Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BẢO vệ tổ QUỐC xã hội CHỦ NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.05 KB, 14 trang )

BẢO VỆ TỔ QUỐC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
- Bảo vệ tổ quốc XHCN là một quy luật chung và là nhiệm vụ chiến lược của
nhà nước XHCN nhằm giữ vững những thành quả cách mạng và bảo đảm cho
đất nước có diều kiện hòa bình để xây dựng CNXH.
- Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay khi CNXH ở Liên Xô và c¸c níc
§«ng Âu sôp đổ, CNĐQ đứng đầu là Mỹ và các thế lực thù địch bằng
nhiều âm mưu, thủ đoạn tấn công quyết liệt vào các nước XHCN còn lại
thì vấn đề bảo vệ Tổ quốc XHCN càng trở nên quan trọng và cấp thiết.
1. Mục đích yêu cầu.
a. mục đích
Nhằm trang bị cho các đồng thấy rõ bảo vệ tổ quốc XHCN là một
quy luật cơ bản của CMXHCN và là nhiệm vụ chiến lựợc của cách mạng
Việt Nam. Trên cơ sỏ đó quán triệt quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về
nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc XHCN, đấu tranh chống những quan điểm phản
động, sai trái.
b. Yêu cầu
- Chú ý nghe, ghi, nắm được những nội dung cơ bản của bài.
- Biết liên hệ vận dụng vào thực tiễn.
2. Nội dung. Gồm hai phần
I. Bảo vệ tổ quốc XHCN là một quy luật cơ bản của CMXHCN
II. Nội dung, phương hướng tăng cường quốc phòng an ninh, bảo
vệ Tổ quốc VNXHCN
3.Thời gian: 3 tiết lên lớp
4. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải là chính. Ngoài ra còn sử
dụng phương pháp nêu vấn đề, hướng dẫn nghiên cứu
5. Tài liệu :
- CNXHKH, Nxb QĐND, H, 1995, Tập 2, Tr 274-307
- Giáo trình CNXHKH, Nxb CTQG, H, 2002, Tr 523-555
- Văn kiện ĐH Đảng IX, X
- Mác- Ăngghen toàn tập, tập 4
- Lênin toàn tập, Tập 36



1
I. Bo v T quc XHCN l mt quy lut c bn ca CMXHCN.
1. Khỏi nim Tổ quc v Tổ quc xó hi ch ngha.
a. Khỏi nimT quốc
TQ l mt a vc lónh th sinh sng ca mt cng ng dõn c (gm
mt hay nhiu dõn tc) cú cựng ngụn ng, vn húa, truyn thng lch s, gn
vi mt ch kinh t, chớnh tr-xó hi trong mt giai on lch s nht nh.
- Th nht: TQ l mt phm trự lch s: TQ cú quỏ trỡnh ra i, tn ti,
phỏt trin v mt i.
- Th hai: TQ bao gi cng gm hai phng din: T nhiờn, lch s v
chớnh tr - xó hi
+ Xột phng din t nhiờn, lch s: TQ bao gm cỏc yu t a lý lónh
th và cng ng dõn c sinh sng trên lãnh thổ đó.
a lý lónh th : Gm vựng t, tri bin, o, vựng c quyn kinh
tế Nhng yu t ny cú th c m rng hay thu hp do tỏc ng ca t
nhiờn v con ngi.
Cng ng dõn c: Gm 1 hay nhiu dõn tc sinh sng ( VD Tổ quốc
có 1 tộc ngời sinh sống : Nhật bản, Triều tiên) gn vi nhng yu t: ngụn
ng, vn húa, truyn thng lch s
+ Xột phng din chớnh tr - xó hi: TQ luụn gn vi mt ch chớnh
tr - xó hi trong mt giai on lch s nht nh.
õy l yu t c bn quyt nh tớnh cht ca T quc.
Chớnh da vo yu t ny m chỳng ta cú th phõn bit c cỏc loi
hỡnh t quc dó tng tn ti trong lch s. Vỡ, trong xó hi cú giai cp, giai
cp no nm c quyn thng tr xó hi thỡ giai cp ú quyt nh tớnh
cht, xu hng phỏt trin ca TQ.
- Th ba: s ra i ca t quc: khi xó hi cú s phõn chia giai cp v
nh nc thì tổ quốc ra đời ->Vn ny ngghen ó trỡnh by rt rừ trong
tỏc phm Ngun gc ca gia ỡnh, ca ch t hu v ca nh nc

Nh vy, da trờn nhng c s khoa học m Mỏc ngghen ó a ra
cho thy trong lch s xó hi loi ngi cho n nay ó tn ti 4 loi hỡnh t
quc: CHNL, PK, TBCN, XHCN

2
b.T quc xó hi ch ngha.
* Khỏi nim: TQXHCN l t quc m trờn ú xỏc lp ch chớnh tr
XHCN.
- th nht: l t quc núi chung: tc l TQXHCN cng bao gm 2 yếu
tố lịch sử tự thiên và chính trị xã hội (nh phần trên đã trình bày)
- th hai: Ch chớnh tr - xó hi đợc xác lập trờn ú l ch
XHCN: (tc l GCCN v NDL l ngi lm ch trong xõy dng v bo v
t quc XHCN).
õy chớnh l s khỏc bit so vi cỏc loi hỡnh t quc khỏc trong lch s,
vỡ trong cỏc loi hỡnh t quc ú quyn lm ch xó hi thuc v thiu s ch
khụng phi thuc v nhõn dõn lao ng. (CHNL, PK, TBCN)
- S ra i ca t quc XHCN
+ T quc XHCN ra ũi l mt tt yu khỏch quan, gn liền vi thnh qu
u tranh ca GCCN v NDL di s lónh o ca ng cng sn.
+ T quc XHCN ch c xỏc lp khi GCCN ginh c chớnh quyn.
(Cỏch mng thỏng Mi Nga nm 1917)
Lờnin: k t ngy 25/10/1917 chỳng ta l nhng ngi ch trng bo v
t quc, chỳng ta tỏn thnh ch trng bo v t quc.
- c trng ca t quc XHCN
+ Kinh tế: LLSX phát triển cao, QHSX da trên chế độ công hữu về TLSX
chủ yếu.
+ Chính trị - XH: GCCN lãnh đạo TQ dựa trên nền tảng khối liên minh giai
cấp CN ND TT.
+ T tởng Văn hóa: Nền tảng t tởng CN Mác Lênin, quan điểm của
ĐCS và một nền văn hoá, lối sống XHCN.

- Vận dụng vào điều kiện cụ thể của CMVN Đảng ta đã xác định TQXHCN
mà chúng ta xây dựng có những đặc trng riêng ( HV tự nghiên cứu VKĐH X)
- Phõn bit khỏi nim TQ, TQXHCN vi mt s khỏi nim khỏc: t
nc, Quc gia, Dõn tc
+ t nc: Min t ca dõn tc lm ch v sng ú to thnh biờn
gii lónh th, b cừi riờng (TTV-NxbTT-605) -> nhn mnh a lý TQ
+ Quc gia: Núi dn yu t chớnh tr - xó hi ca Nh nc, phn ỏnh ch
quyn ca nh nc ú trờn phm vi lónh th, dõn c nht nh.
3
+ Dõn tc: L mt cng ng ngi c hỡnh thnh trong lch s trờn c
s chung mt lónh th, nn kinh t, ngụn ng v mt nn vn húa ->nhấn
mạnh đặc điểm tộc ngời
=> Cỏc khỏi nim trờn phn ỏnh mt mt, mt khớa cnh ca t quc v
cú th thay th khỏi nim t quc trong nhng mc nht nh.
2. Bo v t quc XHCN l mt quy lut c bn ca cỏch mng
XHCN (Tớnh tt yu phi bo v t quc XHCN).
a. T quan im ca ch ngha Mỏc-Lờnin v GCCN tất yếu phải
bảo vệ thành quả cách mạng đã giành đợc, bảo vệ tổ quốc XHCN.
* Quan im ca C.Mỏc v ngghen.
- Hon cnh lch s: Nghiờn cu s ra i ca TQ t nhng nc t bn
phỏt trin.
+ CNTB ang phỏt trin v GCTS đang úng vai trũ trung tõm.
+ Quy lut phỏt trin khụng u ca CNTB cũn cha rừ nột.
+ GCCN cha có tổ quốc của riêng mình. Mỏc-ngghen khng nh: cụng
nhõn khụng cú t quc. Ngi ta khụng th cp cỏi m h khụng cú. Vỡ vy
giai cp vụ sn mi nc trc ht phi ginh ly chớnh quyn, phi t vn
lờn tr thnh dõn tc, phi t mỡnh tr thnh dõn tc (tp 4-tr 623)
- Mác, Ăngghen nhận nh: Cỏch mng vụ sn sẽ n ra v ginh thng
li ng lot cỏc nc t bn phỏt trin. Tuy nhiờn sau ny cỏc ụng cho rng
cỏch mng vụ sn cú th n ra v ginh thng li cỏc nc cha phỏt trin

(T chi), Vỡ theo cỏc ụng t chi kh nng gi thng bng kộm hn tim
(GCTS khụng mnh bng nc phỏt trin)
- ND quan im c Mác Ăngghen khẳng định: GCCN tt yu phi bo
v nhng thnh qu cỏch mng ó ginh c.
+ Thnh qu CM cú th hiu l nhng thnh qu v kinh t, chớnh tr,
vn húa - xó hi: tng lng, gim gi lm, chng cỳp pht, c hi hp,
thụng tin, biu tỡnh m GCCN u tranh vi GCTS ginh c.
+ Sau ny cỏc ụng cũn cú t tng: sau khi cỏch mng ginh c thng
li phi v trang cho qun chỳng tin hnh bo v thnh qu cỏch mng ó
ginh c(TQ).
Nh vy, thi k Mỏc-ngghen cỏc ụng cha cp n khỏi nim
BVTQ, cha đi sâu làm rõ nội hàm BVTQ m ch cp n khỏi nim bo v
thnh qu cỏch mng.
4
* Quan im ca Lờnin.
- Hon cnh lch s:
+ CNTB chuyn sang giai on CNQ, GCTS ngày càng bộc lộ bản chất
xâm lợc và hiếu chiến, những mâu thuẫn nội tại trong lòng CNTB ngày càng
sâu sắc -> chin tranh th gii ln 1(1914 1918)
+ GCCN ln mnh v mi mt cả về số lợng và chất lợng -> ó vùng lên
đấu tranh giành chính quyền, đã thực sự trở thành ngời là chủ đất nớc đã có tổ
quốc của riêng mình (CMT10 Nga 1917)
+ Ch ngha c hi, xột li trong quc t II phỏt trin mnh (đặc biệt là sau
khi Ăngghen mất 1895) v ch trong ng h giai cp t sn tin hnh chin
tranh Q.(Bectanh, Cauxky, Bacunin)
-> Từ hoàn cảnh lịch sử đó mà Lờnin l ngi u tiờn đã a ra quan
nim v bo v t quc xó hi ch ngha, ng thi phỏt trin, vn dng sỏng
to học thuyết bảo vệ tổ quốc vo gi vng t quc xó hụi ch ngha ở Nga
- Trờn c s phân tích tình hình thực tiễn thế giới và cỏch mng Nga,
Lênin nhn nh: CMVS cú th n ra v ginh thng li mt s nc, thm

chớ 1 nc kộm phỏt trin; nhng ú phi l khõu yu nht trong si dõy
truyn ca CNQ.
Sau khi cuc chin tranh th gii ln th nht n ra, Ngi cú ch
trng Bin chin tranh quc thnh ni chin cỏch mng: (tức là GCVS
mi nc phải nhõn c hi ny ng lờn u tranh lt GCTS nc mỡnh
ginh ly chớnh quyn, thiết lập CCVS).
- ND quan im, Lờnin khẳng định: Sau khi giành đợc chính quyền về tay
mình GCCN phải bo v t quc XHCN; ng thi Ngời xõy dng v phỏt
trin t tởng của mình thành hc thuyt bo v t quc. Trong ú, Lờnin nờu ra
hng lot vn nh: Tớnh tt yu khỏch quan bo v t quc; yờu cu bo v
t quc; xõy dng nn quc phũng ton dõn, quan h gia xây dựng v bo v
t quc
+ Lờnin: Mt cuc cỏch mng ch cú giỏ tr khi no nú bit t bo v
+ Lờnin: K t ngy 25/10 chỳng ta l nhng ngi ch trng bo
v t quc, nhng cuc chin tranh gi nc m chỳng ta ang i ti l bo
v t quc xó hi ch ngha. Bo v t quc xó hi ch ngha vi tớnh cỏch l
mt n v trong o quõn th gii ca ch ngha xó hi (Tp 36-102)

5
b. Xut phỏt t bn cht, õm mu, th on ca k thự.
+ Bn cht ca CNQ: nh Lờnin khng nh: Búc lt, hiu chin, phn
ng, xõm lc. Lênin: "còn chủ nghĩa đế quốc thì còn có chiến tranh"
+ m mu: luụn cu kt cht ch vi nhau chng phỏ CNXH, ố bp
phong tro u tranh ca GCCN v nhõn dõn lao ng.
+ Th on: nham him, thõm c, xo quyt
. Trớc kia : chủ yếu sử dụng sức mạnh quân sự , tăng cờng chạy đua vũ
trang, can thiệp trực tiếp vào công việc nội bộ các nớc
VD: Gây ra 2 cuộc CTTG lần1 (1914 - 1918), lần 2(1939 - 1945).
Hiện nay: Xâm lợc, can thiệp vào IRắc, Apganitxan, Côxôvô của liên
quân do Mĩ đứng đầu.

S dng chin lc DBHB
c. Thc tin lch s ó chng minh: bất cứ ở đâu nơi nào mà vấn đề
BVTQXHCN đợc coi trọng thì ở đó thành quả CM đợc giữ vững và ngợc lại ở
đâu xem nhẹ, xa rời nguyên tắc thì ở đó CM gặp khó khăn thậm chí thất bại,
TQXHCN sẽ không còn
- Cụng xó Pari 1871 (8/3/1871 28/5/1871): Đây là cuộc đấu tranh của
GCCN Pari nhằm lt giai cấp t sn, ginh chớnh quyn ( Tuy nhiên Công
xã pari chỉ tồn tại trong vũng 72 ngy. Sau ú b GCTS phn cụng li v n ỏp
rt dó man) .
- CMT10 thng li: Lênin đặc biệt quan tâm đến vấn đề BVTQ: Một mặt,
Lênin ký hũa c Bretlitp vi c hũa hoón vi cỏc th lc CNQ bờn
ngoi. Mặt khác, tiến hành dẹp bn phn ng Cụzc, bch v trong nc.Chính
vì vậy mà đã chiến thắng thù trong giặc ngoài, bảo vệ vững chắc TQ XHCN.
+ Tuy nhiên, vào những năm 80, 90 thế kỷ XX CNXH lâm vào khủng
hoảng, CNQ thay i phng thc chng phỏ t s dng sc mnh quõn s l
ch yu sang phng thc s dng chin lc DBHB, kt hp vi bo lon
lt . trong khi đó các đảng cộng sản cầm quyền lại lơ là mất cảnh giác dẫn
đến sự sụp đổ của Liên Xô và các nớc XHCN Đông Âu
Túm li: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên ta thấy 2 nhiệm vụ xây dựng và
bảo vệ tổ quốc XHCN luôn có mối quan hệ biện chứng với nhau, từ đó nó đặt ra
yêu cầu tt yu khỏch quan bo v t quc XHCN.

6
3. Bo v t quc xó hi ch ngha l nhim v chin lc ca cỏch
mng Vit Nam.
a. Xut phỏt t quan im ca ch Mỏc-Lờnin, t tng H Chớ
Minh v bo v T quc xó hi ch ngha.
* Quan im ca ch ngha Mỏc-Lờnin (ó phõn tớch im 2)
* T tng H Chớ Minh: Thể hiện trong các bài viết bài nói
- Tuyờn ngụn c lp 2-9-1945: S thc nc ta ó tr thnh mt

nc t do v c lp . Ton th dõn tc Vit Nam quyt em ht tinh thn
v lc lng, tớnh mng v ti sn gi vng quyn t do v c lp y
- Núi chuyn vi chin s i on quõn tiờn phong (s 308) nm
1954: Cỏc vua Hựng ó cú cụng dng nc, Bỏc chỏu ta phi cựng nhau
gi ly nc
- Li kờu goi ton quc khỏng chin 19-12-1946: Ai cú sỳng dựng
sỳng, ai cú gm dựng gm, ai khụng cú sỳng gm thỡ dựng cuc,
thung, gy gc, ai ai cng phi ra sc chng thc dõn Phỏp cu
nc
- Khỏng chin chng M: Dự phi t chỏy c dóy trng sn cng
phi quyt ginh cho c c lp
b. Xut phỏt t quy lut dng nc i ụi vi gi nc ca dõn tc ta.
- Đây là quy luật dặc thù riêng có của dân tộc Việt Nam. Bởi lẽ VN
có v trớ a lý rt quan trng NA núi riờng v Chõu núi chung (c
tim nng kinh t v quõn s) nờn trong lch s luụn b cỏc th lc bờn ngoi
nhũm ngú, xõm lc.
+ Thi vua Hựng (TK VII - TCN): Nh nc Vn Lang phi t chc
chng gic n, Man -> gn truyn thuyt Thỏnh Giúng.
+ Thi An Dng Vng (TKIII - TCN): Nh nc u Lc ó tin hnh
xõy thnh C Loa chng quõn Tn, Triu -> gn vi truyn thuyt Trng
Thy - M Chõu (N thn)
+ Thi k Bc thuc hn 1000 nm (179 TCN - 938 SCN): cú rt nhiu
cuc khi ngha Hai b trng, b triu -> Ngụ quyn trờn sụng Bch ng
+ Thi k quc gia c lp(TK X TK XIX): Chng quõn Nguyờn
Mụng.
+ Thi k thc dõn phỏp ụ h gn 100 nm (1858-1845)
+ Thi k khỏng chin chng thc dõn Phỏp v M (1945-1975)
7
- Sau này, trên cơ sở tổng kết thực tiễn Đảng ta đã khái quát thành mối
quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.

Như vậy, có thể thấy rằng trong lịch sử hơn 4000 năm dựng nước và giữ
nước của dân tộc ta, không có thế kỷ nào đất nước lại không phải tiến hành
đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Từ đó, vấn đề dựng nước đi đôi với
giữ nước đã trở thành quy luật của dân tộc ta.
c. Xuất phát từ bản chất, âm mưu thủ đoạn của kẻ thù đối với CM nước ta.
* Kẻ thù của cách mạng nước ta
- Trước đây: xác định là CNĐQ và các thế lực phản động, thù địch.
- Hiện nay: (NQTW VIII khóa IX và ĐH X) xác định rÊt râ “đối tượng” và
“đối tác” ->ThÓ hiÖn sù linh ho¹t s¸ng t¹o cña §¶ng ta
● Đối tác: Những ai chủ trương tôn trọng độc lập chủ quyền, thiết lập và mở
rộng quan hệ hợp tác bình đẳng,cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác của ta.
● Đối tượng: Tất cả các thÕ lùc có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu
của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và b¶o vÖ vệ TQ.
Cụ thể: + Các thế lực thù địch, cơ quan đặc biệt của các nước, các tổ
chức phản động, các trung t©m phá hoại tư tưởng ở nước ngoài.
+ Số đối tượng cơ hội chính trị, bọn phản động lợi dụng dân tộc, lợi dụng
tôn giáo, bọn phản động trong số phản cách mạng, ngụy quân ngụy quyền.
+ Bọn khủng bố quốc tế, các tổ chức tội phạm quốc tế
+ Các loại tội phạm và các loại tệ nạn xã hội ở trong nước: tham nhũng,
ma túy, tin tặc (Tài liệu chuyên đề nghiên cứu Nghị quyết ĐH X của Đảng tr
191-192)
Chú ý, viÖc ph©n biÖt ®èi tîng vµ ®èi t¸c phải linh hoạt và cụ thể.
* Về âm mưu thủ đoạn:
- Trước đây: Chủ yếu dùng sức mạnh quân sự để xâm lược.
- Hiện nay: Sử dụng các biện pháp của chiến lược DBHB kÕt hîp víi
BLL§, can thiÖp qu©n sù.
- Cô thÓ:
● Tổ chức: “Mặt trận quốc gia thống nhất giải phóng Việt Nam” do Hoàng
cỏ Minh- là phó đô dốc quân đội Việt Nam cộng hòa (cũ) thành lập năm 1980
tại Nam caliphorlia. Năm 1981 về biên giới Thái Lan-Lào xây dựng căn cứ và

tpổ chức nhiều hoạt động chống phá Việt nam.
8
● Bọn phản động đội lốt tôn giáo: Nguyễn Văn Lý (Huế): vào những năm
1980 có hoạt động bất mãn, chống đối, đến năm 1983 bị xử 15 năm tù… năm
2000 bị xử 10 năm tù…
● Hai vụ bạo loạn chính trị xảy ra ở Tây Nguyên (2/2001 và 4/2004) do
bọn phản động cấu kết với phần tử bên ngoài gây ra đòi thành lập Nhà nước
Đề Ga tự trị, tự do tôn giáo…dụ dỗ đồng bào chạy sang Cămpuchia , Mỹ…
● Các loại tội phạm, bảo kê như Năm Cam, Khánh Trắng
● Hiện nay, CNĐQ đứng đầu là đế quốc Mỹ và bọn phản động quốc tế
đang tiến hành chiến lược “DBHB” kết hợp với bạo loạn lật đổ chống phá:
Tư tưởng: Phủ nhận chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Chính trị: Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, kích động đòi đa
nguyên chính trị và đa đảng đối lập, cài cắm lực lượng …
Kinh tế: Thúc đẩy tư nhân hóa nền kinh tế, làm cho kinh tế Nhà nước
mất vai trò chủ đạo, dẫn đến lệ thuộc dần về mặt kinh tế
Văn hóa: kích động giá trị văn hóa, lối sống tư sản
An ninh - quốc phòng: Gây rối trật tự xã hội, phi chính trị hóa quân đội
Tóm lại: CNĐQ và các thế lực phản động, thù địch từ trước đến nay
không từ bỏ âm mưu, thủ đoạn chống phá cách mạng nước ta. Đảng ta đã
khẳng định: “trong khi đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng CNXH, chúng
ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc” (ĐH VIII tr 39). Đồng
thới xác định đây là 1 trong 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
II/ Nội dung, phương hướng tăng cường quốc phòng anh ninh bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
1. Nội dung bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
a. khái quát: “Bảo vệ vững chắc tổ quốc, độc lập chủ quyền, thông nhất
toàn vện lãnh thổ; bảo vệ đảng, nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ
nghĩa; bảo vệ an ninh chính trị, anh ninh kinh tế,anh ninh tư tưởng văn hóa
và anh ninh xã hội; duy trì trật tự kỷ cương, an toàn xã hội; giữ vững ổn

định chính trị của đất nước, nhăn ngừa, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu,
hoạt động chống phá, thù địch, không để bị động bất ngờ” (VK ĐH X – tr 108
-109)
- Tư duy bảo vệ tổ quốc của Đảng ta luôn có sự bổ sung và phát triển mới:
Nếu trước đây (trước ĐH IX), tư duy của Đảng và nhân dân ta về nhiệm vụ bảo
9
vệ tổ quốc XHCN chủ yếu là chống kẻ thù xâm lược từ bên ngoài, bảo vệ tở
quốc thuần túy về mặt tự nhiên, lãnh thổ.
- §ến ĐH Đảng IX, đặc biệt là NQBCHTWĐ lần thứ VIII (khóa IX) về
“Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới” (12/07/2003), nội dung bảo vệ
Tổ quốc XHCN có sự phát triển mới.
- Đến ĐH X của Đảng, nội dung bảo vệ tổ quốc XHCN tiếp tục được bổ
sung, phát triển hoàn thiện hơn. Cụ thể:
b. Nội dung cụ thể:
* Bảo vệ vững chắc tổ quốc, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn
lãnh thổ.
- Đây là nội dung bảo vệ tổ quốc trên phương diện tự nhiên, lịch sử có ý
nghĩa rất quan trọng.
- Cơ sở :
+ Nền độc lập chủ quyền, thống nhất tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ là những
nội dung có ý nghĩa rất thiêng liêng: nó là mồ hôi, công sức và xương máu của
các thế hệ gây dựng nên.
+ Hiện nay nền độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ đang có
nhiều vấn đề nảy sinh phức tạp: tranh chấp biên giới; chủ quyền khai thác biển
đông, hải đảo, ly khai dân tộc…
- Yêu cầu:
+ Bảo vệ vùng trời, biển, đất…không để bị xâm phạm.
+ Bảo vệ quyền sở hữu, khai thác lãnh thổ, biển đảo của tổ quốc, chống
xâm lấn
+ Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ, cộng đồng dân cư, chống ly khai dân tộc:

Tây nguyên, Tây bắc, Tây nam bộ
* Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hôi chủ nghĩa.
- Đây là phương diện chính trị-xã hội của tổ quốc XHCN
- Cơ sở:
+ Tổ quốc XHCN bao giơ cũng gắn với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của
Nhà nước -> mất yếu tố này thì tổ quốc XHCN thay đổi (Liên xô)
+ Đây là một nội dung cơ bản để kẻ thù chống phá
- Yêu cầu:
+ Bảo vệ quyền lãnh đạo của ĐCS, vai trò của Nhà nước pháp
quyền việt nam XHCN
10
+ Bảo vệ tính mạng tài sản, quyền làm chủ xã hội của nhân dân
+ Bảo vệ chế độ chính trị XHCN, chống chệch hướng.
* Bảo vệ an ninh chính trị, anh ninh kinh tế, an ninh tư tưởng văn
hóa và an ninh xã hội.
- Đây là nội dung quan trọng phản ánh những lĩnh vực cơ bản của tổ quốc.
- Cơ sở:
+ Những vấn đề trên không được bảo đ¶m sẽ đe dọa đến sự sống còn của
tổ quốc XHCN.
+ Thực tế những nội dung trên còn có vấn đề phức tạp: phát ngôn trái
quan điểm của Đảng, lộ bí mật, bạo động giá cả một số mặt hàng, giá trị đồng
tiền Việt Nam, tội phạm xã hội…
- Yêu cầu + Bảo vệ an ninh chính trị, chống đa nguyên, đa dảng…
+ Bảo vệ độc lập, tự chủ,sự phát triển của kinh tế đất nước
+ Bảo vệ nền tảng tư tưởng, văn hóa mới XHCN, chống tư
tưởng tư sản phản động, phản văn hóa.
+ Giữ vững anh ninh xã hội, chống tội phạm và tệ nạn xã hội.
* Duy trì trật tự kỷ cương, an toàn xã hội (Tự nghiên cứu).
* Giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn nhừa đẩy lùi và làm thất
bại mọi âm mưu, hành động chống phá, thù địch, không để bị động bất ngờ.

- Cơ sở: + Từ mục đích, yêu cầu cơ bản của nhiệm vụ bảo vệ TQXHCN
+ xuất phát từ thực tiễn còn n¶y sinh nhiều vấn đề biến động, bất
ngờ: kẻ thù luôn cấu kết chặt chẽ với nhau để chống phá cách mạng nứớc ta…
- Yêu cầu: + Đối phó thắng lợi với mọi âm mưu, hành động chống phá, thù địch.
+ Luôn giữ thế chủ động trong bảo vệ Tổ quốc XHCN.
Tóm lại:
- Các nội dung trên là một chỉnh thể thống nhất, có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau phản ánh tư duy mới của Đảng ta về nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc XHCN.
- Cần quán triệt và thực hiện đầy đủ các nội dung chống tách rời giữa bảo vệ độc
lập, chủ quyền lãnh thổ với bảo vệ các nội dung bên trong của tổ quốc XHCN.
2. Phương hướng tăng cường quốc phòng an ninh bảo vệ Tổ quốc XHCN.
a. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng, an ninh cho toàn xã hội
- Cơ sở:
11
+ Nền quốc phòng hiện nay của ta là nền quốc phòng toàn dân, vì vậy mọi
người dân phảiđược tranh bị kiến thức quôc phòng
+ Thực tiễn công tác giáo dục kiến thức quốc phòng trong thời gian qua còn
nhiều vấn đề bất cập, hạn chế…
- Nội dung:
+ Giáo dục đường lối, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc XHCN.
+ Giáo dục thống nhất nhận thức về đối tượng và đối tác.
- Biện pháp:
+ Sử dụng đa dạng các hình thức giáo dục
+ Chú trọng bồi dưỡng đéi ngũ cán bộ công chức, quản lý…
b. Kết hợp phát triển kinh tế-xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng và
an ninh trên cơ sở phát huy mọi tiền năng của đất nước.
- Cơ sở:
+ Từ quan hệ giữa kinh tế - quốc phòng an ninh.
+ Thực tiễn chứng minh.

- Nội dung:
+ Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn thế trận AN_ND
+ Xây dựng khu vực tỉnh, thành phố.
+ Phát triển khu kinh tế quốc phòng, công nghiệp quốc phòng.
- Biện pháp:
+ Tăng cường quản lý Nhà nước về quốc phòng an ninh.
+ Phát huy vai trò của toàn xã hội, từng tổ chức, cá nhân.
c. Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- Cơ sở:
+ Đây là lực lượng nòng cốt để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ TQ.
+ Mục tiêu đối phó là chiến tranh công nghệ cao…
- Nội dung:
+ Xây dựng về mọi mặt, dặc biệt về mặt chính trị…
+ Nâng cao trình độ tác chiến…
+ Phát triển nền khoa học nghệ thuật quân sự độc đáo.
- Biện pháp:
+ Tăng ngân sách quốc phòng.
+ Nâng cao chất lượng công tác giáo dục đào tạo.
12

d. Xây dựng, bổ sung cơ chế lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước đối
với hoạt dộng quốc phòng an ninh.
- Cơ sở:
+ Từ yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc XHCN.
+ Thực tiễn đặt ra nhiều vấn đề…
- Nội dung:
+ Bổ sung cơ chế lãnh đạo của Đảng (Nghị quyết 51-BCT): “Thực hiện chế độ
một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên”
+ Tăng cường quản lý nhà nước, xây dựng các chiến lược và các văn bản quy

phạm pháp luật…
Chú ý: Đây chỉ là những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng an
ninh, bảo vệ tổ quốc XHCN. Trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực, ngành cụ thể phải có
những biện pháp cụ thể, thiết thực để thực hiện nhiệm vụ BVTQ có hiệu quả.
* Vai trò trách nhiệm của quân đội:
- Vị trí, vai trò: + Quân đội là lực lượng chính trị tin cậy, công cụ bạo lực sắc
bén của Đảng, Nhà nước vµ nh©n d©n …
+ Q§ là lực lược nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc XHCN
- Trách nhiệm:
+ Nắm vững lý luận bảo vệ tổ quốc, đường lối, quan điểm của Đảng.
+ Quan tâm xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện.
+ Thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
+ Luôn nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu
thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch.
KẾT LUẬN
- Lý luận bảo vệ tổ quốc là một nội dung cơ bản của CNXHKH. Nghiên cứu vấn
đề này có ý nghĩa rất quan trọng cả về lý luận và thực tiễn hiện nay.
- Có cơ sở để quán triệt nội dung, yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN ở
nước ta hiện nay.
Vấn đề nghiên cứu
1. Tính tất yếu khách quan của việc BVTQ XHCN.
2. Cơ sở nào để Đảng ta khẳng định: “Bảo vệ TQ XHCN là nhiệm vụ chiến lược
của CMVN”, Liên hệ trách nhiệm quân đội?
13
3. Nội dung BVTQ XHCN ở nước ta hiện nay; liên hệ trách nhiệm quân
đội và chính trị viên?
14

×