Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.91 KB, 15 trang )

Chương 1: Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp
1)Nói " mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại là tối đa hóa
giá trị hoạt động do:
=>a và b đúng (nó đã bao gồm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,nó đã tính đến yếu tố rủi
ro do các biến động của thị trường)
2)thuật ngữ "nhà quản trị tài chính" được hiểu là
=>tất cả những người có trách nhiệm đưa ra những quyết định đầu tư,quyết định tài
trợ,quyết định chính sách cổ tức cho doanh nghiệp
3)theo nghĩa thông thường giám đốc tài chính được hiểu là
=>a và b đúng(người thiết lập các BCTC thường niên,theo dõi các khoản thuế mà
doanh nghiệp phải nộp,quản lý và kiểm soát hệ thống kế toán nội bộ,người có trách
nhiệm quản trị đồng tiền của doanh nghiệp,tìm kiếm huy động nguồn vốn mới và duy
trì mố i quan hệ với các đối tượng đầu tư ,cung cấp vốn)
4)chức năng:đảm bảo tiền luôn được sử dụng một cách hiệu quả và tuân thủ các quy
định của pháp luật về các giao dịch là của chức danh:
=>a và b đúng(kế toán trưởng và giám đốc tài chính)
5)chức năng huy động và quản lý được các nguồn tài trợ của doanh nghiệp để đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp là của chức năng:
=>giám đốc tài chính
6)thông thường các công ty cổ phần được sở hữu bởi
=>các cổ đông
7)nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà quản trị tài chính là
=>tạo giá trị cho doanh nghiệp
8)các kế toán trưởng thường phụ trách các công việc sau đây của doanh nghiệp,ngoại
trừ
=>quản lý tiền mặt và tín dụng
9)công ty cổ phần có thuận lợi hơn so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp
danh
=>tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu
10)những điểm không thuận lợi chính trong tổ chức một công ty cổ phần là
=>thuế bị đánh trùng 2 lần


11)mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính của công ty cổ
phần
=>tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
12)trong công ty cổ phần,do mục tiêu của nhà quản lý có thể mâu thuẫn với mục tiêu
của các cổ đông,cho nên đã phát sinh
=>chi phí đại diện
13)chi phí đại diện là
=>các chi phí giám sát hoạt động của nhà quản lý
14)nghiệp vụ kế toán nào giảm cả thu nhập trên BCTC lẫn thuế phải nộp của doanh
nghiệp?
=>khấu hao
15)chính sách cổ tức được quyết định bởi
=>hội đồng quản trị
16)các nhà quản trị tài chính không chỉ chú ý đến cấu trúc tối ưu của vốn làm tăng giá
trị hoạt động của doanh nghiệp mà còn phải chú ý đến
=>quyền kiểm soát
17)nhà quản trị tài chính có trách nhiệm đối với
=>a và b đúng(hoạt động nội bộ của doanh nghiệp,yêu cầu của các đối tượng ngoài
doanh nghiệp)
18)trong lĩnh vực TCDN,DN lớn có lợi hơn doanh nghiệp nhỏ vì
=>tránh được quyết định chủ quan
19)trong lĩnh vực TCDN,DN nhỏ có lợi hơn DN lớn ngoại trừ
=>quyết định mang tính chủ quan
20)mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là
=>tối đa hóa giá trị côngty
21)nguyên tắc đầu tư tài chính là đa dạng hóa đầu tư nguyên tắc này giúp
=>giảm thiểu rủi ro riêng
22)DN có thể sử dụng nợ vay dài hạn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn nhưng không
nên sử dụng ngược lại
=>rủi ro tài chính cao

23)các nhà quản trị tài chính luôn theo nguyên tắc này khi đầu tư,ngoại trừ
=>vốn vay ngắn hạn có thể đầu tư dài hạn
24) không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động sxkd
=>các khoản phải thu
25)đầu tư vào loại hàng hóa của thị trường tài chính nào sau đây rủi ro thấp nhất
=>trái phiếu chính phủ
26)đầu tư vào loại hàng hóa của thị trường tài chính nào sau đây có khả năng đạt lợi
nhuận vô hạn
=>cổ phiếu
27)hãy chọn câu đúng nhất"đầu tư có lợi nhuận càng thì rủi ro càng "
=>cao,cao
28)do tầm quan trọng của việc phân tích,hoạch định,kiểm soát tài chính mà nhà quản
trị tài chính phải được thực hiện theo nguyên tắc
=>tập quyền
29)theo nguyên tắc đầu tư vào tài sảncó tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp nên
đầu tư vào loại tài sản
=>ab,c đúng(trái phiếu kho bạc,thương phiếu chấp nhận thanh toán của ngân
hàng,chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn)
30)theo nguyên tắc"đầu tư=tài trợ" khi xem xét một dự án đầu tư mới doanh nghiệp
nên lựa chọn giải pháp
=>không đủ dữ liệu để kết luận
Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp
31)vốn luân chuyển được xác định như sau:
=>tài sản lưu động-nợ ngắn hạn
32)chỉ số đo lường tốc độ có thể chuyển tài sản sang tiền mặt
=>hoạt động
33)khi lợi nhuận và doanh thu của doanh nghiệp tăng lên thì giảm
=>tỷ số P/E
34) đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của doanh nghiệp
=>ngân sách tiền mặt

35) cho thấy mức độ một công ty sử dụng tài sản của mình như thế nào
=>chỉ số hoạt động
36)ROI thay đổi khi yếu tố nào sau đây thay đổi
=>EAT,tổng tài sản,doanh thu
37)mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật
ngữ sau,ngoại trừ
=>lợi nhuận giữ lại
38)trong giai đoạn khởi sự kinh doanh,giá cổ phần và do đó tỷ số P/E
=>tăng,tăng
39)nếu tỷ số nợ là 0,5 thì tỷ số nợ trên vốn cổ phần là
=>1
40)doanh thu thuần=2000,GVHB=1500,tổng tài sản=1600,hàng tồn kho=100 thì hiệu
suất sử dụng tổng tài sản là
=>1,25
41)nếu tài sản lưu động=15,hàng tồn kho=12,nợ ngắn hạn=6,chi phí hàng bán là 60
thì khả năng thanh toán hiện hành
=>2,5
42)tổng tài sản được tính như sau
=>tổng tài sản=tài sản ngắn hạn+tài sản dài hạn
44)tổng nguồn vốn được tính như sau
=>tổng nguồn vốn=nợ phải trả+VCSH
45)nợ phải trả được tính như sau
=>nợ phải trả=nợ dài hạn+nợ ngắn hạn
46)lợi nhuận giữ lại được tính bằng công thức
=>lợi nhuận giữ lại=lợi nhuận ròng-cổ tức(công bố và chia)
47)dòng ngân lưu được tính như sau
=>dòng ngân lưu=dòng thu-dòng chi
48)tài sản ngắn hạn được tính bằng công thức sau
=>tài sản ngắn hạn=tiền+khoản phải thu+hàng tồn kho
49)tiền được tính bằng công thức sau

=>tiền=nợ phải trả+VCSH-khoản phải thu-hàng tồn kho-tài sản dài hạn
50)công thức nào sau đây đúng
=>tài sản ngắn hạn+tài sản dài hạn=nợ phải trả+VCSH
51)khả năng thanh toán tổng quát được tính bằng công thức sau
=>khả năng thanh toán tổng quát=tổng tài sản/tổng nợ phải trả
52)khả năng thanh toán nợ dài hạn được tính bằng công thức sau
=>khả năng thanh toán nợ dài hạn=tài sản dài hạn/nợ dài hạn
53)tỷ số thanh toán hiện thời được tính bằng công thức sau
=>tỷ số thanh toán hiện thời=tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn
54)khả năng thanh toán nhanh được tính bằng công thức
=>khả năng thanh toán nhanh=(tiền và các khoản tương đương tiền+đầu tư tài
chínhngắn hạn+khoản phải thu)/nợ ngắn hạn
55)tỷ số thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền được tính bằng công
thức
=>tỷ số thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền=tiền và các khoản tương
đương tiền/nợ ngắn hạn
56)tỷ số nợ được tính bằng công thức sau
=>tỷ số nợ=tổng số nợ/tổng tài sản
57)tỷ số đảm bảo nợ được tính bằng công thức sau
=>tỷ số đảm bảo nợ=tổng nợ/VCSH
58)tỷ số tự tài trợ được tính bằng công thức sau
=>tỷ số tự tài trợ=VCSH/tổng nguồn vốn
59)khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng công thức sau
=>khả năng thanh toán lãi vay=(lợi nhuận trước thuế+lãi vay)/lãi vay
60)hiệu suất sử dụng tài sản được tính bằng công thức sau
=>hiệu suất sử dụng tài sản=doanh thu thuần/tài sản sử dụng bình quân
61)hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn được tính bằng công thức sau
=>hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn=doanh thu thuần/TS sử dụng ngắn hạn bình
quân
62)hiệu suất sử dụng tài sản dàu hạn được tính bằng công thức sau

=>hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn=doanh thu thuần/tài sản dài hạn sử dụng bình
quân
63)vòng quay hàng tồn kho được tính như sau
=>vòng quay hàng tồn kho=doanh thu thuần/hàng tồn kho luân chuyển bình quân
64)vòng quay khoản phải thu được tính bằng công thức
=>vòng quay khoản phải thu=doanh thu thuần/khoản thu tiền bình quân
65)số ngày của một vòng quaytổng tài sản được tính bằng công thức sau
=>số ngày của 1 vòng quay tổng tài sản=360/vòng quay tổng tài sản
66)số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn được tính bằng công thức
=>số ngày của 1 vòng quay tài sản ngắn hạn=360/vòng quay tài sản ngắn hạn
67)số ngày của một vòng quay tài sản dài hạn được xác định công thức sau
=>số ngày của một vòng quay tài sản dài hạn=360/vòng quay tài sản dài hạn
68)số ngày của một vòng quay hàng tồn kho được tính bằng công thức
=>số ngày của một vòng quay hàng tồn kho=360/vòng quay hàng tồn kho
69)kỳ luân chuyển hàng tồn kho được tính như sau
=>kỳ luân chuyển hàng tồn kho=(360xhàng tồn kho bình quân)/doanh thu thuần
70)tỷ lệ lãi gộp được tính bằng công thức sau
=>tỷ lệ lãi gộp=lãi gộp/doanh thu thuần
71)Tỷ lệ lãi gộp trên tổng tài sản được tính bằng công thức
=>tỷ lệ lãi gộp trên tổng tài sản=lợi nhuận gộp/tổng tài sản
72)Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH được tính bằng công thức
=>tỷ suất lợi nhuận trên VCSH=lợi nhuận trước hoặc sau thuế/VCSH
73)Bảng cân đối kế toán được thiết lập dựa trên cân đối sau
=>tổng tài sản=nợ phải trả + VCSH
74)Bảng cân đối kế toán được thiết lập dựa trên cân đối sau
=>a và c đúng(tổng tài sản=tài sản ngắn hạn+tài sản dài hạn,tổng tài sản=nợ phải
trả+VCSH)
75)Bảng cân đối kế toán được thiết lập dựa trên cân đối sau
=>b và c đúng(tổng nguồn vốn=tài sản ngắn hạn+tài sản dài hạn,tổng tài sản=nợ phải
trả+VCSH)

76)BCĐKT được thiết lập dựa trên cân đối sau
=>tổng tài sản=nợ phải trả+VCSH
77)BCĐKT được thiết lập được dựa trên cân đối sau
=>tổng tài sản=nợ phải trả+VCSH
78)BCĐKT được thiết lập dựa trên cân đối sau
=>tổng nguồn vốn=tài sản ngắn hạn+tài sản dài hạn
79)Trong phân tích khái quát BCTC,người ta còn phân tích thêm về tình hình nguồn
vốn và sử dụng vốn,việc phân tích thường căn cứ vào BCĐKT và thực hiện theo
nguyên tắc sau
=>3 câu đều đúng(tăng tài sản tức doanh nghiệp sử dụng vốn,giảm tài sản tức doanh
nghiệp có nguồn vốn để sử dụng,tăng nguồn vốn tức doanh nghiệp có nguồn vốn để
sử dụng)
80)Trong phân tích khái quát BCTC,người ta còn phân tích thêm về tình hình nguồn
vốn và sử dụng vốn,việc phân tích thường căn cứ vào BCĐKT và thực hiện theo
nguyên tắc sau,ngoại trừ
=>tăng nguồn vốn tức doanh nghiệp giảm tài sản
81)Tỷ số cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tỷ số thanh toán hiện thời
82)Tỷ số cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có tính thanh khoản cao mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tỷ số thanh toán nhanh
83)Tỷ số cho biết 1 đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản mà
doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tỷ số thanh toán tổng quát
84)Tỷ số cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tỷ số thanh toán hiện thời
85)Bên cạnh 1 đồng VCSH sử dụng thì có bao nhiêu đồng nợ phải trả sử dụng trong
quá trình hoạt động kinh doanh là ý nghĩa

=>tỷ số đảm bảo nợ
86)Trong 1 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng VCSH là ý nghĩa
=>tỷ số tự tài trợ
87)Trong 1 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng VCSH là ý nghĩa
=>tỷ số tự tài trợ
88)Trong 1 đồng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng thì có bao nhiêu
đồng được hình thành tự nợ phải trả là có ý nghĩa
=>tỷ số nợ
89)Tỷ số tự tài trợ thể hiện trong 1 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu
đồng được hình thành từ
=>VCSH
90)Tỷ số nợ thể hiện trong 1 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng
được hình thành từ
=>nợ phải trả
91)Tỷ số nợ thể hiện trong 1 đồng nguồn vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng
được hình thành
=>nợ phải trả
92)Tỷ số tự tài trợ thể hiện trong 1 đồng tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử
dụng có bao nhiêu đồng được hình thành
=>b và c đúng(VCSH,tài sản tự có của doanh nghiệp)
93)Tỷ số thanh toán hiện thời thể hiện 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tài sản ngắn hạn
94)Tỷ số thanh toán tổng quát thể hiện 1 đồng nợ phải trả được đảm bảo bao nhiêu
đồng mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tài sản
95)Tỷ số thanh toán nhanh thể hiện 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
96)Tỷ số thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền thể hiện 1 đồng nợ ngắn

hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tiền và các khoản tương đương tiền
97)Tỷ số thanh toán nợ dài hạn thể hiện 1 đồng nợ dài hạn được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>tài sản dài hạn
98)Tỷ số thanh toán hiện thời thể hiện 1 đồng được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>nợ ngắn hạn
99)Tỷ số thanh toán tổng quát thể hiện 1 đồng được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>nợ phải trả
100)Tỷ số thanh toán tổng quát thể hiện 1 đồng được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng
=>nợ phải trả
101)Để đo lường khả năng quay vòng của hàng tồn kho,người ta sử dụng chỉ tiêu sau
đây
=>a và b đúng(số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho,kỳ luân chuyển hàng tồn kho)
102)Để đo lường khả năng quay vòng của việc thu được các khoản phải thu,người ta
sử dụng chỉ tiêu sau đây
=>a và b đúng(số ngà 1 vòng quay khoản phải thu,kỳ thu tiền bình quân)
hương 3:Hoạch định doanh lợi
103)tại điểm hòa vốn,DOL q hv của doanh nghiệp bằng
=>không xác định
104)tại điểm hòa vốn,DFL qhv của doanh nghiệp bằng
=>không
105)trong trường hợp nền kinh tế suy thoái,doanh nghiệp đang bị lỗ.Nếu doanh
nghiệp có định phí cao thì
=>hoạt động cầm chừng với điểm hòa vốn>= điểm hòa vốn tiền mặt
106)nếu biết chỉ tiêu:sản lượng,đơn giá bán,biến phí đơn vị và EBITq
=>a,b,c đúng

107)với sản lượng sản xuất và tiêu thụ>sản lượng hòa vốn thì
=>doanh nghiệp chỉ nên gia tăng Q khi đơn giá bán P>v đơn vị
108)nếu EPS tại mức doanh thu(DT*) của các phương án:sử dụng vốn vay hoặc sử
dụng vốn cổ phần là bằng nhau thì
=>với mức doanh thu>DT* thì DN nên lựa chọn phương án sử dụng vốn vay
109)nếu EPS tại mức EBIT* của các phương án:sử dụng vốn vay hoặc sử dụng vốncổ
phần là bằng nhau thì
=>với EBIT<EBIT* thì DN nên lựa chọn phương án sử dụng vốn cổ phần
110)nếu ROE tại mức doanh thu(DT*) của các phương án sử dụng vốn vay hoặc sử
dụng vốn cổ phần là bằng nhau thì
=>với mức doanh thu>DT* thì DN nên lựa chọn phương án sử dụng vốn vay
111)nếu ROE tại mức EBIT* của các phương án:sử dụng vốn vay hoặc sử dụng vốn
cổ phần làbằng nhau thì
=>với EBIT<EBIT* thì DN nên lựa chọn phương án sử dụng vốn cổ phần
112) của một DN dược định nghĩa là thước đo tác động từ chi phí hoạt động cố
định
=>DOL
113)DFL của một DN được tính bằng phần trăm(%) thay đổi trong khi thay đổi
=>EPS,EBIT
114)Cổ tức cổ phần ưu đãi/1-thuế suất thuế TNDN là để tính cổ tức trên cơ sở
=>trước thuế
115)một DN sử dụng đòn cân tài chính quá cao sẽ làm giá trị thị trường của công
ty và chi phí sử dụng vốn
=>giảm,tăng
116)phân tích có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần
=>EBIT và EPS
117)nếu có dự báo rằng vốn vay sẽ trở nê n khan hiếm,các giám đốc tài chính thường
có khuynh hướng ngay lập tức
=>tăng DFL
118)Nếu có dự báo rằng lãi suất vay vốn trên thị trường sẽ tăng cao,các giám đốc tài

chính thường có khuynh hướng ngay lập tức
=>tăng DFL
119)Trong việc sử dụng đòn cân nợ(DFL) DN có lợi do
=>giảm thuế phải nộp
120)sử dụng đòn cân tài chính làm gia tăng
=>a và b đúng(tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ đông,rủi ro cho cổ đông)
121)đòn cân tài chính sẽ làm tăng EPS trong trường hợp EBIT tăng vì
=>lãi vay không đổi nên phần thu nhập dành cho cổ phần tăng
122)nếu vốn hoạt động của DN hoàn toàn là vốn cổ phần thường
=>EBIT tăng dẫn đến EPS tăng với tỷ lệ tương ứng
123)một DN không sử dụng các đòn cân thì kết cấu vốn sẽ
=>hoàn toàn là vốn cổ phần
Công thức:
CHƯƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN CỦA DN.
I/- Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
A. Khái niệm về lợi nhuận.
B. Các loại lợi nhuận.
1. Nếu căn cứ vào vốn đầu tư
- SXKD
- LN khác
2. Nếu căn cứ vào quyền sở hữu.
- LN trước thuế
- LN sau thuế
3. Nếu căn cứ vào yêu cầu quản trị.
- LN trước thuế và trước lãi.
EBIT (Earning before Interest Tax)
- LN kinh doanh :
Pbh = EBIT – I = EBT
- Thu nhập của một cổ phiếu :


EPS (Earning per share)

EPS =
C. Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá lợi nhuận.
1. Tổng mức lợi nhuận
a. Lợi nhuận trước thuế.
P = DT – TCP = EBT
b. Lợi nhuận sau thuế hay lãi ròng.
Pr = P (1 – t’) =P.1 – P.t’ = P - Tp
2. Tỷ suất lợi nhuận.
a. Tỷ suất lợi nhuận bán hàng.
P’bh =

P’bh =

b. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh.
P’v =

c. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.

P’sh =

II/- ĐIỂM HOÀ VỐN
1. Tổng chi phí SXKD
- Giá vốn hàng bán ra.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Quản trị tài chính
- Chi phí cố định (định phí, chi phí bất biến) :
- Chi biến đổi (biến phí, chi phí khả biến):

2. Xác định điểm hoà vốn.
a. Sản lượng hoà vốn

Hhv =
b. Doanh thu hoà vốn
DThv = Hhv x G
DThv =
DThv =
Vc = Vu x H
c. Thời điểm hoà vốn
TĐhv = =
TĐhv =
P = (G – Vu) x (H – Hhv)
3. Xác định điểm có lợi nhuận P
a. Sản lượng có lợi nhuận P

Hp =
b. Doanh thu có lợi nhuận P
DTp = Hp x G
DTp =
DTp =
Vc = Vu x H
c. Thời điểm có lợi nhuận P
TĐp = =
TĐp =
CHƯƠNG 6: TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN DOANH LỢI VÀ CẤU TRÚC TÀI
CHÍNH
I/- Các rủi ro
1. Rủi ro hoạt động
Ảnh hưởng bởi định phí

2. Rủi ro tài chính
Ảnh huởng bởi vốn vay
II/- Các đòn cân
A. ĐÒN CÂN ĐỊNH PHÍ
DOL = = =
B. ĐÒN CÂN NỢ (đòn bẩy tài chính)
DFL = =
C. ĐÒN CÂN TỔNG HỢP

DTL = = DOL x DFL
CHƯƠNG 7: THỜI GÍA TIỀN TỆ
I/- GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI MỘT CHUỖI TIỀN TỆ
1. Chuỗi tiền tệ không đồng đều
a. Chuỗi tiền tệ không đồng đều cuối kỳ.
0 1 2 3 4 5 6 7 8

V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8
FV = V1(1+i)n-1+ V2(1+i)n-2 +…+ Vn(1+i)n-n
FV = V1(1+i)n-1+ V2(1+i)n-2 +…+ Vn
a. Chuỗi tiền tệ không đồng đều đầu kỳ.
0 1 2 3 4 5 6 7 8
FV
V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8
FV = V1(1+i)n+ V2(1+i)n-1 +…+ Vn(1+i)n-(n-1)
FV = V1(1+i)n+ V2(1+i)n-1 +…+ Vn(1+i)
1. Chuỗi tiền tệ đồng đều
a. Chuỗi tiền tệ đồng đều cuối kỳ.
FV = V x
b. Chuỗi tiền tệ đồng đều đầu kỳ.
FV = V x (1+i)

II/- Hiện giá chuỗi tiền tệ.
1. Chuỗi tiền tệ không đồng đều
a. Chuỗi tiền tệ không đồng đều cuối kỳ
0 1 2 3 4 5 6 7 8
PV
V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8
PV = V1(1+i)-1+ V2(1+i)-2 +…+ Vn(1+i)-n
a. Chuỗi tiền tệ không đồng đều đầu kỳ
0 1 2 3 4 5 6 7 8
PV
V1 V2 V3 V4 V5 V6 V7 V8
PV = V1(1+i)-0+ V2(1+i)-1 +…+ Vn(1+i)-(n-1)
PV = V1 + V2(1+i)-1 +…+ Vn(1+i)-(n-1)
1. Chuỗi tiền tệ đồng đều
a. Chuỗi tiền tệ đồng đều cuối kỳ
PV = V x
b. Chuỗi tiền tệ đồng đều đầu kỳ
PV = V x (1+i)
Phép thử Nội suy
0 1 2 3 4 5 6

V1 V2 V3 V4 V5 V6
0 1 2 3 4 5 6

V2 V3 V4 V5 V6
PV = V1 + V x
A.1◊i.1
A.2 (biết)◊i.2 tìm
A.3◊i.3
i.2 = i.1 + x

Phép thử đảm bảo :
- A.1>A.2>A.3 hoặc
- A.1<A.2<A.3

×