Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.47 KB, 66 trang )

Câu 1: Chữa sổ kế toán theo phơng pháp ghi số âm đợc áp dụng trong trờng hợp nào?
* Ghi sai quan hê đối ứng tài khoản, phát hiện trớc khi công sổ kế toán, sổ ghi sai nhỏ
hơn sổ ghi đúng.
Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế nhiều lần và không sai số liệu, không sai quan hệ đối ứng
tài khoản sau khi công sổ kế toán.
Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế, ghi sai quan hệ dối ứng tài khoản, số ghi sao nhỏ hơn số
đúng đợc phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
Ghi trùng nghiệp cụ kinh tế nhiều lần va không sai số liẹu, không sai quan hệ dối ứng
tài khoản sau khi dã cộng sổ kế toán.
Ghi sai số liệu, số ghi sai lớn hơn số đúng đợc phát hiện sau khi cộng sổ kế toán va sai
quan hệ dối ứng tài khoản.
Thế nào là tài khoản (TK) vốn?
* Tài khoản vốn kinh doanh là tài khoản phản ánh các đối tợng thuộc vốn kinh doanh.
Tài khoản vốn là tai khoản phản ánh số hiện có của vốn kinh doanh.
Tài khoản vốn kinh doanh là tài khoản phản ánh các hình thức kế toán thuộc vốn kinh
doanh.
Số hiện có của vốn kinh doanh (VKD) và vkd tăng trong kỳ đợc phản ánh bên phải của
Tk vôn.
Tài khoản vốn kinh doanh là tài khoản phản ánh số phát sinh tăng giảm của nguồn vốn
kinh doanh.
Thế nào là định khoản kế toán?
* Định khoản kế toán là việc xác định cách ghi nột nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên
nợ và bên có của các tài khoản kế toán có liên quan và số tiền phải ghi vào từng tài
khoản.
định khoản kế toán là ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên nợ tài khoản nàym đồng
thời ghi vào bên có của tài khoản khác có liên quan.
Định khoản kế toán là việc xác định cách ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các
tài khoản kế toán có liên quan.
định khoản kế toán là việc xác định làm thế nào để ghi kép một nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan.
định khoản kế toán là việc xác định cách ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên nợ


và bên có của các tài khoản kế toán có liên quan và số tiền phải ghi vào từng tài khoản.
Thế nào là hạch toán kế toán? ( theo quan niệm của IFAC )
* Hạch toán kế toán là nghệ thuật ghi chép, tổng hợp theo một cách riêng có bằng các
khoản tiền nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và
và trình bầy kết quả của nó.
Hạch toán kế toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt
động tài chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
Hạch toán kế toán là nghiệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo một cách riêng có
bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính
chất tài chính và trình bầy kết quả của nó.
Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh
tế tài chính ở tất cảấcc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
Phơng pháp ghi vào sổ nhật ký chung va sổ cái tài khoản trong hình thức nhật ký chung
nh thế nào?
* Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự
thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký chung ghi sổ
cái tài khoản theo hệ thống.
1
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời
gian, đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống (ghi theo tài khoản tổng hợp).
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự
thời gian và theo quan hẹ đối ứng tào khoản sau đô lấy số liệu từ sổ nhật ký chung ghi
vào sổ cái tài khoản theo hệ thống.
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, cuối ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thứ tự
thời gian, sau đó lấy số liệu từ sổ cái tài khoản ghi sổ nhậy ký chung theo hệ thống.
Cắn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng tháng ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự
thời gian và tho quan hệ đối ứng tài khoản sau đó lấy số liẹu từ sổ nhật ký chung ghi sổ
cái tài khoản theo hệ thống.
Thế nào là nguồn vốn chủ sở hữu?
* Là nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, do các chủ sở hữu góp vốn và đợc bổ

sung từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn này đợc sử dụng lâu dài trong suốt quá trình
hoạt động của doanh nghiệp.
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do nhà nớc cấp phát hoặc các bên
liên doanh góp vốn.
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do các chủ sở hữu góp vốn và đợc
bổ sung từ kết quả kinh doanh, la kết quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
này đợc phép sử dụng lầu dài trong suốt quá trình hoặt động của doanh nghiệp mà
doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Là nguồn vốndo các chủ sở hữuẽu đóng góp khi thành lâph doanh nghiệp.
Là nguồn vốn do ngân sách nhà nớc cấp khi thành lập doanh nghiệp và đợc bôt sung từ
kết quả hoặt động sản xuất kinh doanh.
Thế nào là định khoản giản đơn, đinh khoản phức tạp?
* Định khoản giản đơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán, còn định
khoản phức tạp là định liên quan đến ba tài khoản trở lên.
Định khoản giản đơn là đinh khoản chỉ liên quan đến một tài khoản kế toán.
Định khoản giản đơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán tổng hợp, còn
đinh khoản phức tạp là đinh khoản kế toán vừa liên quan đến các tài khoản tổng hợp vừa
liên quan đến các tài khoản chi tiết.
Định khoản phức tạp là định khoản liên quan đến từ hai tài khoản trở lên.
Định khoản giản dơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán, còn định khoản
phức tạp là định khoản kiên quan đến từ ba tài khoản tổng hợp trở lên.
Hoạch toán kế toán có những chức năng nào?
* Ghi chép và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính; tổng hợp các thông
tin phân loại thanh các báo cáo kế toán, truyền đạt các thông tin đến những ngời sử dụng
thông tin kế toán đó.
Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - kỹ thuật.
Thông tin và kiểm tra tất cả các hoạt động kinh tế - tài chính phát sinh trong các doen
vị tổ chức.
Ghi chép phản ánh và phân loại thông tin về các hoạt độnh kinh tế - tài chính, truyền đạt
thông tin đó đến những ngời sử dụng thông tin.

Ghi chép và phân loại thông tin về các hoạt độnh kinh tế tài chính; tổng hợp các thông
tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán, truyền đạt các thông tin đến những ngời sử
dụng thông tin và giải thích thông tin cho việc đề ra các quyết định kinh tế phù hợp với
các đối tợng sử dụng thông tin kế toán đó, đồng thời là mục đính dùng cung cấpthông
tin trong việc hớng dẫn kinh doanh.
Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh đợc phát sinh đợc hoạch toán vào
các tài khoản nào.
2
* Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên nợ TK 635 và thu nhập khi phát sinh đợc
phản ánh vào bên có TK 515.
Chi phí phát sinh đợc phản ánh vào bên nợ TK 811 và thu nhập khi phát sinh đợc phản
ánh vào bên có của TK 711.
Chi phí phát sinh đợc phản ánh vào bên nợ TK 635 và thu nhập khi phát sinh đợc phản
ánh vào bên có của TK 512.
Chi phí phát sinh đợc phản ánh vào bên nợ TK 515 và thu nhập khi phát sinh đợc phản
ánh vào bên có của TK 635.
Chi phí phát sinh đợc phản ánh vào bên nợ TK 711 và thu nhập khi phát sinh đợc phản
ánh vào bên có của TK 811.
Phơng pháp kế toán sử dụng để tổng hợp dữ liệu kế toán từ các tài khoản kế toán theo
các mối quan hệ cân đối thành các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết để cung cấp cho
các nhà quản lý ra qyết định liên qyan đến các hoát độnh của đơn vị là phơng pháp kế
toán nào trong các phơng pháp kế toán sau:
* Phơng pháp tổng hợp - cân đối.
Phơng pháp tính giá.
Phơng pháp chứng từ kế toán.
Phơng pháp tài khoản kế toán.
Phơng pháp chi tiết cân đối.
Phơng pháp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký sổ cái nh thế nào?
* Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp hàng ngày ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết
hợp vừa ghi theo thứ tụ thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi theo hệ thống.

Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi cào sổ nhật ký sổ cái vừa ghi
theo thứ tự thời gian nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp vừa ghi theo hệ thống (theo tài
khoản kế toán tổng hợp).
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vừa theo tổng hơp kết hơph
vừa theo chi tiết vào sổ nhật ký sổ cái.
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, định kỳ ngắn ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp
vừa ghi tổng quát theo tài khoản tổng hợp vừa ghi chi tiết theo tài khoản chi tiết.
Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, cuối ngày ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp
vừa ghi theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi tổng quát, vừa ghi
theo hệ thống.
Phơng pháp kế toán sử dụng thớc đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của tài sản ở đơn
vị theo những nguyên tắc nhất định là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp
sau:
* Phơng pháp tính giá.
Phơng pháp chứng từ kế toán.
Phơng pháp tài khoản kế toán.
Phơng pháp tổng hợp - cân đối.
Phơng pháp tính giá theo giá hiện hành.
Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán nhật ký chung gồm có những sổ nào trong
các sổ kế toán sau:
* Sổ nhật ký chung và sổ cái.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái tài khoản.
Sổ nhật ký chung.
Sổ nhật ký chứng từ và sổ cái.
3
Để thực hiện đợc các nhiệm vụ của mình, kế toán cần sử dụng một hệ thống các phơng
pháp khác nhau, đó là hệ thống các phơng pháp nào trong các phơng pháp dới đây:
* Phơng pháp chứng từ kế toán, phơng pháp tài khoản, phơng pháp tính giá, phơng pháp
tổng hợp - cân đối.

Phơng pháp chứng từ kế toán và phơng pháp tài khoản kế toán.
Phơng pháp tài khoản kế toán, phơng pháp tính giá và phơng pháp tổng hợp - cân đối.
chỉ sử dụng phơng pháp tài khoản kế toán.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là gì?
* Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá
trình vận động của đơn vị kế toán.
Đối tợng chung cua hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong các
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và cơ quan.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vậ động của tài sản trong quá
trình hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và các quy trình hoạt động sản xuât
kinh doanh của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tất cả mọi loại tài sản đơn vị kế toán có quyền
sở hựu và sử dụng, sự biết động của tài sản đó quá các giai đoạn khác nhau cẩu quá trình
tái sản xuất, cùng các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của
đơn vị kế toán
Nội dung nguyên tắc giá phí thể hiện trong việc tính toán xác định ghi theo sổ kế toán
nh thế nào?
* Các loại vật t, hàng hoa, dịch vụ mua vào hay sản xuất ra đều đợc phản ánh theo đúng
số chi phí thực tế mà đơn vị đã chi ra để có đợc tài sản đó.
Cac loại vật t, hàng hoá, dich vụ mua vào hoặc sản ra đều đợc phản ánh theo giá thị tr-
ờng tại thời điểm tài sản đó đựơc hình thành.
Các loại vật t, hàng hoá, dịch vụ mua vào đợc phản ánh theo giá thị trờng, còn vật t, sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất đợc phản ánh theo giá thành thực tế.
Các loại vật t, hàng hoá, dịch vụ mua vào hoạc sản xuất ra đều đợc phản ánh theo đúng
số giá thành thực tế mà đơn vị đã chi ra để có đợc tài sản đó.
Các loại vật t, hàng hoá, dịch vụ mua vào đều đợc phản ánh theo giá thị trờng.
Thế nào là ghi kép trên TK kế toán?
* Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên
quan theo đúng nội dung của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tợng kế

toán do nghiệp vụ tác động đến.
Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến đối tợng kế toán cụ thể
nào thì ghi vào tài khoản phản ánh đối tợng kế toán đó một cách độc lập.
Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bên nợ của một hay nhiều tài khoản
đồng thời có ghi đồng thời ghi có một hay nhiều tài khoản liên quan.
Là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán theo đúng
mối quan hệ kinh tế khách quan giữa các đối tợng kế toán.
Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan
theo đúng nội dung của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các tài khoản kế
toán do nghiệp vụ tác động đến, đồng thời ghi có vào một hay nhiều tài khoản có liên
quan.
Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm những sổ nào trong
các sổ kết toán kể sau:
* Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
Sổ nhật ký chung và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
4
Sổ nhật ký chung và sổ cái.
Sổ cái tài khoản.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lợng hoạt động thì chi phí sản xuất
đợc phân thành các yếu tố chi phí nào:
* Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp, chi phí khác.
Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài nhập kho trong trờng hợp
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trừ khấu gồm:

* Giá mua không có thếu GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua,
thuế nhập khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua và chiết khấu thơng mại đ-
ợc hởng.
Giá mua không có thếu GTGT, các chi phí vận chuyển bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế
xuất khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua và chiết khấu thơng mại đựơc h-
ởng.
Giá mua không có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua,
chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp nhận, trừ đi các khoản giảm giá hàng mua.
Giá mua có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế nhập
khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua, chiết khẩu thanh toán đợc ngời bán
chấp nhận.
Tổng giá thanh toán cho ngời bán, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua,
thuế nhập khẩu nếu có, trừ đi các khoản giảm giá hàng mua và giá trị hàng mua trả lại
cho ngời bán.
Giá mua có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế xuất
khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua, chiết khấu thanh toán đợc ngời bán
chấp nhận.

Chữa sổ kế toán theo phơng pháp ghi bổ sung đợc áp dụng trong trờng hợp nào?
* Khi sổ sót nghiệp vụ kinh tế hoặc ghi sai số liệu mà số ghi sai nhỏ hơn số đúng đợc
phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản. hoặc ghi
sót nghiệp vụ kinh tế hay ghi sai số liệu mà số ghi sai nhỏ hơn số đúng đợc phát hiện tr-
ớc khi đã cộng sổ kế toán mà không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện trớc khi cộng sổ kế toán.
Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế hoặc ghi sai số liệu mà số ghi sai lớn hơn số đúng đợc
phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và sai quan hệ
đối ứng tài khoản.
Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế.
Kế toán tổng hợp nhập NLVL (CCĐC, hàng hoá) do mua ngoài theo phơng pháp kê khai

thờng xuyên (PPKKTX), tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nh thế nào?
* Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ TK152, 153, 156 thuế GTGT của hàng mua ghi
nợ TK133.1, chi phí vận chuyển hàng mua ghi nợ TK152, 153,15 6.
Tổng giá thanh toán cho ngời bán và chi phí vận chuyển bôc dỡ hàng mua đợc ghi nợ
TK 152 (153, 156).
5
Tổng giá thanh toán cho ngời bán ghi nợ TK 152( 153, 156), còn chi phí vận chuyển,
bôc dỡ hàng mua ghi nợ TK mua hàng (611).
Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ TK 152 (153, 156), thuế GTGT của hàng mua ghi
nợ TK 132, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ghi nợ TK 152 (153, 156).
Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ mua hang TK (611), chi phí vận chuyển, bốc dỡ
hàng mua ghi nợ TK chi phí bán hàng (641), thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK 133
thuế GTGT đợc khấu trừ.
Nội dung của nguyên tắc thận trọng đợc thể hiện trong công tác kế toán thế nào:
* Các khoản thu nhập của đơn vị chỉ đựơc ghi nhận khi có chứng cứ chắc chắn, còn các
khoản chi phí đợc ghi nhận ngay khi có chứng cứ có thể.
Các khoản chi phí của đơn vị chỉ đợc ghi nhận khi có chứng cứ chắc chắn, còn các
khoản doanh thu đợc ghi nhận khi chứng cứ có thể cha chắc chắn.
Các khoản thu nhập và chi phí của đơn vị đợc ghi nhận khi chứng cứ có thể cha chắc
chắn.
Các khoản thu nhập và chi phí của đơn vị chỉ đợc ghi nhận khi chứng cứ chắc chắn.
Khi tài sản của doanh nghiệp có khả năng tăng giá, kế toán có thể tính khoản tăng gí đó
và thu nhập trong kỳ của đơn vị, còn khi tài sản của đơn vị có khả nang giảm giá, kế
toán có thể tính khoản giảm giá đó và chi phí trong kỳ của đơn vị.
Một công ty sản xuất my ăn liền có tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu chính nh
sau: Ngày 1/1/N tồn kho nh sau: số lợng 2000 kg đơn giá 2500VND. Ngày 5/1/N nhập
kho 2000 kg, đơn giá 2800 VND. 10/1/N nhập kho 3000 kg, đơn giá 3000VND. Ngày
15/1/N xuất kho 4000 kg. Hãy tính giá thực tế xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất
trớc.
* 10.6 tr VND.

12 tr VND.
11.8 tr VND.
11 tr VND.
Thế nào là kế toán tổng hợp?
* Là loại kế toán thu nhập xử lý và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế tài
chính của đơn vị, sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành
tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Là việc thu nhập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Là việc thu nhập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bàng báo cáo
tài chính cho đối tợng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Là loại kế toán thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị
hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tựng cụ thể trong đơn vị kế toán.
Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán nhật ký sổ cái gồm những sổ nào trong các
sổ kế toán sau.
* Sổ nhật ký - sổ cái.
Sổ cái tài khoản.
Sổ nhật ký chứng từ.
Sổ nhật ký chung.
Sổ nhật ký chứng từ - sổ cái.
Sổ nhật ký chung - sổ cái.
Thế nào là vốn kinh doanh?
* Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản trong các đơn vị sản xuất kinh
doanh.
6
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản trong các đơn vị.
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động và tài sản cố định.
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả mọi loại tài sản mà đơn vị sản xuất
kinh doanh có quyền sở hữu, sử dụng hoặc bảo quản.
Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản trong tất cả các đơn vị sản xuất

kinh doanh.
Phơng pháp ghi vào sổ đăng ký chứng từghi sổ và sổ cáu tài khoản trong hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ nh thế nào?
* Căn cứ chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) ghi hàng ngày ( hoặc định kỳ ngắn) vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian, dồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ
thống.
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp hằng ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo
th tự thời gian, đồng thời ghi sổ cái tài khoản tho hệ thống ( ghi tho tài khoản tổng hợp).
Căn cứ chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống,
đồng thời ghi sổ cái tài khoản theo thứ tự thời gian.
Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thé
tự thời gian, đồng thời ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống.
Căn cứ chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) ghi hàng ngày (hoặc định kỳ ngắn) vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian, đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản
theo hệ thống.
Căn cú chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng kýchứng từ ghi sổ theo hệ thống,
đồng thời ghi sổ chi tiết tài khoản theo thứ tự thời gian.
Thế nào là phơng pháp tài khoản kế toán?
Phơng pháp tài khoản kế toán là phơng pháp kế toán phân loại các đối tợng kế toán, ghi chép
phản ánh một cách thờng xuyên liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của
chúng.
Phơng pháp tài khoản kế toán là phơng pháp kế toán phân loại các đối tợng kế toánm ghi chép
phản ánh tài sản và nguồn vốn, kiểm tra và giám sát một cách thờng xuyên liên tục và có hệ
thống.
Phơng pháp tài khoản kế toán là phơng pháp kế toán nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về
các hoạt động kinh t, tài chính ở các đơn vị phục vụ cho công tác quản lý điều hành quản lý
kinh tế, tài chính và là cơ sở để lập báo cáo kế toán định kỳ.
* Phơng pháp tài khoản kế toán là phơng pháp phân loại các đối tợng kế toán, ghi chép phản
ánh, kiểm tra và giám sát một cách thờng xuyên liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự
vận động của từng đối tợng kế toán cụ thể.

Chữa sổ kế toán theo phơng pháp cải chính đợc áp dụng trong trờng hợp nào?
Khi ghi sai số liệu đợc phát hiện ngay khi cha cônngj sổ ké toán.
Khi sai nội dụng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu đợc phát hiện ngay khi chuẩn bị cộng sổ
kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
* Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu đợc phát hiện ngay khi cha cộng sổ kế
toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu đợc phá hiện ngay khi đang cộng sổ kế
toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Cơ sở số liệu, phơng pháp lập và tác dụng của các bảng cân đối tài khoản ( bảng đối chiếu số
phát sinh ) và bảng chi tiết số phát sinh thế nào?
Lấy số liệu trên các tài khoản chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép
trên các tài khoản tổng hợp, còn lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lâph bảng cân đối tài
khoản để kiểm tra sự phù hợp số liệu với các tài khoản chi tiết tng ứng.
7
Lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép
trên TK tổng hợp, còn lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi
chép trên các tài khoản chi tiết.
Lây số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các tài
khoản tổng hợp lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm
tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
Lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép
trên các tài khoản tổng hợp, lấy số liệu trên các tài khoản chi tiết lập bảng cân đối số phát sinh
để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
* Lấy số liệu trên các TK tổng hợp lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các TK
tổng hợp. Lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi
chép trên các tài khoản chi tiết.
Khi trích tài sản khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán định khoản
nh thế nào?

Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có tài khoản 211 đồng thời ghi đơn nợ tài khoản 009.
Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có TK 211.
* Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh và ghi co tài khoản 214 đồng thời ghi dơn bên nợ tài khoản 009.
Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có TK 431 và ghi có TK 214 đồng thời ghi đơn bên nợ TK
009.
Một doanh nghiệp mang một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 200 tr, số đã khấu hao
là 40 tr đi trao đổi lấy một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 240 tr, số đã khấu hao là 60
tr (đây là giá trị ghi sổ tại nơi có tài sản trao đổi). Hãy xác định nguyên giá của tài sản hữu
hình đợc hình thành qua trao đổi.
180 tr
140 tr
90 tr
* 160 tr
200 tr
Nội dung nguyên tắc doanh thu thực hiện trong việc ghi nhận doanh thu bán hàng trong các tr-
ờng hợp sau:
Ghi nhận doanh thu khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá cho ngời vận chuyển, đồng thời đã nhận
đợc tiền do khách hàng chấp nhận trả tiền trong một tơng lai gần.
Ghi nhận doanh thu khi nhận đợc tiền do khách hàng trả nợ về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
đã mua từ kỳ trớc.
Ghi nhận doanh thu khi nhận đợc tiền do khách hàng trả tiền trớc cho số hàng đã đặt mua.
* Ghi nhận doanh thu khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho ngời vận
chuyển chuyên chở hàng đến giao cho khách hàng.
Ghi nhận doanh thu khi giao sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng, đồng thời đã nhận đợc tiền
do khách hàng chấp nhận trả tiền trong một tờng lai gần.
Phơng pháp kế toán sử dụng để phân loại đối tợng chung của kế toán thành các đối tợng cụ thể

và ghi chứp phản ánh thờng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình hiên có và sự vận động của
từng đối tợng kế toán là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp sau?
Phơng pháp tổng hợp cân đối.
Phơng pháp tính giá.
* Phơng pháp tài khoản kế toán.
Phơng pháp chứng từ kế toán.
phơng pháp cân đối kế toán.
8
Các phơng pháp khấu hao có thể áp dụng trong doanh nghiệp là phơng pháp nào ( theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam).
Phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm, phơng pháp tuyến tính, phơng pháp tổng số.
Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần, phơng pháp tuyến tính, phơng pháp tổng số.
Phơng pháp khấu hao tuyến tính, phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần, phơng pháp khấu
hao theo số d sản phẩm, phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm.
* Phơng pháp khấu hao tuyến tính, phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần, phơng pháp khấu
hao theo số lợng sản phẩm.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí thì chi phí sản xuất đợc phân
thành các yếu tố chi phí nào:
Chi phí thay đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền.
Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
khác bằng tiền.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí công cụ, dụng cụ trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, cho phí sản xuất chung.
Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, mặt hàng sản phẩm ít, khối lợng
lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, giá thành phù hợp với kỳ báo cáo thì doanh nghiệp áp dụng phơng
pháp tính giá nào trong các phơng pháp tình giá sau.
Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.

Phơng pháp tính giá thành theo định mức.
Phơng pháp tính giá thành theo hệ số.
Phơng pháp tính giá thành phức tạp.
* Phơng pháp tính giá thành.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất đợc
phân thành các yếu tố chi phí sau.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài.
* Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí san xuất chung, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí mua ngoài, chi phí
khác bằng tiền.
Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài,
chi phí khác bằng tiền.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi với một tài sản không tơng tự đợc xác
định nh thế nào?
* Nguyên giá TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tơng tự hoặc tài sản khác
đợc xác định theo giá trị hạch toán của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao
đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ mua dới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tơng tự hoặc tài
sản khác đựơc xác định tho giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi.
Nguyên giá tài sản cố định mua dới hình thức trao đổi với một tài sản không tơng tự hoặc tài
sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhân về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem
trao đổi, sau khi điều các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá mua TSCĐ dới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tơng tự hoặc tài
sản khác đợc xác định tho giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem
trao đổi.
9

Nguyên giá tài sản cố định mua dới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tơng tự
hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài
sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm.
Nguyên giá tài sản cố định mua dới hình thức táo đổi vơi một tài sản cố định không tơng tự
hoặc tài sản khác đợc xác định theo giá hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài
sản đem trao đổi, trớc khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đơng tiền trả thêm thu về.
Một doanh nghiệp nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, có giá trị CIF là 1500 triệu đồng, thuế
nhập khẩu là 10%, thuế GTGT là 10 %, chi phí vận chuyển là 45 triệu đồng, chi phí lắp đặt là
95 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ hàng hoá trên biết doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
1.500 triệu đồng.
1.650 triệu đồng.
1.695 triệu đồng.
* 1.790 triệu đồng.
1.600 triệu đồng.
Một doanh nghiệp trong kỳ kế toán có các khoản thu nhập sau: 1/ Lãi đợc chia từ khoản liên
doanh liên kết: 60.000.000 đồng. 2/ Chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng: 20 triệu
đồng. 3/ Khoản tiền đợc phạt khi khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 5 triệu đồng. 4/ Khoản
giảm giá đợc hởng là: 10 triệu đồng. Hãy xác định doanh thu hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
* 80 triệu đồng.
95 triệu đồng.
85 triệu đồng.
90 triệu đồng.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành do việc trích BHXH tính vào chi phí ản xuất kinh doanh
để tạo nguồn vốn tài trợ cho CBCNV trong các trờng hợp nào:
Khám chữa bệnh, ốm đau, thai sản,tử tuất, phẫu thuật thẩm mỹ, nghỉ mất sức.
Bệnh nghề nghiệp, nghỉ mất sức, phẫu thuật thẩm mỹ.
Tai nạn lao động, nghỉ hu.
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức, hu trí, tử tuất, khám bệnh, nghỉ

mất sức.
* ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức, hu chí, tử tuất.
Khoá sổ kế toán cuối kỳ kế toán bao gồm nhng công việc gì.
Lập các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu đrrt các tài khoản chi phí, doanh thu và xác
định kết quả không còn số d.
Cộng sổ phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ để ghi vào các sổ kế toán.
* Tiến hành kiểm tra dối chiếu số liệu đã ghi vào các sổ kế toán, sửa chữa nỗi nếu có.
Lập các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu,thu nhập, để các tài khoản này không còn số d:
cộng sổ phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ và ghi vào sổ kế toán.
Lập các bút toán kết chuyển giá thành, giá vốn hàng bán, chi phí, doanh thu, thu nhập, để các
tài khoản này không còn số d: cộng số phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ
và ghi vào sổ kế toán.
Thế nào là nợ phải trả?
Là nguồn vốn doanh nghiệp đi vay của các đơn vị, đơn vị, cá nhân để bổ sung nguồn vốn chủ
sở hữu.
* Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay, huy động hoặc chiếm dụng của cá nhân, đơn vị khác
trên cơ sở hợp đồng thoả thuận hoặc đợc chế độ cho phép. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ đ-
ợc phép sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định.
Là các khoản nợ doanh nghiệp phải trả do mua hàng cha trả tiền cho ngời bán, trả lơng cho
công nhân viên nhng cha đến kỳ trả.
10
Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay, huy động hoặc chiếm dụng của các nhân, đơn vị khác
trên cơ sở hợp tác của các bên hoặc đợc chế độ nha nớc. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ đợc
sử dụng trong một thời gian nhất định.
Một doanh nghiệp trong kỳ kế toán có các khoản thu nhập sau: 1/ Lãi đợc chia từ hoạt động
liên doanh liên kết 160 triệu đồng. 2/ chiết khấu thơng mại đợc hởng khi mua hàng 20 triệu
đồng. 3/ khoản tiền đợc phạt khi khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: 5 triệu đồng. 4/ khoản
giảm giá đợc hởng là 10 triệu đồng. Hãy xác định doanh thu hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
* 180 triệu đồng.

185 triệu đồng.
195 triệu đồng.
160 triệu đồng.
Một doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, có giá CIF là 8000$, thuế nhập khẩu là
10%, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 15$, chi phí lắp đặt 84$. Hãy xác định nguyên
giá TSCĐ hàng hoá biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
8815$.
8800$.
* 8899$.
8000$.
8099$.
Vốn lu động bao gồm những gì?
Vốn lu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và các khoản đầu t tài chính, các khoản nợ phải
thu, vốn dùng cho dự trữ chuẩn bị cho quá trình sản xuất.
Vốn lu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn dự trữ cho lu động .
Vốn lu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và các khoản đầu t ngắn hạn, các khoản đơn vị
phải trả trong thời gian dới một năm, vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
Vốn lu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và đầu t ngắn hạn, vốn trong thanh toán ( các
khoản nợ đơn vị phải trả) và vón dự trữ chuẩn bị cho sản xuất kinh doanh.
* Vốn lu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và đầu t ngắn hạn, vốn trông thanh toán ( các
khoản nợ đơn vị phải thu) và vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
Nội dung của việc lập chứng từ kế toán:
Lập chứng từ kế toán là việc phản ánh, ghi chép, tính toán kịp thời số hiện có về tài sản, sự biến
động và tình hình sử dụng tài sản.
* Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các bản chứng từ kế toá tho thời gian và địa điểm phát sinh của chúng.
Lập chứng từ kế toán là việc phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thành những nhóm hoặc
theo các tiêu thức quản lý khác nhau.
Lập chứng từ kế toán là việc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế
toán.

Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các bản chứng từ kế toán theo tiêu thc và địa điểm phát sinh của chúng.
Ngoài doanh nghiệp nhà nớc và doanh nghiệp có vốn đầu từ nớc ngoài thì các loại doanh
nghiệp khác phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu:
Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền.
Cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan tài chính.
Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh.
Cơ quan tài chính, cục thuế, cho quan thông kê, doanh nghiệp cấp trên.
* Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê.
Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh.
Khoản thu nhập nào trong các khoản thu nhập sau thuộc doanh thu hoạt động tài chính:
11
* Tiền lãi ( lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp), cổ tức, lợi nhuận đựoc
chia, doanh thu hoạt động đầu t mua bán chứng khoản ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán
ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chênh lệch lãi chuyển nhợng vốn, doanh thu hoạt
động tài chính khác.
Khoản chiết khấu thơng mại đợc hởng khi mua hàng.
Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản của đơn vị chuyên cho thuê tài sản.
Để thực hiện các nhiệm vụ của mình, kế toán phải sử dụng một hệ thống các phơng pháp kế
toán khác nhau, đó là hệ thống các phơng pháp nào trong các phơng pháp sau?
Phơng pháp chứng từ kế toán và phơng pháp tài khoản kế toán.
Phơng pháp tài khoản kế toán, phơng pháp tính giá và phơng pháp tổng hợp - cân đối.
Chỉ sử dụng phơng pháp tài khoản kế toán.
*Tất cả các câu trả lời trên đều sai.
Phơng pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hoá đơn chứng từ kế
toán theo thời gian và địa điểm để phục vụ cho công tác quản lý là phơng pháp kế toán nào
trong các phơng pháp sau?
Phơng pháp tổng hợp - cân đối.
Phơng pháp tính giá.
Phơng pháp tài khoản kế toán.

*Phơng pháp chứng từ kế toán.
Nội dung của việc lập chứng từ kế toán?
Lập chứng từ kế toán là việc phản ánh, ghi chép, tính toán kịp thời số hiện có về tài sản sự biến
động và tình hình sử dụng tài sản.
*Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các bảng chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh của chúng.
Lập chứng từ kế toán là việc phân loại và nghiệp vụ kinh tế phát sinh thành những nhóm hoặc
loại theo các tiêu thức quản lý khác nhau.
Lập chứng từ kế toán là việc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế
toán.
Chứng từ kế toán dùng để phản ánh trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là loại chứng từ
nào trong các chứng từ sau?
Chứng từ tổng hợp.
*Chứng từ gốc.
Vừa là chứng từ gốc, vừa là chứng từ tổng hợp.
Tất cả các câu trả lời trên đều sai.
Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kết toán nhật ký sổ cái có những sổ nào trong các sổ kế
toán sau?
Sổ cái tài khoản.
Sổ nhật ký, sổ cái.
Sổ nhật ký chứng từ.
Sổ nhật ký chung.
Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh đựơc hạch toán vào các tài khoản nào?
Chi phí phát sinh đợc phản ánh vào bên Nợ TK 811 và thu nhập khi phát sinh đợc phản ánh vào
bên có TK 711.
Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK151 cà thu phập khi phát sinh đợc phản ánh
vào bên có của TK 635.
Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK711 cà thu phập khi phát sinh đợc phản ánh
vào bên có của TK 811.
*Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK635 cà thu phập khi phát sinh đợc phản ánh

vào bên có của TK 515.
Các phơng pháp khấu hao có thể áp dụng trong doanh nghiệp là phơng pháp nào?
12
Phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm, phơng pháp tuyến tính, phơng pháp tổng số.
Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh, phơng pháp tuyến tính, phơng pháp
tổng số.
*Phơng pháp khấu hao tuyến tính, phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh, ph-
ơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm.
Tất cả các phơng pháp trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí thì chi phí xuất đợc phân
thành các yếu tố chi phí nào?
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí thay đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
*Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
trả ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí trực tiếp chi phí gián tiếp.
Hạch toán kế toán có các chức năng nào?
Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế kỹ thuật.
Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính trong các đơn vị tổ chức.
Ghi chép phản ánh và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế, truyền tải thông tin đó với
ngời sử dụng thông tin.
*Ghi chép và phân loại thông tin kinh tế tài chính: tổng hợp các thông tin đã phân loại thành
các báo cáo kế toán, truyền đạt thông tin đến những ngời sử dụng thông tin và giải thích thông
tin cho việc đề ra các quyết định kinh tế phù hợp với các đối tợng sử dụng thộng tin kế toán đó.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là gì?
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong các doanh
nghiệp, tổ chức sự nghiệp và cơ quan.
*Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình vận
động của đợn vị kế toán.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tài sản và các quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh.
Đối tợng chung của hạch toán kế toán là tất cả mọi loại tài sản đơn vị kế toán có quyền sở hữu
và sử dụng: sự biến động của tài sản đó qua các giai đoạn khác nhau của quá trình, tái sản xuất,
cùng các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của đợn vị kế toán.
Nội dụng nguyên tắc doạnh thu thực hiện thể hiện trong việc ghi nhận doanh thu bán hàng
trong các trờng hợp sau?
Ghi nhận doanh thu khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho ngời vận chuyển
chuyên chở hàng đến giao cho khách hàng.
Ghi nhận doanh thu khi nhận đợc tiền do khách hàng trả nợ về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
đã mua từ kỳ trớc.
Ghi nhận doanh thu khi nhận đợc tiền do khách hàng trả tiền trớc cho số hàng đã đặt mua.
*Ghi nhận doanh thu khi giao sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng, đồng thời đã nhận đợc tiền
do khách hàng trả hoặc đợc khác hàng chấp nhận trả tiền trong một tơng lai.

Thế nào là nợ phải trả?
*Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay huy động hoặc chiếm dụng của cá nhân đơn vị khác
trên cơ sở hợp đồng thoả thuận hoặc đợc chế độ cho phép. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ đ-
ợc phép sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định.
Là nguồn vốn do doanh nghiệp đi vay của các đơn vị, tổ chức, cá nhân để bổ sung cho nguồn
vốn chủ sở hữu.
Là nguồn vốn do doanh nghiệp huy động, khai thác đợc trên cơ sở chính sách, chế độ nhà nớc
quy định.
Là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả do mua hàng cha trả tiền ngời bán, tiền lơng phải
trả công nhân viên nhng cha đến kỳ trả.v.v.
Thế nào là vốn cố định?
13
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định.
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài
sản cố định thuê tài chính.
*Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định và các khoản đầu t dài hạn (đầu t trên

một năm) của doanh nghiệp.
Vốn cố định bằng tiền của t liệu lao động và các khoản đầu t dài hạn (từ trên một năm) của
doanh nghiệp.
Phơng pháp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký sổ cái nh thế nào?
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vừa tổng hợp kế hợp vừa theo chi
tiết vào sổ nhật ký sổ cái.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vào nhật ký sổ cái, vừa ghi theo
thứ tự thời gian nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp vừa ghi theo hệ thống.
*Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp phát, hằng ngày ghi vào sổ nhất ký sổ cái, kết hợp vừa
ghi theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi theo hệ thống.
Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, định kỳ ngắn ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp vừa ghi
tổng quát theo tài khoản tổng hợp vừa ghi chi tiết theo tài khoản chi tiết.
Các khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc chi phí tàI chính:
chi mua nguyên vật liệu
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kỉnh tế
chi chiết khấu thơng mại
*chi chiết khấu thanh toán
chi chiết khấu thanh toán và chiết khấu thơng mại
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Mai nhập khẩu một dây chuyền sản xuất bánh kẹo có giá CIF 530
triệu đồng, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 23 triệu,
chi phí lắp đặt, chạy thử và chuyên gia hết 12 triệu đồng. Phế liệu thu hồi nhập kho do chạy thử
là 5 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá
trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
618 triệu đồng.
933,5 triệu đồng.
880 triệu đồng.
*940 triệu đồng.
1014,5 triệu đồng.
Công ty kinh đô nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất báng Maric có giá CIF là 800 triệu đồng, thếu
nhập khẩu là 10%, thếu GTGT là 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 38 triệu đồng, chi phí lắp

đặt, chạy thử và phí chuyên giá hết 22 triệu đồng. Phế liệu thu hồi nhập kho do chạy thử là 6,5
triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia
tăng theo phơng pháp khấu trừ.
800 triệu đồng
*933,5 triệu đồng
880 triệu đồng
940 triệu đồng
1013,5 triệu đồng
Một doanh nghiệp mua một ôtô TOYOTA có giá mua( không bao gồm thuế GTGT) là 400
triệu đồng, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là
5 triệu đồng, phế liệu thu hồi chạy thử là 3 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định
trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
400 triệu đồng
415 triệu đồng
*412 triệu đồng
418 triệu đồng
405 triệu đồng
14
Công ty may Việt Tiết bán một lô hàng áo sơ mi nam, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là
10%. Do khách hàng mua với số lợng lớn lên nhận đợc một khoản triết khấu 10% lô hàng. Hãy
xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ.
250 triệu đồng
22,5 triệu đồng
275 triệu đồng
*225 triệu đồng
Tại các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ,để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm
kế toán thờng trích trớc tiền lơng nghỉ phép của bộ phận nào trong các bộ phận lao động sau:
nhân viên bộ phận bán hàng
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

*bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp
bộ phận quản lý sản xuất trực tiếp
Khoản chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng hoá vật t tài sản đợc hạch toán vào đâu
đợc hạch toán vào thu nhập khác
đợc giảm giá mua hàng hoá,vật t và tài sản
đợc hạch toán vào chi phí tàI chính
*đợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tàI chính
đợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tàI chính và doanh thu khác
Chứng từ kế toán dùng để phản ánh trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là loại chứng từ
nào trong các chứng từ sau:
Chứng từ tổng hợp
*Chứng từ gốc
vừa là chứng từ gốc,vừa là chứng từ tổng hợp
Chứng từ sao chép
Công ty bánh kẹo Hải Hà bán một lô hàng mứt tết có giá bán bao gồm cả thuế GTGT là 275
triệu đồng, thuế GTGT 10%. Do khách hàng mua một số lợng lớn lên đợc nhận một khoản triết
khấu là 10% trị giá lô hàng. Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
250 triệu đồng
222,5 triệu đồng
275 triệu đồng
*225 triệu đồng
Quỹ bảo hiểm y tế đợc hình thành do việc trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và
đợc dùng để tàI trợ cho ngời lao động trong các trờng hợp nào:
*Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí,thuốc thang cho ng-
ời lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ
Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,viện phí,thuốc thang cho ngời
lao động trong thời gian phẫu thuật,sinh đẻ
Qũy BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa bệnh,ốm đau,thai sản ,phẫu thuật
thẩm mỹ.

Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,viện phí,thuốc thang cho ngời
lao động,các khoản giảI phẫu thẩm mỹ trong thời gian ốm đau sinh đẻ
Nguyên tắc thận trọng đời hỏi
Phải lập các khoản dự phòng nhng không lập quá lớn
Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
doanh thu và thu nhập chỉ đợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về Khả năng thu đợc lợi
ĩch kinh tế,còn chi phí phải đợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
15
*Phải lập các khoản dự phòng nhng không lập quá lớn ,không đánh giá cao hơn giá trị của các
tàI và các khoản thu nhập,Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí,doanh thu và thu nhập chỉ đợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đợc
lợi ích kinh tế,còn chi phí phải đợc ghi nhận khi có bắng chứng về khả năng phát sinh chi phí
Một chứn từ kế toán đợc coi là hợp lệ, hợp pháp khi
chứng từ kế toán đợc lập đúng mẫu quy định của nhà nớc
số liệu ghi chép trong chứn từ kế toán rõ ràng,chính xác,không tẩy xoá
chứng từ kế toán do bộ tàI chính và do các doanh nghiệp ban hành
nội dung kinh tế ghi trong chứng từ kế toán rõ ràng,các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ
*chứng từ kế toán đợc lập đúng mẫu quy định của chế độ kế toán,phải ghi chép đầy đủ kịp thời
các yếu tố các tiêu thức và theo quy định về phơng pháp lập của từng loại chứng từ kế toán phải
đầy đủ,phản ánh trung thực nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh,số liệu trên chứng từ phải
chính xác phù hợp với nội dung
Trong các tiêu chuẩn sau thì tiêu chuẩn ghi nhân TSCD hữu hình theo chuẩn mực kế toán số
03?
Có thể hoặc chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng láI từ việc sử dụng tài sản đó.nguyên
giá TSCD phải đợc xác định 1 cách đáng tin cậy
Có thể thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá TSCD phải đợc xác định qua mua bán ngoài
Thời gian sử dụng từ 2 năm trở lên
*Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.nguyên giá TSCD

phải đợc xác định 1 cách đáng tin cậy
Công ty TNHH Hoàng Gia mua 1 lô hàng thiết bị văn phòng có nguyên giá là 380 triệu đồng,
số khấu hao luỹ kế là 25 triệu đồng đI trao đổi lấy 1 lô hàng thiết bị văn phòng tơng tự có
nguyên giá là 252 triệu, số khấu hao luỹ kế là 26 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá của
TSCD HH đợc hình thành qua trao đổi trên
226 triệu đồng
380 triệu đồng
355 triệu đồng
*300 triệu đồng
Nguyên giá TSCD hữu hình mua sắm bao gồm: ( trờng hợp mua TSCD dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ A.Giá mua theo hoá đơn, lãI tiền
vay đầu t cho TSCD khi cha đa TSCD vào sử dụng ( nếu có) , các chi phí, vận chuyển,bốc dỡ,
lắp đặt ,chạy thử, thuế và lệ phí trớc bạ( nếu có)
giá mua theo hoá đơn, các chi phí : vận chuyển ,bốc dỡ , lắp đặt, chạy thử trớc khi đa TSCD
vào sử dụng
gía mua không có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển,bốc dỡ, lắp đặt , chạy thử trớc khi đa
TSCD vào sử dụng
giá mua ( trừ các khoản chiết khấu thơng mại,giảm giá nếu có) các khoản thuế( không bao
gồm các khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào
trạng tháI sẵn sàng sử dụng nh chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc xếp ban
đầu,chio phí lắp đặt, chạy thử trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm,phế liệu do chạy thử, chi
phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác
*giá mua ( trừ các khoản chiết khấu thanh toán,giảm giá nếu có), các khoản thuế ( không bao
gồm các khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tái sản vào
trạng tháI sẵn sàng sử dụng nh chi phí chuẩn bị mặt hàng,chi phí vận chuyển,bỗc xếp ban
đầu,chi phí lắp đặt, chạy thử trừ(-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử, chi phí
chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Thế nào là Vốn lu động?
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của các loại tiền, các khoản đầu t tài chính, các khoản nợ
phải thu và hàng tồn kho

16
*Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tất cả mọi loại tài sản lu động mà đơn vị sản xuất
kinh doanh đang nắm giữ ,bảo quản và sử dụng
Vốn lu động là biểu hiện bằng tín phiếu của tái sản lu động của doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài thì phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu:
Cơ quan tài chính,cục thuế,cơ quan thống kê,doanh nghiệp cấp trên
Cơ quan tài chính,cục thuế,cơ quan thống kê,cơ quan đăng kí kinh doanh
Cục thuế,cơ quan đăng kí kinh doanh,cơ quan tài chính
Cục thuế,cơ quan thống kê,cơ quan tài chính,bộ kế hoạch và đầu t
*Cơ quan tài chính,cục thuế,cơ quan thống kê, cơ quan đăng kí kinh doanh, bộ kế hoạch đầu t
Tài sản cố định hữu hình là gì( theo chuẩn mực kế toán số 03):
là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
là những TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị sử dụng từ 5 triệu trở lên
*là những hình TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp, phúc lợi phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp
là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động quảng cáo,
phúc lợi phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp về dịch vụ của doanh nghiệp đợc xác định nh thế
nào?
là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu th-
ơng mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp

là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thanh toán vì tiêu thụ đặc biệt.
Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu th-
ơng mại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
*Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thơng mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT nộp theo
phơng pháp trực tiếp
Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đI các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu th-
ơng mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT nộp theo ph-
ơng pháp trực tiếp
Tiền lơng cơ bản là gì?
*là tiền lơng đợc tính theo hệ số cấp bậc của ngời lao động
là mức lơng tối thiểu phải trả ngời lao động mà Nhà nớc quy định đối với ngời lao động
là tiền lơng trả theo số ngày làm việc thực tế của ngời lao động
là tổng số thu nhập mà ngời lao động nhận đợc trong 1 tháng
là tiền lơng thu nhập theo hệ số cấp bậc của ngời lao động
Đối với doanh nghiệp nhà nớc thì phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu?
*Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh
doanh
Cục thuế, cơ quan đăng kí kinh doanh, cơ quan tài chính
Doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh doanh
17
Cơ quan đăng kí kinh doanh, Bộ kế hoạch và đầu t, cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống
kê, doanh nghiệp cấp trên
Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh
doanh, bộ kế hoạch và đầu t
Chứng từ kế toán là bằng chứng cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh trong quá trình hoạt
động của đơn vị, là căn cứ để ghi sổ kế toán. Do đó nó là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu

của kế toán và là bằng chứng khách quan cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.Theo anh, chị
định nghĩa này là đúng hay là sai?
Sai, vì không thể căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán
*Đúng
Đúng nhng cha đầy đủ
Sai, vì chứng từ kế toán cha phải là bằng chứng khách quan cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh
Kế toán tổng hợp Nhập- Xuất NLVL (CCDC,hàng hoá) theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ(KKĐK), tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ nh thế nào?
Căn cứ chứng từ,phản ánh tổng giá thanh toán cho ngời bán và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng
mua, ghi nợ tàI khoản 611(mua hàng)
Căn cứ chứng từ, tính giá trị thực tế của hàng xuất kho. Nếu là NLVL xuất dùng thì ghi nợ TK
621( chi phí NVL trực tiếp), nếu là hàng hoá xuất bán thì ghi nợ TK 632( giá vốn hàng bán)
Căn cứ chứng từ,phản ánh giá mua không có thuế GTGT và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng
mua ghi nợ TK152(153,156), thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK 133( thuế GTGT đợc khấu
trừ)
*Cuối kỳ kế toán,kiểm kê xác định trị giá NVL ( hàng hoá) tồn kho,trên cơ sở đó tính ra trị giá
NVL( hàng hoá) xuất kho.Nếu là NLVL xuất dùng thì ghi nợ TK621, nếu là hàng hoá xuất bán
thì ghi nợ TK 632, ghi có TK 611
Công ty sản xuất mỳ ăn liền VIFON mua 1 dây chuyền phục vụ sản xuất có giá mua ( không
bao gồm thuếGTGT) là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng,
phế liệu thu hồi do chay thử là 2 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ HH trên, biết
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ?
110 triệu đồng
112 triệu đồng
*108 triệu đồng
115 triệu đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm?
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán, doanh thu hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu

*Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu
Chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế nhập khẩu, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp.
Nhà máy giấy Bãi Bằng nhập khẩu nguyên liệu bột giấy có giá CIF là 400 triệu đồng, thuế
GTGT là 10% ,thuế nhập khẩu là 10%. Chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng. Hãy xác định giá
thực tế nhập kho của nguyên vật liệu, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ
*450 tđ
484 tđ
440 tđ
400 tđ
18
Doanh thu bán hàng thuần là?
là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản, giảm giá hàng bán, chiết khấu hàng
bán chấp nhận cho ngời mua
*là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán,chiết khấu thơng
mại, trị giá hàng bán bị khách hàng trả lại,thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế
GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp
là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị
khách hàng trả lại, chiết khấu bán hàng chấp thuận cho ngời mua
là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản:giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt
là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán,chiết khấu thơng
mại, trị giá hàng bán bị khách hàng trả lại, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, và thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp

Những tài sản nào trong số các tài sản sau thuộc tài sản cố định vô hình?
lợi thế thơng mại
chi phí thành lập doanh nghiệp
chi phí nghiên cứu phát triển
*phần mềm máy vi tính
Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 20 triệu
đồng, thuế GTGT là 10 %. Do khách hàng thanh toán đúng hạn nên đợc hởng 1 khoản
chiết khấu là 10% trị giá lô hàng( tính trên giá bán không có thuế GTGT). Hãy xác định
doanh thu thuần của lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ.
220 tđ
180 tđ
*200 tđ
198 tđ
Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 350
triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Do khách hàng thanh toán đúng hạn nên đợc hởng 1
khoản chiết khấu là 10 % trị giá lô hàng (tính trên giá bán không có GTGT). Hãy xác
định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ?
*350 tđ
315 tđ
385 tđ
311,5 tđ
Doanh thu của doanh nghiệp là gì?
là tổng thu nhập của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán nhất định, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu
là số tiền thu đợc từ việc bán sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ trong 1 kỳ kế toán nhất định
*là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp

là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu đợc từ các hoạt động của doanh nghiệp trong 1 kì
kế toán nhất định
là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ kinh doanh, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu và tăng Vốn lu động của doanh nghiệp
19
Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm?
tiền lơng phải trả cho công nhân viên trong danh sách trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lơng (nh trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn)
*tiền lơng , tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lơng (nh trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh và các khoản trích theo
tiền lơng (nh trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
tiền lơng, tiền công, và các khoản phụ cấp phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm
tiền lơng, tiền công, tiền thởng, các khoản phụ cấp phải trả cho ngời lao động, trực tiếp
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lơng (nh trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tể, kinh phí công đoàn)
Những tài sản nào trong số các tàI khoản sau thuộc tài sản cố định vô hình?
lợi thế cạnh tranh
chi phí thành lập doanh nghiệp
chi phí nghiên cứu phát triển
*quyến sử dụng đất,bản quyền,bằng sáng chế
quyền sử dụng đất,bản quyền,bằng sáng chế,chi phí quảng cáo
Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm có giá bán không có thuế GTGT là 200 triệu đồng,
thuế GTGT là 10 %. Do thanh toán đúng hạn nên khách hàng đợc hởng 1 khoản chiết
khấu là 3% tổng giá thanh toán của lô hàng. Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô
hàng trên của doanh nghiệp, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu

trừ?
220 triệu đồng
193,4 tđ
200 tđ
*197 tđ
Phơng pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bản
chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh để phục vụ cho yêu cầu của công
tác quản lý là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp sau:
220 triệu đồng
193,1 triệu đồng
*200 triệu đồng
197 triệu đồng
Phơng pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bảng
chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh để phục vụ cho yêu cầu của công
tác quản lý là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp sau?
Phơng pháp tổng hợp - cân đối.
Phơng pháp tính giá
Phơng pháp tài khoản kế toán.
*Phơng pháp chứng từ kế toán.
Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc phí tài chính của doanh nghiệp
Khoản chiết khấu cho khách hàng khi khách hàng mua với số lợng lớn.
*Khoản chiết khấu cho khách hàng khi khách hàng thanh toán đúng hạn.
Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
20
Khoản giảm giá cho khách hàng khi hàng hoá kém phẩm chất, lạc thị hiếu.
Khoản chiết khấu và giảm giá cho khách hàng khi khách hàng thanh toán đúng hạn.
Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc chi phí khác của doanh nghiệp?
Chi phí chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Chi về tiền thu sử dụng vốn ngân sách nhà nớc.
*Chi về bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

Chi bảo hiểm tài sản.
Chi về bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và chi bảo hiểm.
Một doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có giá mua (không bao gồm thuế
GTGT) là 300 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng, chi
phí lắp đặt chạy thử là 10 triệu đồng, phế liệu thu hồi do chạy thử là 5 triệu đồng. Hãy
xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình trên, biết doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ?
300 triệu đồng
320 triệu đồng
*325 triệu đồng
315 triệu đồng

Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định nh thế nào?
Tài sản cố định đợc phản ánh theo nguyên giá và giá trị thực tế.
TSCĐ đợc phản ánh theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu của TSCĐ đ-
ợc hình thành ở đơn vị kế toán.
TSCĐ đợc phản ánh theo giá trị hao mòn.
TSCĐ đợc phản ánh theo giá trị còn lại: là giá trị thực tế của TSCĐ tại thời điểm báo
cáo (thời điểm xác định giá).
*TSCĐ đợc phản ánh theo nguyên giá vào giá trị còn lại.
TSCĐ đựơc phản ánh theo giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Công ty sản xuất đồ hộp Hạ Long mua một lô nguyên vật liệu có giá mua không bao
gồm thuế giá trị giá tăng là 150 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc
dỡ là 5 triệu đồng, tỷ lệ hao hụt trong định mức là 1%. Hãy xác định giá trị thực tế nhập
kho của lô nguyên vật liệu trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ.
150 triệu đồng
*153,5 triệu đồng
148,5 triệu đồng
155 triệu đồng

Tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lơng theo chế độ hiện hàng nh thế nào?
Bảo hiểm xã hội đợc trích 20% trên quỹ lơng cơ bản, BHYT đợc trích 3% trên quỹ lơng
thực tế, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lơng thực tế.
BHXH đợc trích 20% trên quỹ lơng thực tế BHYT đợc trích 3% trên quỹ lơng thực tế,
kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lơng cơ bản.
*Bảo hiểm xã hội đợc trích 20% trên quỹ lơng cơ bản, BHYT đợc trích 3% trên quỹ l-
ơng cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lơng thực tế.
Bảo hiểm xã hội đợc trích 20% trên quỹ lơng cơ bản, BHYT đợc trích 3% trên quỹ lơng
cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lơng cơ bản.
Bảo hiểm xã hội đợc trích 20% trên quỹ lơng cơ bản, BHYT đợc trích 3% trên quỹ lơng
cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lơng thực tế.
21
Doanh nghiệp vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc nhập qũy, kế
toán ghi:<941.gif>
A
B
*C
D
Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu (vay thanh toán thẳng), kế toán ghi:<951.gif>
A
B
C
*D
Trờng hợp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu dùng để sản xuất không chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, kế toán ghi: <961.gif>
A
B
*C
D
Doanh nghiệp vay ngắn hạn để trả nợ cho ngời bán, kế toán ghi:<971.gif>

A
B
*C
D
Doanh nghiệp vay ngắn hạn để trả nợ dài hạn đến hạn trả, vay để nộp thuế, kế toán
ghi:<981.gif>
A
*B
C
D
Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để mua nguyên vật liệu, kế toán ghi: cuối niên độ kế toán,
sổ d nợ vay có gốc là ngoại tệ đợc đánh giá theo tỷ giá hối đoán bình quân liên ngân
hàng đợc ngân hàng nông nghiệp công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:<991.gif>
A
B
*C
D
Nếu tỷ giá ngoại tệ biến đổi tằng làm phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái, kế toán ghi:<1001.gif>
A
B
*C
D
Nếu tỷ giá ngoại tệ biến động giảm lạm phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, kế toán
ghi:<1011.gif>
A
*B
C
D
22
Doanh nghiệp trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán

ghi:<1021.gif>
A
*B
C
D
Lãi tiền vay phải trả hoặc đã trả, kế toán ghi: <1031.gif>
A
B
*C
D
Đầu năm, dựa vào hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng thuê tài chính để chuyển số nợ vay
dài hạn hoặc nợ dài hạn doanh nghiệp phải thanh toán trong niên độ kế toán thành nợ
dài hạn đến hạn phải trả, kế toán ghi: <1041.gif>
*A
B
C
D
Đầu năm, dựa vào hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng thuê tài chính để chuyển số nợ vay
dài hạn hoặc nợ dài hạn, doanh nghiệp phải thanh toán trong niên độ kế toán thành nợ
dài hạn đến hạn trả doanh nghiệp trả số nợ nói trên bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi: <1051.gif>
A
*B
C
D
Doanh nghiệp nhập khẩu vật t, hàng hoá, TSCĐ, khi xác định số thuế nhập khẩu phải
nộp tính trên giá trị vật t hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi.
*A
B
C

D
Thuế trứơc bạ của TSCĐ mua về khi đăng ký quyền sử dụng, kế toán ghi.<1071.gif>
A
*B
C
D
Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh(theo phơng pháp trực tiếp),
kế toán ghi:<109.gif>
A
B
C
23
*D
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, kế toán ghi: <110.gif>
A
B
*C
D
Khi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí cho nhà nớc, dựa vào phiếu chi, giấy báo nợ (uỷ
nhiệm chi) của ngân hàng, kế toán ghi: <111.gif>
A
B
C
*D
Trong kỳ, khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
<112.gif>
A
B
*C
D

Tiền lơng thực tế phải trả cho ngời lao động đi nghỉ phép , kế toán ghi: <113.gif>
A
B
*C
D
Doanh nghiệp trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán
ghi: <114.gif>
A
B
C
*D
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh đã trích trớc, kế toán ghi: <115.gif>
A
B
*C
D
Doanh nghiệp vay dài hạn để mua TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp áp dụng phơng pháp
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán ghi: <116.gif>
A
*B
C
D
Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán khối lợng xây lắp XDCB, kế toán ghi:
<117.gif>
A
B
*C
24
D
Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, công cụ cho XDCB

(trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế) kế toán ghi: <118.gif>
A
B
C
*D
Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán cho ngời bán (thanh toán thẳng): <119.gif>
A
B
*C
D
Doanh nghiệp vay dài hạn để góp vốn liên doanh, đầu t vào công ty liên kết, chứng
khoán dài hạn, kế toán nghi: <120.gif>
A
*B
C
D
DN thuê TSCĐ thuê tài chính ở đơn vị nộp thuế GTVT theo phơng pháp khấu trừ, kế
toán nghi: <121.gif>
A
B
*C
D
DN trả nợ trớc hạn về nợ thuế TSCĐ(thêu tài chính), kế toán ghi: <122.gif>
A
B
C
*D
Cuối niên độ, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê TS để xác định số nợ gốc đến hạn trả
trong niên độ tiếp theo, kế toán ghi: <123.gif>
A

B
*C
D
Khi DN trả nợ gốc về TSCĐ (thuê tài chính), kế toán ghi: <124.gif>
A
*B
C
D
DN nhận tiền ký gửi, ký đợc dài hạn, kế toán ghi: <125.gif>
A
B
*C
D
25

×