Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

slike môn kê toán ngân hàng hvnh chương 4 kê toán nghiệp vụ tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.09 KB, 20 trang )

10/09/2010
1
9/10/2010
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG
 Văn bản:
QĐ 1267/2001/QĐ-NHNN v/v Quy chế cho vay của TCTD đối với KH
QĐ 127/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Quy chế cho vay của TCTD
đối với KH theo QĐ 1267/2001
QĐ 783/2005/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sung Khoản 6 Điều 1 QĐ
127/2005
QĐ 1325/2004/QĐ-NHNN v/v Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu GTCG
của TCTD đối với KH
QĐ 26/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế bảo lãnh NH
QĐ 59/2006/QĐ-NHNN v/v Quy chế mua, bán nợ của các TCTD
NĐ 65/2005/NĐ-CP v/v sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ
16/2001/NĐ-CP v/v tổ chức và hoạt động của Cty Cho thuê tài chính
QĐ 493/2005/QĐ-NHNN v/v phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động NH của TCTD
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN v/v sửa đổi bổ sụng một số điều của QĐ
493/2005
KháKhái nii niệệmm về tín dụng NH:về tín dụng NH:
Sự chuyển giao tài sản giữa NH và KH trong một thời gian nhất
định -> KH có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho
NH khi đến hạn
Các hình thức cấp tín dụng:Các hình thức cấp tín dụng:
Tín dụng ứng trước (cho vay): CV từng lần, CV theo HMTD, CV
đồng tài trợ, CV trả góp, CV qua phát hành và sử dụng thẻ TD…
Tín dụng chiết khấu
Tín dụng tài sản (cho thuê tài chính)
Tín dụng bảo lãnh


MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢNMỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
10/09/2010
2
Khái niệm Kế toán Tín dụng:Khái niệm Kế toán Tín dụng:
Việc tổ chức ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính
xác quá trình cấp tín dụng từ khi giải ngân đến khi hoàn thành thu
nợ gốc và lãi
NhiNhiệệmm vụvụ củcủaa kkếế toátoánn nghiệpnghiệp vụvụ tíntín dụngdụng::
Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời qua đó
hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý tín dụng, bảo vệ
an toàn vốn cho vay
Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kỳ hạn nợ để thu hồi nợ đúng
hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng
trả nợ đúng hạn
Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời
Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt
động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay
Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham
mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng
Tài khoản sử dụng trong KT cho vay:Tài khoản sử dụng trong KT cho vay:
 TKTK 2121 –– Cho vayCho vay cácác TCKTc TCKT và cávà cá nhân trong nnhân trong nướướcc
 TK 211/214 - Cho vay ngắn hạn VND/ ngoại tệ
 TK 212/215- Cho vay trung hạn VND/ ngoại tệ
 TK 213/216 - Cho vay dài hạn VND/ ngoại tệ
Có các tài khoản cấp III sau:
 TK 2111: Nợ đủ tiêu chuẩn (Nợ nhóm 1)
 TK 2112: Nợ cần chú ý (Nợ nhóm 2)
 TK 2113: Nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)
 TK 2114: Nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4)

 TK 2115: Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5)
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAYKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY
 Nội dung: Phản ánh số tiền đang cho KH vay
 Kết cấu:
TK Cho vay
- Số tiền chuyển sang
nhóm nợ thích hợp.
- Số tiền giải ngân
Dư nợ: Số tiền đang cho vay
- Số tiền thu nợ từ KH
10/09/2010
3
 TKTK 39413941–– LãLãii phảphảii thuthu ttưừ̀ hoạhoạtt đđộộngng chocho vayvay
Nội dung: Dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính trên
các khoản cho vay KH mà chưa đến hạn thu được
Kết cấu:
TK Lãi phải thu
Số tiền lãi dự thu
trong kỳ
Số tiền lãi dự thu
được KH thanh toán
Dư Nợ: Số lãi dự thu
chưa thu được
Tài khoản Thu lãi
- Kết chuyển số dư
có vào TK lợi nhuận
- Thu nhập lãi phát sinh
trong kỳ
TKTK 702702 Thu lãi từ hoạt động cho vayThu lãi từ hoạt động cho vay
Nội dung: Phản ánh thu nhập lãi phát sinh trong kỳ kế toán

 TK 941TK 941 –– Lãi cho vay chưa thu đượcLãi cho vay chưa thu được
 TK 995TK 995 –– TS gán, xiết nợ chờ xử lýTS gán, xiết nợ chờ xử lý
 TK 97TK 97 –– Nợ khó đòi đã xử lýNợ khó đòi đã xử lý
 TK 994TK 994 –– TS cầm cố, thế chấp của khách hàngTS cầm cố, thế chấp của khách hàng
 TK 996TK 996 –– Ctừ có giá trị cầm cố, thế chấp của KHCtừ có giá trị cầm cố, thế chấp của KH
10/09/2010
4
KẾ TOÁN CHO VAY TỪNG LẦNKẾ TOÁN CHO VAY TỪNG LẦN
 Khái niệm:
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và NH phải
làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng
 Đối tượng:
 Áp dụng đối với KH không có nhu cầu vay thường xuyên, vòng
quay vốn thấp
 Áp dụng đối với KH có nhu cầu vay thường xuyên nhưng chưa
được NH tín nhiệm cho áp dụng HMTD
 Đặc điểm:
 Thường yêu cầu KH phải có đảm bảo
 Giải ngân một lần/ nhiều lần toàn bộ hạn mức cho vay
 Định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân; thu nợ một lần khi
đáo hạn
Quy trình kế toán cho vay từng lầnQuy trình kế toán cho vay từng lần
 Kế toán giai đoạn giải ngân/ phát tiền vay:
Hạch toán nội bảng số tiền gốc cho vay:
TK Tiền mặt
TK TGTT/KH
TK TTVốn
TK CV/Nợ đủ tiêu chuẩn
Giải ngân bằng TM
Giải ngân bằng CK,

tto cùng NH
Giải ngân bằng CK,
tto khác NH
Nhập: TK994 - Tài sản thế chấp cầm cố của KH (nếu có)
 Kế toán giai đoạn thu nợ:
Thu nợ đúng hạn: Hạch toán ngược lại giai đoạn giải ngân.
Không thu được nợ đúng hạn:
Trh1: Được NH cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
Gia hạn nợ: Kéo dài thêm 1 khoảng thời gian ngoài thời hạn CV
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Thay đổi các kỳ hạn trả nợ
Định kỳ phân loại lại số nợ, chuyển sang theo dõi ở nhóm nợ thích
hợp với LS cho vay như cũ hoặc cao hơn.
Trh2: Không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì phải chịu LS cho vay
quá hạn
10/09/2010
5
 Kế toán thu lãi cho vay:
 Tính lãi theo món
 Thời hạn thu lãi
Nếu thu lãi hàng tháng: không phải sử dụng TK Lãi phải thu
Nếu thu lãi theo kỳ hoặc thu một lần khi đáo hạn: sử dụng TK
lãi phải thu
TK thích hợp
TK Lãi phải thu
TK Thu lãi cho vay
Thu lãi tháng
Thu lãi theo kỳ
Thực thu (2)
Dự thu (1)
 Xử lý trong trường hợp không thu được lãi:

- Ngừng tính lãi dự thu
- Số lãi đã dự thu hạch toán vào TK Chi phí khác (TK89) để tất
toán TK dự thu
- Theo dõi lãi chưa thu ở TK ngoại bảng 941
 Xử lý khi thu được lãi đã quá hạn:
- Tất toán TK dự thu hoặc
- Hạch toán vào TK Thu nhập khác (TK79) hoặc
- Hạch toán trực tiếp vào TK Thu lãi CV
Sơ đồ xử lý lãi dự thu
TK Lãi phải thu
TK Thu lãi
Dự thu
TK thích hợp
TK CF khác
Thu được
Không thu được
10/09/2010
6
KKẾẾ TOTOÁÁN CHO VAY THEO HMTDN CHO VAY THEO HMTD
 Khái niệm:
Là phương thức cho vay mà giữa NH và KH xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh
 Đối tượng:
Chỉ áp dụng cho các KH vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên được
NH tín nhiệm cho áp dụng HMTD
 Đặc điểm:
 Thường không yêu cầu đảm bảo tín dụng
 Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm
soát chặt chẽ hạn mức tín dụng còn thực hiện

 KH trả nợ NH bằng hai cách:
Thu ngay khi có khoản thu, hoặc
Thu định kỳ theo sự thỏa thuận giữa NH và KH
 Kế toán khi giải ngân:
Khi có chứng từ hợp lệ với điều kiện Tổng Dư Nợ luôn nhỏ hơn
HMTD còn thực hiện
 Kế toán tính và hạch toán lãi:
 Tính lãi: Theo phương pháp tích số
 Thời điểm thu lãi: Thường thu theo tháng
 Kế toán thu nợ:
 Thu ngay khi có nguồn thu
 Thu định kỳ từ TKTG của KH
 Kế toán chuyển nợ quá hạn:
Khi hết thời hạn của HMTD mà không được NH ký tiếp hoặc tiếp tục
ký HMTD mới mà KH không hạ được thấp Dư Nợ xuống dưới
HMTD mới
KKẾẾ TOTOÁÁN CHO VAYN CHO VAY ĐỒNGĐỒNG TTÀIÀI TRTRỢỢ
 Khái niệm:
Là phương thức cho vay được thực hiện bởi một nhóm NH cùng thực
hiện cho vay với một dự án hoặc phương án vay vốn, trong đó có một NH
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các NH thành viên khác
 Phạm vi áp dụng: Cho vay dự án lớn, thời gian dài
 Lý do:
 Nhu cầu vượt quá HMTD hoặc giới hạn cho vay (15%VTC/ 1KH)
 Khả năng tài chính và nguốn vốn của NH không đủ
 NH có nhu cầu phân tán rủi ro
 Bên đi vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều NH khác nhau
 Nguyên tắc tổ chức:
 Các NH thành viên: Góp vốn
 NH đầu mối: Nhận vốn góp, làm đầu mối giải ngân, thu nợ, thu lãi…

 Tất cả các NH đều thực hiện: theo dõi Dư Nợ mà mình cho vay, tính
và hạch toán lãi dự thu, thực hiện phân loại nợ, trích lập DPRR theo
quy định
10/09/2010
7
 Tài khoản sử dụng:
 TK 381, 382: Góp vốn cho vay đồng tài trợ
 TK 481, 482: Nhận vốn cho vay đồng tài trợ
Số vốn góp
CVĐTT gửi
lên NHĐM
DN: Số vốn
góp CVĐTT
đang gửi tại
NHĐM
TK Góp vốn CVĐTT TK Nhận vốn góp CVĐTT
Chuyển vốn
góp CVĐTT
sang TKCV
Số vốn góp
CVĐTT nhận
từ NHTV
Số vốn góp
CVĐTT giải
ngân cho KH
DC: Số vốn
góp CVĐTT
đang nhận của
NHTV
 Tại NH thành viên:

QuyQuy trìtrình knh kế toáế toán cho vay đn cho vay đồồngng tàtài tri trợợ
TK 381, 382
TK thích hợp TK CV/KH
 Tại NH đầu mối:
TK 481, 482 TK thích hợp
TK CV/KH
TK thích hợp/KH
Gửi vốn góp
(1)
Nhận vốn góp
(2)
Vốn NHTV góp
Vốn NHĐM góp
Giải ngân
(3)
Nhận thông báo
đã giải ngân
(4)
 Kế toán hạch toán và thu lãi:
 Trong kỳ: cả NH đầu mối và NHTV đều thực hiện tính và
hạch toán theo dõi lãi phải thu như CV thông thường
 Đến kỳ thu lãi:
NHĐM thực hiện thu lãi trực tiếp từ KH và ghi nhận vào
TK702 (hoặc tất toán TK3941) tại NH mình phần lãi mà
họ được nhận, chuyển qua TTV phần lãi của NHTV góp
vốn được hưởng theo tỷ lệ vốn góp.
NHTV: nhận lãi từ NHĐM qua TTV và ghi nhận vào
TK702 (hoặc tất toán TK3941)
 Kế toán thu nợ: tương tự thu lãi
 Kế toán phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro… được thực

hiện như CV thông thường ở mỗi NH.
10/09/2010
8
CHICHIẾẾT KHT KHẤẤU THU THƯƠƯƠNG PHING PHIẾẾU & GTCGU & GTCG
 Khái niệm:
Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó KH chuyển nhượng
thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho NH để nhận một số
tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi (-) số tiền chiết khấu
và hoa hồng phí (nếu có). NH sẽ thu hồi nợ từ người mắc nợ khi
các thương phiếu & GTCG đó đến hạn thanh toán.
 Các loại chiết khấu:
Chiết khấu miễn truy đòi: TCTD mua hẳn GTCG theo giá trị hiện
tại và khi đáo hạn chỉ có quyền đòi người phát hành, không có quyền
đòi KH vay chiết khấu
Chiết khấu truy đòi: TCTD mua GTCG theo giá trị hiện tại và có
quyền đòi người phát hành khi đáo hạn. Tuy nhiên nếu người phát
hành không có khả năng thanh toán thì TCTD có quyền truy đòi đến
KH vay chiết khấu
 Lợi ích của nghiệp vụ chiết khấu:
Giúp NH phân tán rủi ro
Giúp NH sinh lời
Giúp NH duy trì khả năng thanh toán
 Quy định trong nghiệp vụ chiết khấu:
Đối tượng chiết khấu: Thương phiếu và GTCG lành mạnh và còn
trong thời hạn thanh toán
Thời hạn chiết khấu: Tối đa bằng thời hạn còn lại của thương phiếu
và GTCG
Thủ tục chiết khấu: Đơn xin chiết khấu, bảng kê và các loại GTCG
 Tài khoản sử dụng:
 TK 22: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối

với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
TK 221: Chiết khấu bằng VNĐ
TK 222: Chiết khấu bằng ngoại tệ
 TK 717: Thu phí chiết khấu
 Tính toán chiết khấu: PV = FV * (1+i)
- n
Trong đó:
 PV: Số tiền cho vay chiết khấu (giá trị hiện tại)
 FV: Giá trị nhận được trong tương lai
 i: Lãi suất chiết khấu
 n: Thời hạn còn lại của thương phiếu (Kỳ)
=> Lãi chiết khấu = DV = FV - PV
10/09/2010
9
 Kế toán nhận chiết khấu:
 Cung ứng cho KH số tiền bằng PV:
Nợ TK Cho vay chiết khấu (TK 2211, 2221)/KH
Có TK thích hợp
 Thu phí chiết khấu:
Nợ TK thích hợp
Có TK Thu phí nghiệp vụ chiết khấu (TK 717)
 Định kỳ: Dự thu lãi như cho vay thông thường
Số lãi dự thu mỗi kỳ = DV/n (kỳ)
 Kế toán khi đáo hạn:
 Nếu khách hàng trả tiền
Nợ TK Thích hợp : FV = PV + DV
Có TK Cho vay chiết khấu : PV
Có TK Lãi phải thu (3941) : DV
 Nếu khách hàng không trả được nợ => Chuyển Nợ quá hạn
Quy trình kế toán chiết khấuQuy trình kế toán chiết khấu

KẾ TOÁN CHO THUÊ TÀI CHÍNHKẾ TOÁN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
 Khái niệm:
Cho thuê tài chính thực chất là tín dụng trung và dài hạn,
trong đó theo đơn đặt hàng của KH, NH sẽ mua tài sản về
cho thuê và cuối hợp đồng KH có thể mua lại tài sản theo
giá thoả thuận trong hợp đồng thuê.
 Nội dung của thuê TC có 1 số điểm cần lưu ý:
 Thời gian thuê: Chiếm ít nhất = 60% thời gian để khấu
hao tài sản
 TS đảm bảo: Bên thuê không cần có TS đảm bảo
 Kết thúc hợp đồng: Bên thuê có thể trả lại tài sản hoặc
được mua lại tài sản với giá thoả thuận (thông thường nhỏ
hơn giá thị trường của tài sản tại thời điểm mua lại)
 Định kỳ: Trả tiền thuê từng kỳ bao gồm cả gốc và lãi thuê ->
tách nợ gốc và lãi căn cứ vào 2 phương thức hoàn trả
Trả gốc đều đặn, lãi tính trên cơ sở số gốc còn lại đầu kỳ
Số gốc phải trả từng kỳ = GTTS / Số kỳ trả nợ
Lãi kỳ thứ n = GT còn lại đầu kỳ * Lãi suất
Trả cả gốc và lãi đều đặn theo niên kim cố định -> Lập bảng
hoàn trả xác định số tiền trả từng kỳ (gốc + lãi)
 Tính khấu hao: Bên cho thuê không phải trích khấu hao TS
10/09/2010
10
 TK 23: Cho thuê tài chính
 231: Cho thuê tài chính bằng VNĐ
TK CTTC
 Giá trị TS
giao cho KH
thuê (NG TS)
 Số tiền gốc

cho thuê được
thu hồi từng lần
DNợ: Gtrị TS
thuê giao cho
KH chưa trả nợ
 Số tiền chuyển
nhóm nợ thích hợp
 TK 385: Đầu tư bằng VNĐ vào TS cho thuê tài chính
TK ĐTTS CTTC
 Số tiền chi để
mua TS về cho
thuê TC (NG TS)
 Giá trị TS
chuyển sang cho
thuê TC (NG TS)
DNợ: Gtrị TS cho
thuê TC chưa
giao cho KH thuê
 TK 3943: Lãi phải thu về cho thuê tài chính
 TK 705: Thu lãi về cho thuê tài chính
 TK 951: TS cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTD
 TK 952: TS cho thuê tài chính đang giao cho KH thuê
 TK 842: Chi phí nghiệp vụ cho thuê tài chính
 TK 749: Thu về hoạt động kinh doanh khác
 Ký quỹ để thuê tài chính:
Nợ TK TM, TGTT/ KH
Có TK Ký quỹ đảm bảo cho thuê tài chính (TK4277)/KH
Số tiền ký quĩ đảm bảo thuê tài chính sẽ được trả lại KH khi KH thực
hiện hợp đồng thuê TC
 Khi NH mua TS theo đơn đặt hàng của KH về nhập kho:

Nợ TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (TK 385)
Có TK thích hợp
Đồng thời ghi nhập TK ngoại bảng:
Nhập TK 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD”
Quy trình kế toán cho thuê tài chínhQuy trình kế toán cho thuê tài chính
10/09/2010
11
 Khi NH giao tài sản cho khách hàng thuê TC
Nợ TK Cho thuê tài chính/ KH (TK2311/KH)
Có TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (TK 385)
Đồng thời hạch toán ngoại bảng:
Xuất 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD”
Nhập 952 “TS dùng để cho thuê TC đang giao cho KH thuê”
 Định kỳ kế toán: Tính lãi dự thu về cho thuê TC
 Định kỳ thu tiền cho thuê:
 Nếu KH trả tiền thuê: Tách Gốc và Lãi riêng để HT vào TK t/hợp
 Nếu KH không trả tiền thuê: chuyển Nợ quá hạn
 Kết thúc hợp đồng thuê TC
 Nếu khách hàng mua lại TS: thu tiền bán TS
 Nếu trả lại TS: ghi nhận vao TS khác để chờ xử lý
Sơ đồSơ đồ
TK 385
TK 2311
TK thích hợp
TK 705
TK 3943
Giá trị TS giao
cho KH thuê (2a)
Mua TS
(1a)

Số tiền
thuê trả
từng kỳ
(4)
Lãi
Gốc
Dự thu lãi theo
kỳ KT (3)
TK T.hợp
(1b) Nhập TK 951
(2b) Xuất TK 951
(2c) Nhập TK 952
TK C.phí CTTC
KH trả lại TS (5b)
(5c) Xuất TK 952
TK TSản khác
KH mua lại
TS (5a)
P
b
Chênh lệch
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNHKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
 Khái niệm:
Tín dụng bảo lãnh là hình thức tín dụng trong đó TCTD đưa ra
cam kết bảo lãnh cho KH của mình và có trách nhiệm trả thay KH
trong trường hợp KH không có khả năng thanh toán. KH phải
nhận nợ và trả nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay
 Các loại bảo lãnh:
 Bảo lãnh vay vốn
 Bảo lãnh dự thầu

 Bảo lãnh thanh toán
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 Cam kết thanh toán L/C trả chậm
10/09/2010
12
Tài khoản sử dụngTài khoản sử dụng
 TK 24: Trả thay khách hàng
 241/242: Trả thay khách hàng bằng VNĐ/ngoại tệ
TK Trả thay
 Số tiền trả
thay khách hàng
 Số tiền khách
hàng trả nợ
DNợ: Số tiền
trả thay KH
chưa trả nợ
 Số tiền chuyển
nhóm nợ thích hợp
 TK Doanh thu chờ phân bổ – TK488
 TK Thu phí bảo lãnh – TK 712
 TK Ký quỹ bảo lãnh – TK 4274
 TK Cam kết bảo lãnh cho KH – TK 921
 TK 9211 - Bảo lãnh vay vốn
 TK 9212 - Bảo lãnh thanh toán
 TK 9213 - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
 TK 9214 - Bảo lãnh dự thầu
 TK 9215 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm
 TK 9216 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay
 TK 9219 - Cam kết bảo lãnh khác
 NH phải tiến hành thẩm định TD => xác định giá trị BL

Giá trị bảo lãnh = Giá trị hợp đồng bảo lãnh - Mức ký quỹ
 Kế toán giai đoạn nhận bảo lãnh cho KH:
 KH ký quỹ bảo lãnh
Nợ TK Thích hợp/KH
Có TK Ký quỹ bảo lãnh (TK 4274)/KH
 Nhận TS cầm cố thế chấp của KH: Nhập TK 994
 Ghi nhận bảo lãnh cho KH: Nhập TK 921: Giá trị hợp đồng
 Thu phí bảo lãnh:
Nợ TK Thích hợp/KH
Có TK Doanh thu chờ phân bổ - 488
=> Số phí này sẽ được phân bổ dần vào TK Thu phí bảo lãnh – TK712
Quy trình kQuy trình kế toáế toán nghin nghiệệpp vụ bảvụ bảoo lãlãnhnh
10/09/2010
13
 Kế toán giai đoạn hết thời hạn của HĐ bảo lãnh:
 Xuất TK 921
 KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH không phải trả thay, trả lại tiền
ký quỹ cho KH, trả lại TS cầm cố thế chấp
Nợ TK Ký quỹ bảo lãnh (TK 4274)/KH
Có TK Thích hợp/ KH
Và Xuất TK 994
 KH không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ: NH phải trả thay
Nợ TK Ký quỹ bảo lãnh (4274)/KH : ST ký quỹ
Nợ TK Thích hợp/KH : ST KH còn
Nợ TK Trả thay khách hàng (2412)/KH : ST trả thay
Có TK Thích hợp/bên nhận bảo lãnh : Giá trị HĐ
NH theo dõi, đôn đốc thu nợ và thu lãi vay đối với số tiền trả thay như một
khoản cho vay thông thường.
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐỒNG BẢO LÃNH
 Khái niệm: Là hình thức nhiều NH cùng tham gia bảo lãnh một

khách hàng.
 Giai đoạn ký kết HĐ bảo lãnh: NHĐM thực hiện toàn bộ
việc ghi nhận số tiền ký quỹ, TS cầm cố thế chấp, riêng số tiền nhận
bảo lãnh và số tiền phí sẽ được phân chia theo tỷ lệ mỗi NH nhận
bảo lãnh.
 Giai đoạn trả thay: Có 2 cách thức chuyển vốn trả thay:
 NHĐM thực hiện ứng tiền trả thay trước, NHTV chuyển tiền trả
NHĐM sau
 NHTV chuyển tiền trước, NHĐM mới thực hiện trả thay cho KH
 Tài khoản sử dụng bổ sung:
 TK Các khoản phải thu khác (TK 359)
 TK Các khoản chờ thanh toán (TK 459)
Quy trình kế toán
Trường hợp NHĐM ứng trước
 Tại NHĐM:
 Khi thực hiện trả nợ thay:
Nợ: TK Ký quỹ bảo lãnh/KH: Stiền KH đã ký quỹ
Nợ: TK Trả thay KH/KH: Stiền trả thay theo nghĩa vụ của NHĐM
Nợ: TK 359/NHTV: Stiền ứng ra trả thay cho NHTV
Có: TK Thích hợp: Tổng số tiền
 Khi nhận được số tiền trả thay của các NHTV:
Nợ: TK Thích hợp
Có: TK 359/NHTV
 Tại NHTV:
Nợ: TK Trả thay KH/KH: Stiền trả thay KH
Có: TK Thích hợp
10/09/2010
14
Quy trình kế toán
Trường hợp NHTV chuyển tiền trước

 Tại NHTV:
 Khi thực hiện chuyển tiền cho NHĐM:
Nợ: TK 359/NHĐM: Stiền NHTV trả thay KH
Có: TK Thích hợp
 Khi nhận được thông báo của số tiền trả thay của các NHTV:
Nợ: TK Trả thay KH/KH
Có: TK 359/NHĐM
 Tại NHĐM:
 Khi nhận số tiền trả thay của NHTV:
Nợ: TK Thích hợp
Có: TK 459/NHTV
 Khi trả thay cho KH:
Nợ: TK Ký quỹ bảo lãnh/KH: Stiền KH đã ký quỹ
Nợ: TK Trả thay KH/KH: Stiền trả thay theo nghĩa vụ của NHĐM
Nợ: TK 359/NHTV: Stiền ứng ra
Có: TK Thích hợp: Tổng số tiền
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁCKẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC
TRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGTRONG NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
 Kế toán Nghiệp vụ mua bán nợ
 Kế toán Xử lý tài sản đảm bảo nợ
 Kế toán Phân loại nợ và Trích lập dự phòng rủi ro
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA BÁN NỢKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA BÁN NỢ
Khái niệm:
Mua bán nợ là việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó bên bán nợ
chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận
thanh toán từ bên mua nợ.
Khoản nợ? Khoản nợ cho KH vay hiện đang còn dư nợ hoặc
đang được theo dõi ngoại bảng.
Giá trị khoản nợ? Tổng GT nợ gốc + nợ lãi + CF khác (nếu có)
Giá mua bán nợ? Số tiền bên mua nợ phải thanh toán cho bên

bán nợ theo hợp đồng.
Phương thức mua bán nợ:
Thông qua đấu giá
Đàm phán trực tiếp
10/09/2010
15
Tài khoản sử dụng:
- TK Tiền thu được từ việc bán nợ, TS đảm bảo…. (TK 4591)
- TK Chênh lệch mua bán nợ chờ xử lý (TK 458)
TK 4591 TK 458
ST thu được từ
việc bán nợ, TS
đảm bảo nợ hoặc
khai thác TS
CL giá mua < nợ gốc
CL giá bán > nợ gốc
K/c dư Nợ vào CF
CL giá mua > nợ gốc
CL giá bán < nợ gốc
K/c dư Có vào TN
DC: CL Có chưa
xử lý
Sử dụng ST
thu được để
xử lý nợ
DC: ST thu được
chưa sử dụng
DN: CL Nợ chưa
xử lý
Quy trình kế toán mua bán nợQuy trình kế toán mua bán nợ

 Kế toán tại TCTD bán nợ:
Khi bán nợ:
Nợ: TK Thích hợp
Có: TK Tiền thu được…. (TK 4591)
Xuất TK 994 (nếu có TSTC) & Xuất TK 941 (nếu có lãi phải thu )
Sử dụng số tiền thu được thu hồi nợ gốc:
Nợ: TK Tiền thu được… (TK 4591): ST bán nợ thu về
Nợ/ Có: TK CL mua bán nợ (TK 458): CL
Có: TK Cho vay thích hợp: Số nợ gốc
Thu hồi các khoản phải thu của khoản nợ đã bán:
. ST bán nợ > số nợ gốc (TK 458 DC) -> CL bù đắp các khoản phải thu liên
quan khoản nợ như LPThu (CL thiếu ghi CF, CL thừa ghi TN)
. ST bán nợ < số nợ gốc (TK 458 DN) -> CL thiếu và các khoản phải thu
chưa được xử lý được ghi vào CF hoặc dùng nguồn khác (DPRR, DPTC).
(Đối với nợ đang theo dõi ngoại bảng toàn bộ số tiền bán nợ thu được hạch toán vào
thu nhập khác)
 Kế toán tại TCTD mua nợ:
Khi mua nợ:
Nợ: TK Cho vay thích hợp: Nợ gốc
Nợ/ Có: TK CL mua bán nợ (TK 458): CL
Có: TK Thích hợp: ST mua nợ
Nhập TK 994 (Nếu có TSTC)
Nhập TK 941 (Nếu có lãi phát sinh trước khi mua nợ)
Định kỳ: Dự thu lãi như khoản cho vay thông thường và khi
thu được lãi:
. Lãi sau khi mua nợ -> ghi nhận thu nhập lãi
. Lãi trước khi mua nợ -> hạch toán TK 458 để sau khi xử
lý hết nợ gốc kết chuyển CL vào TN hoặc CF (ghi giảm
giá mua nợ ban đầu)
10/09/2010

16
Khi tận thu được khoản nợ (nợ gốc + lãi) hoặc bán khoản nợ đã
mua hoặc dùng DP xử lý -> được xử lý tất toán CL mua bán nợ:
. Nếu TK 458 DC -> kết chuyển thu nhập:
Nợ: TK CL mua bán nợ (TK 458)
Có: TK Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ (TK 742)
. Nếu TK 458 DN -> kết chuyển chi phí:
Nợ: TK Chi nghiệpvụ mua bán nợ (TK 849)
Có: TK CL mua bán nợ (TK 458)
KẾ TOÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO NỢKẾ TOÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO NỢ
 KhiKhi nàonào??
Khi đến hạn khoản vay
KH phải trả nợ trước hạn theo quy định của pháp luật
KH giải thể trước thời hạn trả nợ
 CácCác phươngphương thứcthức xửxử lýlý nợnợ::
 Sử dụng làm tài sản của mình -> chuyển quyền sở hữu tài sản
 Sử dụng làm tài sản cho thuê -> khai thác tài sản thu nợ
 Bán (phát mại) tài sản
 TàiTài khoảnkhoản sửsử dụngdụng::
 TK 387 – Tài sản gán xiết nợ chuyển quyền sở hữu cho NH
chờ xử lý (Dư Nợ)
 TK 4591 – Tiền thu từ việc bán nợ, TS đảm bảo nợ hoặc khai
thác TS đảm bảo nợ (Dư Có)s
 TK 995 – TS gán xiết nợ chờ xử lý
 Kế toán nhận chuyển quyền sở hữu về TS gán nợ:
Nợ TK 387 : giá trị thỏa thuận
Có TK cho vay/nhóm nợ thích hợp : số nợ gốc
Có TK lãi phải thu : số lãi đã dự thu
Có TK thu lãi cho vay : số lãi còn phải thu
 Nếu giá trị thỏa thuận của tài sản thấp hơn số nợ phải thu thì

NH tiếp tục theo dõi để thu hồi hoặc xử lý bằng dự phòng.
 Nếu giá trị TS đánh giá lớn hơn số nợ phải thu thì chênh lệch
sẽ hạch toán vào TK phải trả để trả KH.
 Đồng thời ghi: Xuất TK 994
Nhập TK 995
10/09/2010
17
 Trường hợp phát mại tài sản, hoặc khai thác căn cứ vào số tiền
thu được:
Nợ TK thích hợp : Giá bán tài sản
Có TK 4591 : Giá bán tài sản
 Sử dụng tiền thu từ bán TS để xử lý giá trị TS chuyển quyền
sở hữu cho NH:
Nợ TK 4591 : Giá bán tài sản
Có TK 387 : Giá thỏa thuận
Có TK 79 : (nếu giá bán tài sản > giá thỏa thuận)
hoặc Nợ TK 89 : (nếu giá bán tài sản < giá thỏa thuận)
 Đồng thời ghi Xuất TK 995
 Trường hợp NH giữ lại TS để sử dụng, thì phải xử lý về
phương diện vốn.
KẾ TOÁN PHÂN LOẠI NỢKẾ TOÁN PHÂN LOẠI NỢ
 Thực hiện theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN.
 Theo QĐ này, TSC Tín dụng được phân thành 5 nhóm
 Căn cứ: theo tiêu chí định lượng (tuổi nợ) hoặc định tính
nếu được NHNN cho phép
 Thời gian phân loại nợ: Theo quý, 15 ngày làm việc đầu
tiên của quý sau thực hiện phân loại nợ căn cứ vào số dư
Nợ tính đến cuối quý trước. Riêng quý IV, 15 ngày làm
việc của tháng 12 thực hiện phân loại nợ căn cứ vào số Dư

nợ tính đến 30 tháng 11
 Riêng đối với nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) phải thực hiện phân
loại nợ và đánh giá khả năng trả nợ của KH theo tháng
 Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn được đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
 Các khoản nợ quá hạn < 10 ngày được đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày - 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản
nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả
năng trả lãi đầu đủ theo HĐTD
Phân loại nợ theo tiêu chí định lượngPhân loại nợ theo tiêu chí định lượng
10/09/2010
18
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn <
90ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

 Các khoản nợ cơ cấu lại thời haạntrả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Nhóm 1 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
 Nhóm 2 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
 Nhóm 3 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là không có
khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này
được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
 Nhóm 4 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là khả năng
tổn thất cao.
 Nhóm 5 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là không còn
khả năng thu hồi, mất vốn.
Phân loại nợ theo tiêu chí định tínhPhân loại nợ theo tiêu chí định tính
 Được thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ và theo tỷ lệ
trích do thống đốc NHNN qui định.
 Vừa trích lập dự phòng cụ thể cho từng nhóm nợ vừa phải
trích dự phòng chung
 Cả 2 loại dự phòng trên đều được trích từ chi phí
 Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN tỷ lệ trích lập dự
phòng cụ thể tương ứng với các nhóm từ 1 đến 5 là: 0%; 5%;
20%; 50%; 100%.
 Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì
được trích lập theo khả năng tài chính của TCTD.
 Dự phòng chung được trích bằng 0,75% tổng giá trị của các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.

KẾ TOÁN TRÍCH LẬP DPRRKẾ TOÁN TRÍCH LẬP DPRR
10/09/2010
19
 Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của TS bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
 So sánh:
 Nếu DP phải trích > DP hiện có => trích thêm
Nợ TK Chi phí dự phòng – TK 8822
Có TK Dự phòng cụ thể – TK 2191, 2291…
Có TK Dự phòng chung – TK 2192, 2292…
 Nếu DP phải trích < DP hiện có => hoàn nhập
Nợ TK Dự phòng cụ thể – TK 2191, 2291…
Nợ TK Dự phòng chung – TK 2192, 2292…
Có TK Chi phí dự phòng – 8822
KẾ TOÁN SỬ DỤNG DPRRKẾ TOÁN SỬ DỤNG DPRR
 Sử dụng dự phòng được thực hiện mỗi quý một lần.
 Các trường hợp sử dụng dự phòng:
 KH là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định của
pháp luật, cá nhân bị chết hoặc mất tích.
 Khoản nợ thuộc nhóm 5.
 Nguyên tắc trong việc sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng:
 Phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ trước
 Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro TD đối với khoản nợ đó
 Nếu không đủ được sử dụng dự phòng chung để xử lý tiếp
 Trường hợp số tiền dự phòng (cụ thể và chung) không đủ để xử lý
toàn bộ rủi ro tín dụng của các khoản nợ phải xử lý, được hạch toán

trực tiếp phần chênh lệch thiếu của số tiền dự phòng vào chi phí
hoạt động.
 Sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD phải
chuyển các khoản nợ đó ra theo dõi ngoại bảng để tiếp tục có các
biện pháp thu hồi nợ triệt để.
 Căn cứ vào quyết định của Hội đồng xử lý nợ, KT
ghi:
Nợ TK TS gán xiết nợ chuyển quyền sở hữu chờ xử lý (387)
Nợ TK Thích hợp (nếu có bồi thường từ tổ chức, cá nhân)
Nợ TK Dự phòng cụ thể
Nợ TK Dự phòng chung
Nợ TK Chi phí khác
Có TK Nợ cần xử lý thích hợp
& Nhập TK “Nợ khó đòi đã xử lý” 971: Số Nợ phải sử dụng
DPRR để xử lý
10/09/2010
20
 Nếu khoản nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý mà sau đó
TCTD lại truy thu được, kế toán ghi:
Nợ TK thích hợp
Có TK thu nhập bất thường – 79
& Xuất TK 971

×