Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

bài giảng quản trị học chương 1 tổng quan về quản trị- cđ ngề công nghệ ladec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.71 KB, 44 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
LADEC
QUẢN TRỊ HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH 2013
1
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH THỨC
 Quản trị học Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam -
Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội 1996
 - Quản trị học, Nguyễn Thanh Hội và Phan Thắng - Nhà
xuất bản Thống kê 1999
 - Quản trị học, Đồn Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền
- Nhà xuất bản Tài chính 2002.
3
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT MÔN HỌC
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QT
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TƯ
TƯỞNG QUẢN TRỊ
MÔI TRƯỜNG CỦA QUẢN TRỊ
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
CHỨC NĂNG
HOẠCH ĐIÏNH
CHỨC NĂNG
TỔ CHỨC
CHỨC NĂNG
ĐIỀU KHIỂN
CHỨC NĂNG
KIỂM TRA
4
Chương 1
:


TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
Những nội dung cơ bản của chương
1. Khái niệm,bản chất của quản trị, nhà quản trị
1.1 Quan niệm về quản trị
1.2 Bản chất của quản trị
1.3 Nhà quản trị
2. Văn hóa tổ chức và môi trường quản trị
2.1 Văn hóa tổ chức
2.2 Khái niệm về môi trường quản trị
2.3 Ảnh hưởng của môi trường với doanh nghiệp
5
Chương 1
:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
Những nội dung cơ bản của chương
3. Sự phát triển của lý thuyết quản trị
3.1 Lý thuyết cổ điển về quản trị
3.2 Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản trị
3.3 Lý thuyết quản trị hiện đại
4. Thực hành
6
1.1
Quan niệm về quản trị
Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có
nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ
chức nhằm hồn thành mục tiêu chung
Quản trị là tiến trình làm việc với con người
và thơng qua con người nhằm đạt được mục
tiêu của tổ chức trong mơi trường ln thay
đổi. Trọng tâm cuả q trình này là sử dụng

hiệu quả nguồn lực có giới hạn
1
. Khái niệm,bản chất của quản
trò, nhà quản trò
1
. Khái niệm,bản chất của quản
trò, nhà quản trò
7
1.1 Quan niệm về quản trị1.1 Quan niệm về quản trị
 Tổ chức: nhiều người cùng làm việc với
nhau và phối hợp các hoạt động của họ để
đạt đến các mục tiêu cụ thể.
 Mục tiêu: một trạng thái mong muốn trong
tương lai mà tổ chức cố gắng để đạt được.
8
1.2 Bản chất của quản trị1.2 Bản chất của quản trị
 Bản chất của quản trị chính là việc quản lý
sự kết hợp những nguồn lực có hạn (con
người, tiền bạc, máy móc, nguyên vật
liệu, ) để đạt được mục tiêu chung.
 Như vậy thuật ngữ quản trị và quản lý mang
ý nghĩa tương tự nhau.
 VD: quản trị doanh nghiệp, quản lý Nhà
nước,
9
Các nhà quản trị là những thành viên của
tổ chức, có trách nhiệm quản lý việc sử
dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt
được các mục tiêu của nó.
Nhà quản trị trong tổ chức được chia

thành 3 cấp:
 Nhà quản trị cấp cao
 Nhà quản trị cấp giữa
 Nhà quản trị cấp cơ sở
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
10
 Nhà quản trị cấp cao
Là nhóm nhỏ những nhà quản trị giữ chức
vụ rất cao trong tổ chức và chịu trách nhiệm
cuối cùng về thành quả của tổ chức.
Chức năng chính là xây dựng chiến lược,
kế hoạch hành động và phát triển của tổ
chức
Họ thường là thành viên HĐQT, TGĐ, PGĐ
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
11
 Nhà quản trị cấp giữa (cấp trung gian)
Là những nhà quản trị hoạt động dưới các
quản trị viên cao cấp nhưng trên các quản
trị viên cấp cơ sở.
Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến
thuật, thực hiện các kế hoạch của tổ chức
bằng cách phối hợp các hoạt động để hoàn
thành mục tiêu chung. Quản trị các quản trị
viên cơ sở
Họ là: Trưởng phòng, phó phòng, quản đốc
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
12
 Nhà quản trị cấp cơ sở
Là những nhà quản trị ở cấp cuối cùng

trong hệ thống cấp bậc quản trị
Nhiệm vụ: đốc thúc, hướng dẫn, điều khiển
công nhân viên trong công việc hằng ngày
để thực hiện mục tiêu chung
Chức vụ: đốc công, trưởng ca, tổ trưởng
sản xuất, tổ trưởng bán hàng
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
13
1.3 Nhà quản trị
CẤP BẬC QUẢN TRỊ VỚI CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
Nhà quản trị ở mọi cấp bậc ( cấp cao, cấp trung,
cấp cơ sở) đều phải tiến hành các công việc :
Hoạch định
Tổ chức
Điều khiển
Kiểm tra
Sự khác biệt giữa các nhà quản trị khi thực hiện
các chức năng này là nội dung công việc liên quan
đến từng chức năng và tỷ lệ thời gian dành cho
từng công việc đó.
14
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
Hoạch định
Lựa chọn mục tiêu
Tổ chức
Làm việc cùng nhau
Lãnh đạo
Phối hợp
Kiểm soát
Giám sát và đo lường

15
1.3 Nhà quản trị
CẤP BẬC QUẢN TRỊ VỚI CÁC KỸ NĂNG
KỸ
NĂNG
CHUN MƠN
(KỸ THUẬT)
KỸ
NĂNG
NHÂN SỰ
KỸ
NĂNG
TƯ DUY
QUẢN TRỊ VIÊN CAO
QUẢN TRỊ VIÊN TRUNG CẤP
QUẢN TRỊ VIÊN CẤP THẤP
16
1.3 Nhà quản trị1.3 Nhà quản trị
17
1.3 Nhà quản trị
Các vai trị của nhà quản trị
1.3 Nhà quản trị
Các vai trị của nhà quản trị
Được mô tả bởi Mintzberg.

Vai trò là những nhiệm vụ cụ thể mà một người
phải thực hiện bởi vị trí mà họ nắm giữ.
Các vai trò của nhà quản trị được thể
hiện đối với bên trong cũng như đối
với bên ngoài tổ chức.

Có 3 vai trò cơ bản sau:
1. Vai trò quan hệ con người
2. Vai trò thông tin
3. Vai trò quyết định
18
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò quan hệ con người
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò quan hệ con người
Các nhà quản trị có vai trò trong việc đảm
nhận sự phối hợp và tương tác với các
nhân viên và cung cấp sự chỉ huy với tổ
chức đó.
 Vai trò người đại diện (bộ mặt của tổ chức): là người
thay mặt, biểu tượng cho tổ chức và những gì mà nó
đang cố gắng để đạt đến.
 Vai trò người lãnh đạo: là người huấn luyện, tư vấn,
động viên, khuyến khích việc thực hiện của nhân viên.
 Vai trò người liên lạc: kết nối, phối hợp mọi người bên
trong và bên ngoài của tổ chức để giúp đạt được các
mục tiêu.
19
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò thông tin
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò thông tin
 Các vai trò này bao gồm việc thu thập, tiếp
nhận và truyền đạt các thông tin đến các
nhà quản trị trong tổ chức.


Vai trò giám sát: phân tích các thông tin từ môi
trường bên trong và bên ngoài tổ chức.

Vai trò người phổ biến tin tức: Nhà quản trị
truyền đạt các thông tin để ảnh hưởng đến thái
độ và hành vi của nhân viên.

Vai trò phát ngôn: sử dụng thông tin để ảnh
hưởng một cách tích cực đến mọi người bên
trong và bên ngoài tổ chức khi có những phản
ứng xảy ra.
20
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò quyết định
1.3 Nhà quản trị
Các vai trò quyết định
 Liên quan đến các phương pháp mà các nhà
quản trị sử dụng để hoạch định chiến lược và
sử dụng các nguồn lực để hoàn thành các mục
tiêu.

Vai trò doanh nhân: quyết định khởi xướng hoặc
đầu tư các dự án mới hoặc các chương trình.

Vai trò người giải quyết các xáo trộn: đảm đương
trách nhiệm đối với việc xử lý một sự kiện hoặc sự
khủng hoảng không mong đợi.

Vai trò phân phối nguồn lực: phân chia nguồn lực
giữa các chức năng và các bộ phận, thiết lập ngân

quỹ cho các nhà quản trị cấp thấp hơn.
 Vai trò thương thuyết: tìm kiếm để đàm phán các
giải pháp với các nhà quản trị khác, công đoàn, các
khách hàng hoặc các đối tượng hữu quan
.
21
VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
( HENRY MINTZBERG – 1973 )
LĨNH VỰC
VAI TRÒ
QUAN HỆ VỚI
CON NGƯỜI
- Người đại diện
- Người lãnh đạo
- Người liên lạc
THÔNG TIN
-
Cung cấp thông tin
- Phổ biến thông tin
- Thu thập và xử lý thông tin
QUYẾT ĐỊNH
- Nhà kinh doanh
- Người giải quyết các xáo trộn
- Phân bổ các nguồn lực
- Đàm phán
22
Các khái niệm quan trọng của quản trị
Các lưu ý trong khái niệm quản trị:
 Quản trò là hoạt động có hướng
đích (có mục tiêu)

Quản trò là sử dụng có hiệu quả
nguồn lực để đạt được mục tiêu.
Quản trò là hoạt động tiến hành
thông qua con người.
Hoạt động quản trò chòu sự tác
động của môi trường đang biến
động không ngừng
23
2.1 Văn hóa tổ chức:
Khái niệm: là sự nhận thức, cách suy nghĩ,
hành động của riêng một tổ chức và được
chia sẻ bởi hầu hết các thành viên của tổ
chức đó; đồng thời được các thành viên mới
chia sẻ và học tập nếu họ muốn tồn tại và
phát triển trong tổ chức.
Văn hóa mang tính riêng biệt theo từng tổ
chức
VHTC giúp các thành viên điều chỉnh lại mình
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị
24
2.1 Văn hóa tổ chức
VHTC bao gồm:
 những giá trị cốt lõi (core value)
 những chuẩn mực công ty (norms)
 những giá trị niềm tin (beliefs)
 những giá trị huyền thoại (legends)
 những nghi thức tập thể (collective rites)

 những điều cấm kị (taboos)
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị
25
2.2 Khái niệm về môi trường quản trị
a. Khái niệm: Môi trường liên quan đến các
thế lực hay lực lượng bên ngoài nhưng lại có
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của tổ
chức
b. Phân loại: yếu tố môi trường được chia
làm 2 nhóm:
 Môi trường vĩ mô (tổng quát)
 Môi trường vi mô (đặc thù)
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị
2. Văn hóa tổ chức và môi trường
quản trị

×