những nội dung quản lý mà hiệu trưởng và mọi
thành viên trong hội ñồng sư phạm nhà trường hết sức quan tâm.
Được sự giúp ñỡ của tập thể sư phạm nhà trường, trong những năm
học vừa qua, chúng tôi ñã có một số biện pháp chỉ ñạo nhằm quản lý, nâng
cao chất lượng ñạo ñức của học sinh thông qua việc ñánh giá, xếp loại hạnh
kiểm học sinh. Kết quả thực hiện trong một số năm học qua cho thấy nhờ

có biện pháp chỉ ñạo chặt chẽ, sâu sát mà chất lượng giáo dục của nhà
trường ñã ñược nâng lên khá rõ nét.
Bài viết này nhằm trao ñổi một số kinh nghiệm bước ñầu về vấn ñề
quản lý, chỉ ñạo việc ñánh giá hạnh kiểm học sinh nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục ở nhà trường THCS Nga Lĩnh, rất mong nhận ñược ý kiến
góp ý, trao ñổi của các bạn ñồng nghiệp./
Viết tại Nga Lĩnh, tháng 3 năm 2011


Trịnh Hữu Lý













Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
12

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy ñịnh về ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA,

XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH

1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG:
Hồ sơ ñánh giá xếp loại thi ñua, xếp loại hạnh kiểm học sinh gồm có:
- Sổ theo dõi ñánh giá thi ñua hàng tuần.
- Quy ñịnh về ñánh giá xếp loại hạnh kiểm hàng tháng.
- Quy ñịnh về xếp loại hạnh kiểm học kỳ, năm học.
Kết quả theo dõi trên sổ của từng học sinh và của mỗi tổ là căn cứ ñể ñánh
giá, xếp loại thi ñua của cá nhân và của mỗi tổ; là căn cứ ñể ñánh giá, xếp loại
hạnh kiểm học sinh hàng tháng, học kỳ và cả năm học .
Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ, cuối năm học phải ñược sự thống
nhất của giáo viên Tổng Phụ trách Đội; ñược Hiệu trưởng phê duyệt trước khi
công bố.
II. HƯỚNG DẪN GHI CHÉP VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG TUẦN.
Việc ñánh giá, xếp loại thi ñua hàng tuần do Tổ trưởng ñánh giá bằng Sổ
theo dõi ñánh giá thi ñua hàng tuần. Tổ trưởng ghi chép theo dõi kết quả thi ñua
trong tuần của từng thành viên trong tổ. Có 9 nội dung ñược theo dõi, trong ñó
theo dõi 7 nội dung chưa tốt là: 1. Nghỉ học; 2. Đi muộn; 3. Bỏ giờ; 4. Không
chuẩn bị bài; 5. Điểm yếu kém; 6. Vi phạm kỷ luật và 7. HS bị phê bình
Có 2 nội dung tốt ñược theo dõi ghi chép là: 1. Điểm khá, giỏi và 2. HS
ñược khen
Trong tuần học sinh ñược xếp loại :
- LoạiA khi học sinh ñạt một trong hai trường hợp sau:
+ Không vi phạm một trong các lỗi:
1. Nghỉ học vô lý do;
2. Đi muộn từ 2 lần trở lên;
3. Bỏ giờ không có lý do;
4. Không chuẩn bị bài từ 2 lần trở lên;
5. Có ñiểm yếu, kém từ 3 lần trở lên;
6. Vi phạm kỷ luật bị giáo viên chủ nhiệm phê bình trước lớp trở

lên.
+ Có 2 lần trở lên ñạt các ñiểm khá, giỏi hoặc ñược nhà trường biểu dương
trước trường.
- Loại B khi học sinh có từ 2-3 lần vi phạm một trong các lỗi trên.
- Loại C khi học sinh có từ 4 lần vi phạm một trong các lỗi trên.
- Loại D khi vi phạm các lỗi ñặc biệt nghiêm trọng như ñánh nhau, ăn cắp, vô lễ
với thầy cô giáo. Học sinh xếp loại D trong tuần phải ñược sự ñồng ý của giáo
viên chủ nhiệm lớp.
Kết quả xếp loại ñược thông báo trong buổi Chào cờ ñầu tuần.
Giáo viên chủ nhiệm lớp có trách nhiệm ñôn ñốc, giúp ñỡ các tổ và mỗi
lớp thực hiện tốt chế ñộ ñánh giá thi ñua.

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
13

Kết quả thi ñua của mỗi học sinh là cơ sở ñể xếp loại, ñánh giá hạnh kiểm
của học sinh cuối kỳ, cuối năm học.
III. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HÀNG THÁNG
Hàng tháng mỗi học sinh ñược ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm một lần. Thời
gian quy ñịnh ñể ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm hàng tháng là giờ sinh hoạt lớp
vào thứ bảy tuần cuối của tháng.
Thời gian ñánh giá hạnh kiểm tháng cuối của học kỳ ñược kết thúc xong
trước 25 của tháng.
Căn cứ ñể xếp loại hạnh kiểm học sinh dựa theo kết quả thi ñua hàng tuần.
Quy ñịnh xếp loại như sau:
Loại A: Trong 4 tuần xếp loại có không quá 1 tuần xếp loại B, các tuần còn lại
ñược xếp loại A.
Loại B: Trong 4 tuần xếp loại có không quá 1 tuần xếp loại C, các tuần còn lại
ñược xếp loại B hoặc loại A.
Loại C: Trong 4 tuần xếp loại có không quá 1 tuần xếp loại D, các tuần còn lại

ñược xếp loại C trở lên.
Loại D: Là các trường hợp còn lại.
Việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng tháng do giáo viên chủ
nhiệm lớp thực hiện và báo cáo kết quả cụ thể cho Hiệu trưởng theo quy ñịnh.
IV. QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM CUỐI HỌC KỲ VÀ
CUỐI NĂM HỌC
Học sinh ñược ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm một lần/học kỳ. Thời gian
xếp loại cụ thể theo kế hoạch chỉ ñạo của nhà trường. Căn cứ ñể xếp loại hạnh
kiểm học sinh dựa theo kết quả xếp loại hạnh kiểm hàng tháng.
Quy ñịnh xếp loại như sau:
Loại Tốt: Học sinh ñược xếp loại hạnh kiểm Tốt nếu trong 4 tháng xếp loại có
không quá 1 tháng xếp loại B, các tháng còn lại ñược xếp loại A.
Loại Khá: Học sinh ñược xếp loại hạnh kiểm Khá nếu trong 4 tháng xếp loại có
không quá 1 tháng xếp loại C, các tháng còn lại ñược xếp loại B hoặc loại A.
Loại Trung bình: Học sinh xếp loại hạnh kiểm trung bình nếu trong 4 tháng xếp
loại có không quá 1 tháng xếp loại D, các tháng còn lại ñược xếp loại C trở lên;
hoặc vi phạm kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên.
Loại Yếu : Là các trường hợp còn lại.
Việc ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh cuuoí học kỳ, cuối năm học do
giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện và phải ñược sự nhất trí của giáo viên Tổng
phụ trách Đội. Giáo viên chủ nhiệm báo cáo kết quả xếp loại cụ thể cho Hiệu
trưởng theo quy ñịnh.

Trên ñây là các quy ñịnh của Trường THCS Nga Lĩnh về việc theo dõi
ñánh giá kết quả thi ñua hàng tuần và theo dõi ñánh giá hạnh kiểm học sinh hàng
tháng, cuối học kỳ, cuối năm học.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc ñề nghị giáo viên
kịp thời báo cáo ñể cùng tìm biện pháp giải quyết./





Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
14

Phụ lục 2: Mẫu sổ theo dõi thi ñua hàng tuần

























HƯỚNG DẪN GHI SỔ VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG TUẦN
Hướng dẫn ghi sổ:
- Tên các thành viên trong tổ ghi vào ô ñầu của các cột 1,2,3…,11,12
- Trong tuần nếu học sinh ñạt một chỉ tiêu thi ñua (chỉ tiêu tốt hoặc chưa
tốt) ñược ghi bằng một dấu + trong ô tương ứng cho học sinh ñó.
Hướng dẫn xếp loại cuối tuần: Trong tuần học sinh ñược xếp loại :
- LoạiA khi:
+ không có tiêu chí chưa tốt (các tiêu chí từ 1 ñến 7)
+ Có 2 lần trở lên ñạt các chỉ tiêu tốt (chỉ tiêu 8,9)
- Loại B khi học sinh có từ 2-3 lần có các chỉ tiêu chưa tốt.
- Loại C khi học sinh có từ 4 lần ñạt các chỉ tiêu chưa tốt.
- Loại D khi vi phạm các lỗi ñặc biệt nghiêm trọng như ñánh nhau, ăn cắp,
vô lễ với thầy cô giáo. Các lỗi này phải ghi rõ vào phần ghi chú.




KẾT QUẢ THEO DÕI THI ĐUA TRONG TUẦN
Tuần thứ từ ngày

/

/20

ñến ngày

/

/20


TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG TỔ Số
TT
Các chỉ tiêu thi
ñua

Cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C
1 Nghi học

2 Đi muộn

3 Bỏ giờ

4 Không chuẩn
bị bài

5 Điểm yếu kém

6 Vi phạm kỷ
luật

7 HS bị phê bình

8 Điểm khá giỏi

9 HS ñược khen

10 Xếp loại cuối
tuần



* Ghi chú:






Ngày

tháng

năm 20

NHẬN XÉT CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KIỂM TRA TỔ TRƯỞNG


Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
15

Phụ lục 3: Mẫu Bảng tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng
tháng
THEO DÕI ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH LỚP 6A
Năm học 2010-2011
Học kỳ I Học kỳ II
T
T
Họ và tên
T
8-9


T
10

T
11

T
12
HKI

T
1+2

T
3
T
4
T
5
HKI
I
Cả
năm
1.

Phùng Thị Ngọc Bích
2.

Nguyễn Văn Cường


3.

Trịnh Văn Chí

4.

Nguyễn Hữu Dương










25.

Hoàng Thi Trang

26.

Ngô Thị Trang

27.

Mai Anh Tuấn


28.

Trần Anh Tuấn


Cộng: XL Tốt


XL Khá



XL TB



XL Yếu


GIÁO VIÊN TPT ĐỘI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

Nguyễn Thị Phượng Trịnh Thị Kỳ

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HÀNG THÁNG
Căn cứ ñể dánh giá, xếp loại hạnh kiểm hàng tháng là kết quả xếp loại thi
ñua hàng tuần của học sinh















Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
16

Phụ lục 4: Mẫu Báo cáo tự ñánh giá kết quả thực hiện công tác chủ nhiệm
lớp hàng tháng của giáo viên

PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường THCS Nga Lĩnh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
Tháng
………
năm 20


Đơn vị lớp:
………
Giáo viên chủ nhiệm:
……………………………………

I/ KẾT QUẢ DUY TRÌ SĨ SỐ VÀ NỀN NẾP CHUYÊN CẦN HỌC TẬP
Sĩ số lớp ñầu kỳ:
………
Hiện nay:
………
Giảm:
………
Tăng:
………

Họ tên và lý do HS tăng giảm:
……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thực hiện nền nếp chuyên cần học tập: (CCHT):
………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ tên, lý do HS chưa thực hiện tốt nền nếp CCHT:
…………………………
……………………………………………………………………………………………
II/ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Đánh giá về kết quả học tập của học sinh trong tháng:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ tên HS có nhiều cố gắng trong học tập:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Họ tên HS vi phạm ñạo ñức, kỷ luật: (Nêu rõ các biểu hiện cụ thể) :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III/ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG NGLL:
Kết quả các hoạt ñộng tập thể khác trong tháng:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
17

IV/ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỒ SƠ SỔ SÁCH:
Các loại sổ sách như Sổ lớp, Sổ ñầu bài; Sổ chủ nhiệm … ñã ñược ghi
chép, cập nhật ñầy ñủ, thường xuyên 

Chưa ñược ghi chép, cập nhật ñầy ñủ, thường xuyên: 
Loại sổ chưa ñược ghi chép, cập nhật ñầy ñủ, thường xuyên; Lý do:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
V/ KẾT QUẢ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM HỌC SINH THÁNG

Tổng số học sinh của lớp
……
; Kết quả xếp loại hạnh kiểm trong tháng:
Xếp loại Tốt:

HS; Xếp loại Khá:

HS; Xếp loại TB:
……
HS; Xếp loại Yếu:

HS;
VI/ TỰ ĐÁNH GIÁ ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP TRONG THÁNG:
Ưu ñiểm:
………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Nhượcñiểm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hướng khắc phục:
…………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
VII/ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Nga Lĩnh, ngày ……, tháng năm 200
Giáo viên chủ nhiệm


Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
18


Phụ lục 5: Ảnh chụp một số sổ sách về ñánh giá hạnh kiểm học sinh của
nhà trường trong các năm học vừa qua:

Ảnh 1: Sổ theo dõi ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng tháng


Ảnh 2: Sổ Theo dõi kết quả công tác chủ nhiệm lớp hàng tháng

Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
19




Ảnh 3: Một trang sổ ñánh giá, xếp loại hạnh kiểm học sinh hàng tháng













Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
20





Ảnh 4: Một trang sổ ñánh giá, xếp loại thi ñua hàng tuần





















Trịnh Hữu Lý - Trường THCS Nga Lĩnh – Nga Sơn – Thanh Hoá
21

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia- Sự thật-2011.
2. Luật Giáo dục (2005); Luật Giáo dục sửa ñổi năm 2009.
3. Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 07/2007/
QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Báo cáo Tự ñánh giá chất lượng CSGD- Trường THCS Nga Lĩnh –
Năm 2010.
5. Từ ñiển Tiếng Việt – Trung tâm Từ ñiển, ngôn ngữ-Hà Nội- 2002
6. Đạo ñức học - PTS Phạm Khắc Chương & PGS - PTS Hà Nhật Thăng
(chủ biên) - Nhà xuất bản Giáo Dục - 1998.
7. Một số vấn ñề cơ bản về giáo dục trung học cơ sở - Sách bồi dưỡng
thường xuyên chu kỳ 1997 - 2000.
8. Hoạt ñộng giáo dục ở trường trung học cơ sở - Hà Nhật Thăng (chủ
biên) - Nhà xuất bản Giáo Dục - 1999.
9. Cẩm nang nghiệp vụ quản lý trường học - Lê Quỳnh (chủ biên) - Nhà
xuất bản lao ñộng - xã hội.
10. Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy ñịnh về Tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng
giáo dục trường THCS,
11. Công văn số 140/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10 tháng 3 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xác ñịnh nội hàm và tìm thông tin
minh chứng ñể ñánh giá chất lượng giáo dục trường THCS.
12. Một số sách báo, tài liệu tham khảo khác.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×