Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chương 14 chính sách cổ tức của doanh nghiệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.88 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ
TỨC CỦA DOANH NGHIỆP
TS,NGUYỄN TRUNG TRỰC
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA
DOANH NGHIỆP
• 14.1 Những vấn đề chung về trả cổ tức
• 14.1.1 Định nghĩa cổ tức:
• Cổ tức (Dividends) được hiểu là phần
lợi nhuận sau thuế của công ty dành
lợi nhuận sau thuế của công ty dành
để chi trả cho các cổ đông (chủ sở hữu
công ty). Cổ tức là phần thu nhập mà
mỗi cổ đông thực nhận.
• 14.1.2 Phân loại cổ tức:
• Cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi:.
• Dp = F x dp

Trong đó:

Trong đó:
• Dp là cổ tức cổ phần ưu đãi
• F: Mệnh giá cổ phần ưu đãi
• dp: Lợi suất cổ phần ưu đãi
Cổ tức phổ thơng
DPS = EPS x R

(EBIT I)(1 T) Dp Fd
EPS
n
− − − −
− − − −− − − −


− − − −
=
==
=

Với: DPS : cổ tức trả cho mỗi cổ phần phổ thông
EPS : thu nhập trên mỗi cổ phần phổ thông

R

:

tỷ lệ chi trả cổ tức


R

:

tỷ lệ chi trả cổ tức

EBIT : thu nhập trước thuế và lãi vay
I : lãi vay
T : thuế suất thuế TNDN
Dp : lợi tức cổ phần ưu đãi
N : số lượng cổ phần phổ thông lưu hành
Fd : trích các quỹ và bù đắp đủ lỗ trước đó
• Ví dụ: Công ty cổ phần TITANIC có cấu trúc
vốn như sau: trái phiếu trò giá
3.000.000.000đ (mệnh giá 100.000đ, lãi suất

10%), cổ phiếu ưu đã trò giá 1.000.000.000đ
(mệnh giá 100.000đ/cổ phần, lãi suất 8%), cổ
phiếu
phổ
thông
trò
giá
8
.
000
.
000
.
000
đ
phiếu
phổ
thông
trò
giá
8
.
000
.
000
.
000
đ
(mệnh giá 10.000đ/cổ phần). Công ty có thu
nhập trước lãi và thuế là 2.000.000.000đ,

thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%, hệ số chi trả cổ tức là 50%. Giả sử tỷ lệ
trích lập các quỹ và bù đắp lỗ là 0. Hãy tính
cổ tức mỗi cổ phần phổ thông?
Bài giải

Thu nhập trên mỗi cổ phần phổ thông của công ty TITANIC

(2.000.000.000- 300.000.000)(1-0.25) - 8
0.000.000
EPS = =1494 đ
800.000

800.000
Cổ tức trả cho mỗi cổ phần phổ thông của công ty TITANIC

DPS = 1494 x 50% = 747 đồng
14.1.3. Các hình thức chi trả cổ tức
• (1) Trả cổ tức bằng tiền mặt
• Hầu hết cổ tức được trả dưới dạng tiền mặt. Cổ tức tiền
mặt được trả tính trên cơ sở mỗi cổ phần, được tính bằng
phần trăm mệnh giá. Mệnh giá là giá trò được ấn đònh
trong giấy chứng nhận cổ phiếu theo điều lệ hoạt động
của công ty.
• Ví dụ 1: Một cổ đông sở hữu 10.000 cổ phần của một
công
ty
,
Công
ty

tuyên
bố
trả
cổ
tức
bằng
tiền
mặt
1.500
đồng
một
cổ
phần
.
Cổ
đông
đó
sẽ
nhận
được
cổ
tức

công
ty
,
Công
ty
tuyên
bố

trả
cổ
tức
bằng
tiền
mặt
1.500
đồng
một
cổ
phần
.
Cổ
đông
đó
sẽ
nhận
được
cổ
tức

10.000 cp x 1.500 đồng/cp = 15.000.000 đồng.
• Ví dụ 2: một cổ đông sở hữu 20.000 cổ phần của một
công ty, mệnh giá là 10.000 đồng một cổ phần. Công ty
tuyên bố trả cổ tức là 12% trên tổng mệnh giá. Cổ đông
đó sẽ nhận được cổ tức là: 20.000 x 10.000 đồng x 12% =
24.000.000 đồng.
• (2) Trả cổ tức bằng cổ phiếu
• Không phải lúc nào cổ tức cũng được trả dưới dạng
tiền mặt. Đôi khi công ty cũng có thể tuyên bố

trả cổ tức bằng cổ phiếu, là hình thức phát hành
cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu. Hình thức
trả
cổ
tức
này
thay
thế
cho
hình
thức
trả
cổ
tức
trả
cổ
tức
này
thay
thế
cho
hình
thức
trả
cổ
tức
bằng tiền mặt nhằm làm yên lòng các cổ đông khi
công ty dự đònh giữ lợi nhuận cho các mục đích
đầu tư khác.
• Ví dụ 1: Doanh nghiệp tuyên bố trả cổ tức bằng

cổ phiếu là 9% một năm. Nghóa là cổ đông hiện
hành sở hữu 100 cổ phiếu sẽ có thêm được 9 cổ
phiếu nữa.
• Ví dụ 2: Ngày 3/8/2009, Công ty cổ phần Đồng Tâm
thông báo chia cổ tức năm 2008 và phát hành cổ phiếu
thưởng cho cổ đông hiện hữu. Theo đó, Đồng Tâm sẽ chia
cổ tức năm 2008 bằng tiền mặt với tỷ lệ chi trả là 6,5%
tức đạt 650 đồng /cổ phiếu. Công ty thực hiện chốt danh
sách cổ đông vào 16h ngày 15/8/2009 và chi trả cổ tức
bắt đầu từ ngày 17/8/2009. Cổ đông có thể nhận cổ tức
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Ngoài ra, công ty
công
bố
phát
hành
15
.
675
.
735
cổ
phiếu
tương
đương
trò
công
bố
phát
hành
15

.
675
.
735
cổ
phiếu
tương
đương
trò
giá 156.757.350.000 đồng để thưởng. Danh sách cổ đông
được chốt vào 16h ngày 15/8/2009. Cổ phiếu thưởng sẽ
được phát hành từ ngày 17/8/2009. Công ty chia thưởng
theo tỷ lệ 10:3 tức cổ đông hiện hữu 10 cổ phiếu tại thời
điểm chốt danh sách sẽ được nhận 3 cổ phiếu thưởng, số
phần lẻ không chia hết cho 10 sẽ không được nhận cổ
phiếu thưởng.
• (3) Trả cổ tức bằng tài sản
• Một công ty có sở hữu chứng khoán do các công ty khác
phát hành có thể phân phối số chứng khoán này cho cổ
đông của công ty như là cổ tức, hoặc có thể phân phối cổ
tức bằng sản phẩm, hàng hóa của công ty. Hình thức trả
cổ tức bằng sản phẩm, hàng hóa của công ty có ưu điểm
là tăng vòng quay hàng tồn kho.
Ngoài ra, công ty vẫn có thể trả bằng những tài sản

Ngoài ra, công ty vẫn có thể trả bằng những tài sản
khác. Tuy vậy, nhưng hình thức này có một số nhược
điểm như:
• -Làm giá trò doanh nghiệp giảm
• -Khó phân phối hơn hình thức trả cổ tức bằng tiền mặt

• -Rất ít được sự ủng hộ của cổ đông
• -Có tác động tín hiệu làm cho giá thò trường của cổ phiếu
có xu hướng giảm…
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA
DOANH NGHIỆP
• 14.2 Cách thức chi trả cổ tức ở Việt Nam
• Hội đồng quản trị phải lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức,
xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và
hình thức trả chậm nhất là 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức.
Thông báo về trả cổ tức phải được gửi bằng phương thức đảm
bảo đền được địa chỉ đăng ký tất cả cổ đông, chậm nhất 15 ngày
trước
khi
thực
hiện
chi
trả
cổ
tức
.
Thông
báo
phải
ghi

tên
trước
khi
thực
hiện

chi
trả
cổ
tức
.
Thông
báo
phải
ghi

tên
công ty, họ tên, địa chỉ thưởng trú, quốc tịch, số chứng minh
nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
cổ đông là các nhân, tên địa chỉ hường trú, quốc tịch, số quyết
định thành lậphoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ
chức, số lượng cổ phần từng lọai của cổ đông, mức cổ tức đối
với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông đó nhận được,
thời điểm và phương thức trả cổ tức, họ tên chử ký của Hội
đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA DOANH NGHIỆP
14.2. Cách chi trả cổ tức (1)
14.2.1. Ngày công bố (declaration date)
Là ngày mà Hội đồng quản trò triệu tập và quy
ết đònh
vấn
Là ngày mà Hội đồng quản trò triệu tập và quy
ết đònh
vấn
đề cổ tức. Hội đồng quản trò sẽ thông báo mức chi trả cổ
tức,

ngày các cổ đông được lưu vào danh sách những người sở hữu cổ
phiếu của công ty để được quyền nhận cổ tức, và ngày cổ tức
được trả.
• Ngày giao dịch không hưởng quyền(ex-dividend
date):
• Hay còn gọi là ngày xác lập quyền hưởng cổ tức. Nếu
nhà đầu tư mới mua cổ phiếu công ty vào ngày này
hoặc sau ngày này sẽ không được quyền hưởng cổ tức
• Việc mua bán và chuyển nhượng cố phiếu phải mất
một
khỏang
thời
gian
T+
3
để
hoàn
tất
thủ
tục,

nghĩa
một
khỏang
thời
gian
T+
3
để
hoàn

tất
thủ
tục,

nghĩa
là nhà đầu tư mua cổ phiếu hôm nay thì phải sau 3
ngày nhà đầu tư đó mới được quyền sở hữu cổ phiếu.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• Ngày chốt danh sách cổ đông (record date):
• Là ngày công ty chốt danh sach những người sở hữu cổ
phiếu để xác định xem ai sẽ là người được nhận cổ tức.
Ngày chốt danh sách cổ đông thường cách ngày thực sự
nhận cổ tức từ 2 đến 4 tuần, và sau ngày giao dịch không
hưởng
quyền

2
ngày
.
hưởng
quyền

2
ngày
.
• Ngày chi trả cổ tức (payment date):
• Là ngày công ty sẽ chi trả cổ tức bằng tiền mặt, bằng chuyển
khỏan, bằng cổ phiếu thưởng cho cổ đông được xác định có
sở hữu cổ phiếu vào ngày chốt danh sách cổ đông.

CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP



Thứ 6 (3/8)
Ngày công
Thứ 5 (16/8)
Ngày giao dịch
Thứ 2 (20/8)
Ngày chốt
Thứ 3 (4/9)
Ngày chi trả
Ngày công
bố
(Declaration
date)
Ngày giao dịch
không hưởng
quyền
(Ex-dividend date)
Ngày chốt
danh sách cổ
đông
(Record date)
Ngày chi trả
cổ tức
(Payment
date)


• Ví dụ 2: Vào ngày 29/7/2009, Sở Giao dòch CK
TPHCM thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để
trả cổ tức đợt 1 năm 2009 của Công ty cổ phần Cơ
Điện lạnh (mã CK: REE) như sau:
• Ngày giao dòch không hưởng quyền: 12/08/2009
(
trường
hợp
giao
dòch
thỏa
thuận
từ
100.000
cổ
(
trường
hợp
giao
dòch
thỏa
thuận
từ
100.000
cổ
phiếu trở lên trong các ngày 12,13/08/2009 thì
người bán không được hưởng quyền).
• Ngày đăng ký cuối cùng: 14/08/2009
• Mục đích: Trả cổ tức đợt 1 năm 2009
• Tỷ lệ chi trả: 700 đồng/cổ phiếu (7%/mệnh giá)

• Ngày chi trả cổ tức: 14/09/2009
• Thủ tục và đòa điểm nhận cổ tức:
• + Cổ đông đã lưu ký: nhận cổ tức tại thành viên lưu ký
nơi mình mở tài khoản.
• + Cổ đông chưa lưu ký: nhận cổ tức từ ngày 14/09/2009
tại Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh (364 Cộng Hòa – P13,
Quận Tân Bình, Tp.HCM). Cổ đông đến nhận cổ tức phải
mang
theo
giấy
CMND
bản
chính
,
trường
hợp
nhận
thay
mang
theo
giấy
CMND
bản
chính
,
trường
hợp
nhận
thay
phải có giấy ủy quyền hợp pháp kèm theo CMND bản

sao có công chứng của người ủy quyền và CMND bản
chính của người được ủy quyền.
• Sau khi nhận được thông báo trên, nếu cổ đông muốn
hưởng quyền được chia cổ tức thì phải mua cố phiếu
chậm nhất là vào ngày 11/8/2009.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• 14.3 Chính sách cổ tức
• 14.3.1 Chính sách cổ tức là gì?
• Chính sách cổ tức mà doanh nghiệp vạch ra
phải

tình
ổn
định,
không
thay
đổi
thất
phải

tình
ổn
định,
không
thay
đổi
thất
thường và phải thận trọng trước khi quyết định
thay đổi chính sách cổ tức hiện tại.

CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• 14.3.2 Chính sách cổ tức trong thực tiễn:
• a. Chính sách giữ lại lợi nhuận thụ động:
• Doanh nghiệp thực hiện chính sách giữ lại lợi nhuận khi có các
cơ hội đầu tư hứa hẹn một tỷ suất sinh lời cao hơn trong tưong
lai cho các cổ đông.

Doanh
nghiệp

3
phương
án
lưa
chọn
:

Doanh
nghiệp

3
phương
án
lưa
chọn
:
• Phương án 1: Doanh nghiệp phải hy sinh cơ hội đầu tư có thể,
chấp nhận dùng lợi nhuận trả cổ tức cho cổ đông
• Phương án 2: Doanh nghiệp trả cổ tức cho cổ đông và phải

huy động thêm vốn cổ phần từ thị trường vốn bên ngoài để đầu
tư vào dự án
• Phương án 3: Doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận, không chi trả cổ
tức cho cổ đông để đầu tư vào dự án
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• Hầu hết các doanh nghiệp cố gắng duy trì một mức cổ tức
tương đối ổn định theo thời gian. Theo chính sách giữ lại
lợi nhuận thụ động, lợi nhuận giữ lại không ổn định giữa
các năm và phụ thuộc vào cơ hội đầu tư có trước.
• Vì nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách giữ lại lợi
nhuận

thể
duy
trì
sự
ổn
định
của
chính
sách
này
theo
nhuận

thể
duy
trì
sự

ổn
định
của
chính
sách
này
theo
hai cách:
• - Doanh nghiệp có thể giữ lại tỷ lệ lợi nhuận khá cao
trong những năm có nhu cầu vốn cao.
• - Doanh nghiệp vay vốn trên thị trường làm cho tỷ lệ nợ
trên vốn cổ phần tăng lên một cách tạm thời.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• b. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định:
• c. Chính sách cổ tức khác:
• Một số doanh nghiệp khác lại chọn chính sách
cổ
tức
khác
với
hai
chính
sách
cổ
tức
trên
cổ
tức
khác

với
hai
chính
sách
cổ
tức
trên
chằng hạn như chính sách cổ tức có tỷ lệ chi
trả không đổi, hoặc chính sách chi trả cổ tức
nhỏ hàng quý và cổ tức thưởng thêm vào cuối
năm.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP
• 14.4 Những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định
chính sách cổ tức của doanh nghiệp




Nhân tố thứ nhất:
• - Kỳ vọng của các cổ đông đối với thu nhập từ cổ tức:
• + Nếu cổ đông kỳ vọng nhiều, quan tâm nhiều đến thu
nhập
từ
cổ
tức
của
công
ty,
nếu

cổ
tức
bị
cắt
giảm
hoặc
thay
nhập
từ
cổ
tức
của
công
ty,
nếu
cổ
tức
bị
cắt
giảm
hoặc
thay
đổi đột ngột, cổ đông sẽ thay đổi danh mục đầu tư,.




Nhân tố thứ hai:
• - Giá trị của cổ tức hiện tại:
• + Nếu giá trị của cổ tức hiện tại càng lớn thì càng tạo sức

hút đối với các nhà đầu tư. Vì các nhà đầu tư phần lớn thích
được nhận cổ tức ngay trong hiện tại hơn là chuyển vào tương
lai.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP




Nhân tố thứ ba:
• - Tính ổn định, nhất quán và đáng tin cậy của chính sách
cổ tức
• + Một chính sách cổ tức ổn định, nhất quán và đáng tin cậy
giúp cho các nhà đầu tư bảo toàn và phát triển được vốn đầu tư
vào
cổ
phiếu,
giảm
thiểu
phí
môi
giới,
giao
dịch,
lãi
trong
quá
vào
cổ
phiếu,

giảm
thiểu
phí
môi
giới,
giao
dịch,
lãi
trong
quá
trình chờ bán cổ phiếu do thay đổi danh mục đầu tư,…




Nhân tố thứ tư:
• - Chính sách thuế:
• + Nếu thuế thu nhập đánh trên thu nhập từ cổ tức cao sẽ ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư vào cổ phiếu hay không, từ đó
tác động đến giá trị cổ phiếu của công ty.
CHƯƠNG 14: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
CỦA DOANH NGHIỆP




Nhân tố thứ năm:
• - Giá trị tương lai của cổ phiếu
• + Thông qua giá trị cổ tức hiện tại mà nhà đầu


thu
được,
nhà
đầu

sẽ
hy
vọng

tin

thu
được,
nhà
đầu

sẽ
hy
vọng

tin
tưởng vào sự phát triển trong tương lai của
công ty, theo đó sẽ ảnh hưởng đến giá trị tương
lai của cổ phiếu.

×