Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bài 46. thỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.95 KB, 8 trang )

Tuần: Ngày soạn: 10/11/2011.
Tiết 48. Ngày dạy: ……………
LỚP THÚ(LỚP CÓ VÚ).
Bài 46: THỎ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
• HS trình bày được đời sống và hình thức sinh sản của
thỏ.
• Trình bày được đặt điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với
đời sống lẩn tránh kẻ thù.
• Trình bày được cách di chuyển của thỏ.
2. Kĩ năng:
• Rèn luyện kĩ năng quan sát.
• Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
• Giải thích được sự sinh sản của thỏ là tiến hóa hơn thằn
lằn.
3. Thái độ:
• Giáo dục ý thức môn học, tạo hứng thú say mê trong
học tập các môn học nói chungvà môn sinh nói riêng.
• Biết bảo vệ động vật.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dùng lời, thảo luận nhóm ,dùng sách, vấn đáp….
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1) Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh: tranh các hình trong bài 46 SGK SH7 hoặc bài có liên
quan.
- Bảng phụ: ”Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời
sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù”.
- Mẫu vật: thỏ sống hoặc thỏ nhồi.
2) Chuẩn bị của học sinh:
- Coi lại bài cũ.


- Nghiên cứu bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1 p).
2. Giới thiệu bài mới (1 p).
Trong nhân gian ta đã từng nghe nói “ nhát như thỏ đế” vì thỏ là
một loại động vật có tính cách hiền lành và nhút nhát là do thỏ
thiếu vũ khí tự vệ? Vậy tại sao thỏ có thể tồn tại được giữa bày
chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập, săn đuổi chúng.
Chúng có cấu tạo và tập tính sinh sống như thế nào để thích ứng
với những điều kiện đó. Để trả lời điều đó chúng ta cùng nhau
nghiên cứu bài 46.
3. Hoạt động của thầy và trò:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH.
NỘI DUNG GHI
BẢNG.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu
đời sống của thỏ.(17 p).
 Mục tiêu: thấy được
một số tập tính của
thỏ, hiện tượng thai
sinh đặc trưng của
lớp thú.
Vấn đề 1: Đời sống:
-GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin SGK,
kết hợp thảo luận nhóm tìm
hiểu về đặc điểm về đời

sống của thỏ.
+Thỏ thường sống ở đâu?
Và có tập tính gì?
+ Thức ăn của thỏ là gì?
-HS thực hiện yêu cầu của
GV.
+Nơi sống: ven rừng,các bụi
rậm. có tập tính đào hang.
+Thức ăn:lá cây,cỏ. Kiếm ăn
I.Đời sống.
a) Đời sống của thỏ:
-thỏ hoang sống ở ven
rừng,bụi rậm.
Có tập tính đào hang.
-Kiếm ăn vào chiều tối
và ban đêm.
-Ăn lá cây, cỏ bằng
cách gặm nhấm.
-Thỏ là động vật hằng
nhiệt
Kiếm ăn vào lúc nào?
+ Cách thỏ lẩn tránh kẻ
thù?
-GV gọi đại diện 2 nhóm
trả lời.
-Mời đại diện các nhóm
nhận xét, bổ sung.
-GV tổng kết câu trả lời
của các nhóm.
-GV rút ra kết luận.

? liên hệ thực tế: Tại sao
trong chăn nuôi người ta
không làm chuồng thỏ
bằng tre hay bằng gỗ?
+vì thỏ là động vật gặm
nhấm,(hạn chế sự dài ra
của răng thỏ).
• Vấn đề 2: Hình
thức sinh sản của
thỏ.
-GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK, quan sát hình46.1
và trả lời các câu hỏi sau:
+Ở thỏ có hiện tượng thụ
tinh ngoài hay thụ tinh
trong? Thai được phát
triển ở nơi nào?
+Bộ phận nào giúp thai
trao đổi chất với môi
trường?
+Trước và sau khi đẻ thỏ
mẹ làm gì?
vào chiều tối và ban đêm.
+ẩn náu trong hang, bụi rậm
để lẩn tốn kẻ thù.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Các nhóm nhận xét, bổ
sung.
-HS lắng nghe.
-HS ghi bài vô vở.

-HS trả lời.
-HS thực hiện yêu cầu của
GV.
+Thỏ thụ tinh trong, thai
phát triển trong tử cung của
thỏ mẹ.
+Dây rốn là bộ phận giúp
thai trao đổi chất với môi
trường.
+Trước khi đẻ thỏ mẹ dùng
miệng nhổ lông ở ngực và
xung quanh vú để lót ổ. Sau
khi đẻ thỏ mẹ chăm sóc con
và cho con bú.
.
b.Sự sinh sản ở thỏ.
-Thỏ thụ tinh trong.
-Đẻ con, nuôi con bằng s sữa
mẹ.
-GV gọi HS trả lời.
-GV gọi HS khác nhận xét
và bổ sung.
-GV tổng kết câu trả lời.
?Hình thức sinh sản này có
phải là hình thức ưu việt
nhất không? Tại sao?
-GV kết luận.
-HS trả lời các câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.

-phải.vì
- ĐẺ TRỨNG: trứng sinh ra
có thể gặp môi trường không
thuận lợi, hoặc bị động vật
khác ăn > khả năng sống
sót thấp. (những loài đẻ
trứng thường đẻ rất nhiều
trứng). Phôi thai phát triển
nhờ chất dinh dưỡng có
trong noãn hoàng.
- ĐẺ TRỨNG THAI
(NOÃN THAI SINH): thực
chất là đẻ trứng nhưng trứng
được giữ lại trong cơ thể mẹ
đến khi nở ra con mới sinh
ra ngoài, vì vậy trứng được
bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn
phát triển nhờ chất dinh
dưỡng có trong noãn hoàng.
- ĐẺ CON (THAI SINH):
Phôi thai phát triển tốt hơn
nhờ chất dinh dưỡng lấy từ
cơ thể mẹ qua nhau thai.
Thai cũng được bảo vệ tốt
hơn trong suốt thời gian phát
triển. (Ở những loài đẻ con,
số lượng con thường ít).
-HS ghi bài vô vở.
*Hoạt động 2: cấu tạo
ngoài và di chuyển.( 20 p).

 Mục tiêu: thấy được
cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống và
tập tính lẩn trốn kẻ
thù. Và trình bày
được hình thức di
chuyển của thỏ.
• Vấn đề 1: cấu tạo
ngoài.
-GV gọi 1 HS đọc thông tin
SGK.
-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học
tập.
-GV treo bảng phụ gọi đại
diện các nhóm lên điền
vào.
-Mời các nhóm nhận xét và
bổ sung.
-GV nhận xét và đưa ra
bảng chuẩn để HS quan sát.
-GV rút ra kết luận.
• Vấn đề 2: di
chuyển.
-GV yêu cầu HS quan sát
hình 46.4 và 46.5 và trả lời
các câu hỏi:
+thỏ di chuyển bằng cách
nào?
+tại sao thỏ chạy không dai

sức bằng thú ăn thịt, song
một số trường hợp thỏ vẫn
thoát được kẻ thù?
-HS đọc thông tin SGK.
-HS thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm lên hoàn
thành bảng phụ.
-Đại diẹn các nhóm nhận xét
và bổ sung.
-HS tự sửa vào vở bài tập.
-HS ghi bài vô vở.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
+thỏ di chuyển bằng cách
nhảy hai chân sau.
+tại vì thỏ chạy theo đường
chữ z, còn thú ăn thịt chạy
kiểu rượt đuổi nên bị mất đà.
Lúc đó thỏ có thể trốn được.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài:
Kẻ bảng. Đặc điểm cấu
tạo ngoài của thỏ thích
nghi với đời sống và
tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. di chuyển:
Thỏ di chuyển bằng
cách nhảy đồng thời
bằng cả hai chân sau.
+vận tốc của thỏ chạy lớn

hơn vận tốc của thú ăn thịt
mà tại sao vẫn bị bắt?
-Mời 3HS trả lời câu hỏi.
-Mời HS khác nhận xét bổ
sung.
-GV tổng kết các câu trả
lời.
-GV rút ra kết luận.
+do sức bền cuả thỏ kém
còn của thú ăn thịt thì dai.
-HS trả lời các câu hỏi.
-HS khác nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS ghi bài vô vở.
V. CỦNG CỐ:
- Gọi 1 HS đọc phần cuối màu hồng trong SGK.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Trả lời các câu trả lời sau:
1. Em hãy so sánh đời sống và sự sinh sản của thỏ hoang với
thằn lằn bóng đuôi dài?
VI. DẶN DÒ:
- Học bài cũ.
- Nghiên cứu bài mới: dự kiến các câu trả lời có trong nội dung
bài học.
- Kẻ bảng: thành phần của các hệ cơ quan vào vở bài tập.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×