Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Địa hình bề mặt trái đất T1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 28 trang )


Chµo c¸c em vÒ dù giê häc
ÑÞa lÝ líp 6

KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Nội lực khác ngoại lực ở chổ xu thế của nó là:
a. Xây dựng đòa hình b. Phá hủy đòa hình
c. Bồi đắp đòa hình d. Phong hóa đòa hình
2/ Ở vùng hoang mạc nhiệt đới, tác động ngoại lực chủ
yếu là do:
a. Nước mưa b. Băng giá c. Gió d. Tất cả đều sai
3/ Giải thích ý nghóa khoa học của câu ca dao:
“Núi này ai đắp nên cao,
Sông kia ai bới ai đào mà sâu”
+Núi cao: Do vận động nội lực nâng lên.
+Sông sâu: Do vận động sụp gãy, xâm thực xẻ dòng.

Em có nhận
xét gì về các
bức ảnh?

TiÕt 15 Bµi 13–
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Nói vµ ®é cao cđa nói:
Núi là dạng đòa
hình như thế
nào?
- Núi là dạng đòa hình nhô cao
Nổi bật trên bề mặt đất
? Núi thường
có mấy bộ


phận

1
2
3
Đỉnh
Sườn
Chân
TiÕt 15 – Bµi 13
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Nói vµ ®é cao cđa nói:
- Núi là dạng đòa hình nhô cao
Nổi bật trên bề mặt đất
Gồm 3 bộ phận: đỉnh núi,
sườn núi và chân núi

? Căn cứ vào độ cao người ta phân chia núi làm mấy loại?
Cho biết độ cao từng loại núi?
Loại núi Độ cao tuyệt đối
Thấp Dưới 1000 m
Trung bình Từ 1000m – 2000m
Cao Từ 2000m trở lên
PHÂN LOẠI NÚI (căn cứ vào độ cao)

TiÕt 15 – Bµi 13
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Nói vµ ®é cao cđa nói:
- Núi là dạng đòa hình nhô cao
Nổi bật trên bề mặt đất có độ
cao tuyệt đối > 500m

- Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh núi,
sườn núi và chân núi
- Căn cứ vào độ cao phân ra
3 loại núi:
Thấp: < 1000m
Trung bình: 1000m – 2000m
Cao: > 2000m

Cao 800 m
Cao
1721m
Nói thÊp
Nói cao
Trung bình
1
3
1/ Ph©n lo¹i nói theo ®é cao:
Cao 8848
m
2


Khoảng cách (1)
cao m, khoảng
cách (2) cao m,


Khoảng cách (3)
cao m,
500

1000
1500
Là độ cao tương đối
Là độ cao tuyệt đối
+ Thế nào là
độ cao tương
đối, độ cao
tuyệt đối?
-
Độ cao tương đối là khoảng cách đo thẳng đứng từ
chân núi đến đỉnh núi
-
Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo thẳng đứng từ
đỉnh núi tới mực nước biển trung bình

TiÕt 15 – Bµi 13
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Nói vµ ®é cao cđa nói:
- Núi là dạng đòa hình nhô cao
Nổi bật trên bề mặt đất có độ
cao tuyệt đối > 500m
- Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh núi,
sườn núi và chân núi
- Căn cứ vào độ cao phân ra
3 loại núi:
Thấp: < 1000m
Trung bình: 1000m – 2000m
Cao: > 2000m
-
Độ cao tuyệt đối

-
Độ cao tương đối


3/ Độ cao tuyệt đối của núi Ba vì là 1281m. Độ cao tuyệt đối
của thò xã sơn tây (chân núi Ba vì) là 11 m. tính độ cao tương
đối của núi Ba vì?
Độ cao tương đối là.
1281m – 11m = 1270m
1
2
8
1
m
1
1
m
?
1270

2. Núi già, núi trẻ:
c i mĐặ để
Nói trỴ
Nói giµ
Thêi gian hình
thành
ĐØnh
S ên
Thung lòng
Thảo luận nhóm Hoàn thành bảng sau:

Vài chục triệu năm Hàng trăm triệu
năm
Cao và nhọn Thấp và tròn
Dốc Thoải
Hẹp và sâu Rộng và nông
TiÕt 15 – Bµi 1 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Núi và độ cao của núi

Núi An-đet Núi Xcan-đi-na-vi
Núi trẻ Núi già
Phân biệt núi
già, núi trẻ?
Lực tác động
hình thành núi
trẻ, núi già?

TiÕt 15 – Bµi 1 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ:
-
Căn cứ vào thời gian hình thành mà phân ra núi già, núi trẻ
Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
Núi trẻ: Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp
3. Đòa hình Cácxtơ và các hang động:

Nhận xét về
đỉnh, sườn, hình
dạng của núi đá
vôi?


Quan sát hình ảnh dưới đây và nhận xét:

Quan sát hình ảnh dưới đây:
Hãy mô tả lại
những gì em
nhận thấy trong
hang động?
Trong hang động có các khối thạch nhủ nhiều màu sắc

TiÕt 15 – Bµi 1 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Núi và độ cao của núi
2. Núi già, núi trẻ:
-
Căn cứ vào thời gian hình thành mà phân ra núi già, núi trẻ
Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
Núi trẻ: Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp
3. Đòa hình Cácxtơ và các hang động:
- Đòa hình núi đá vôi được gọi là đòa hình cácxtơ
- Trong vùng núi đá vôi có nhiều hang động đẹp, rất hấp dẫn
khách du lòch.

Bài tập củng cố
Đỉnh
Sư ờn
Thung lũng
Đỉnh
Sư ờn
Thung lũng

Hang DÊu gç

Vai trò của đòa
hình núi đá vôi với
đời sống?
VÞnh H¹
Long
Động Phong Nha

Cao 800 m
Cao
1721m
Núi
thấp
Núi cao
Trung
bỡnh
1
3
1/ Phân loại núi theo độ cao:
2/ Phân loại núi theo thời gian:
1. Nuựi giaứ
Nuựi Baứ
ủen
Cao 8848
m
1
2
2. Núi trẻ
Hi-ma-lay-
a
2

4. Baứi taọp cuỷng coỏ:

3/ Độ cao tuyệt đối của núi Ba vì là 1281m. Độ cao tuyệt đối
của thò xã sơn tây (chân núi Ba vì) là 11 m. tính độ cao tương
đối của núi Ba vì?
Độ cao tương đối là:
1281m – 11m = 1270m
1
2
8
1
m
1
1
m
?
1270m

Bài tập về nhà:
-
Đỉnh phanxipăng là đỉnh núi cao nhất nước ta, cao
3143m, trên sườn núi có thò trấn sapa ở độ cao
1500m; dưới chân núi có thò xã lào cai ở độ cao
100m. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện độ cao tuyệt đối của
Phanxipăng, Sapa, Lào cai.
-
Xác đònh độ cao tương đối của đỉnh Phanxipăng
và thò trấn Sapa so với thò xã Lào cai

-

Là dạng đòa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, thường có
độ cao trên 500m so với mực nước biển;
-1. Núi và độ cao của núi
- Căn cứ vào độ cao, núi được chia làm 3 loại: núi thấp
(dưới 1000m), núi trung bình (từ 1000 – 2000m), núi cao
( từ 2000m trở lên)
Núi gồm có 3
bộ phận: đỉnh núi, sườn núi, chân núi.
-
Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng
của một đòa điểm trên cao so với mực nước biển trung bình.
-
Độ cao tương đối là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng
của một đòa điểm trên cao so với một điểm dưới thấp

×