Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam - sở giao dịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 97 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - SỞ GIAO DỊCH 1
SVTH: NGUYỄN NHẬT TRƯỜNG
Lớp: ĐH22QT1
GVHD: Th.S LÊ NGỌC THẮNG
TP. HỒ CHÍ MINH, 05-2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu, các thầy cô Trường Đại Học
Ngân Hàng TPHCM, các anh chị tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Sở
Giao dịch 1 đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết cùng những câu trả lời
giúp tôi hoàn thành bài luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Ngọc Thắng giảng viên Trường Đại Học
Ngân Hàng TPHCM đã hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè, người thân đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
vừa qua.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. HCM, ngày 17 tháng 05 năm 2010
Người viết luận văn


Ký tên
Nguyễn Nhật Trường
Sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh – Khóa 22
Trường Đại Học Ngân Hàng TPHCM
MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn
Lời Cam Đoan
Mục Lục
Danh Mục Từ Viết Tắt
Danh Mục Bảng Biểu Sơ Đồ
Lời Mở Đầu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHTM 1
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 1
1.2.1. Khái niệm cho vay 2
1.2.2. Bản chất của cho vay 2
1.2.3. Phân loại cho vay 3
1.2.3.1. Theo mục đích cho vay 3
1.2.3.2. Theo thời hạn cho vay 3
1.2.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng 4
1.2.3.4. Theo phương pháp hoàn trả 4
1.2.3.5. Theo xuất xứ cho vay 5
1.2.3.6. Theo phương thức cho vay 5
1.2.4. Vai trò của cho vay 6
1.2.4.1. Đối với ngân hàng 6
1.2.4.2. Đối với khách hàng 6
1.2.4.3. Đối với nền kinh tế 6
1.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 6

1.3.1. Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM 6
1.3.2. Khái niệm, đặc điểm, đối tượng của cho vay tiêu dùng 8
1.3.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 8
1.3.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 8
1.3.2.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng 9
1.3.3. Lợi ích của cho vay tiêu dùng 9
1.3.3.1. Đối với ngân hàng 9
1.3.3.2. Đối với người tiêu dùng 10
1.3.3.3. Đối với nền kinh tế 10
1.3.4. Phân loại cho vay tiêu dùng 10
1.3.4.1. Theo mục đích cho vay 10
1.3.4.2. Theo phương thức hoàn trả 10
1.3.4.3. Theo nguồn gốc của khoản nợ 11
1.3.5. Kỹ thuật thẩm định trong cho vay tiêu dùng trực tiếp 14
1.3.5.1. Phương pháp hệ thống điểm số 14
1.3.5.2. Phương pháp phán đoán 16
1.4. SỰ CẦN THIẾT ĐỂ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 17
1.3.2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
19
1.3.2.5.CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - SỞ GIAO
DỊCH 1 (EXIMBANK_SGD1) 20
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ
GIAO DỊCH 1 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Eximbank_SGD1 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Eximbank_SGD1 21
2.1.2.1. Mô hình tổ chức của Eximbank_SGD1 21
2.1.2.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Eximbank_SGD1 22
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Eximbank_SGD1 23
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn tại Eximbank_SGD1 23

2.1.3.1.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo các kênh huy động 23
2.1.3.1.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian huy động 24
2.1.3.2. Tình hình sử dụng vốn tại Eximbank_SGD1 25
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank_SGD1 27
2.1.5. Những thách thức của Eximbank_SGD1 trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. .28
2.1.6. Định hướng và chiến lược phát triển của Eximbank_SGD1 đến năm 2011 30
2.1.6.1. Định hướng phát triển của Eximbank_SGD1 đến năm 2011 30
2.1.6.2. Chiến lược phát triển của Eximbank_SGD1 đến năm 2011 30
2.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI EXIMBANK_SGD1 31
2.2.1. Giới thiệu các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 31
2.2.1.1. Cho vay mua căn hộ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, sửa chữa nhà, mua nhà,
xây nhà (Cho vay bất động sản) 31
2.2.1.2. Cho vay mua ô tô 32
2.2.1.3. Cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên 33
2.2.1.4. Cho vay thấu chi tài khoản 34
2.2.1.5. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm 35
2.2.1.6. Cho vay du học 35
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 36
2.2.3. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại EximBank_SGD1 39
2.2.3.1. Xét về tốc độ phát triển 39
2.2.3.1.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay 39
2.2.3.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay cá nhân 41
2.2.3.2. Xét về cơ cấu đầu tư trong cho vay 42
2.2.3.2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 42
2.2.3.2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian 43
2.2.3.2.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức hoàn trả 45
2.2.3.2.4. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay 46
2.2.3.2.5. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức đảm bảo 47
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 48
2.2.3.3.1. Phân tích thu nhập cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 48

2.2.3.3.2. Phân tích nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 49
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI EXIMBANK_ SGD1
50
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank_
SGD1 50
2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 52
2.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng hạn chế cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1 54
2.3.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng 54
2.3.3.2. Các nhân tố ngoài ngân hàng 55
2.3.3.3. Các nhân tố thuộc về khách hàng 56
2.4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
58
2.5 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ
GIAO DỊCH 1 59
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ PHÍA EXIMBANK_SGD1 NHẰM MỞ RỘNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 59
3.1.1. Giải pháp về kỹ thuật, nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 59
3.1.1.1. Hoàn thiện quy trình quản lý tín dụng 59
3.1.1.2. Nâng hạn mức cho vay và áp dụng cơ chế lãi suất linh hoạt 60
3.1.1.3. Đẩy mạnh cho vay tín chấp và cho vay du học 61
3.1.1.4. Phát triển phương thức cho vay hiện đại: Cho vay trực tuyến 62
3.1.1.5. Linh hoạt trong thủ tục và điều kiện vay 63
3.1.1.6. Nâng cao chất lượng phục vụ cho vay 63
3.1.1.7. Áp dụng hệ thống tính điểm đối với khách hàng cá nhân 63
3.1.2. Giải pháp về chiến lược kinh doanh 64
3.1.2.1. Mở rộng mạng lưới cho vay tiêu dùng 64
3.1.2.2. Thiết lập hệ thống thông tin từ nhiều nguồn khác nhau 65
3.1.2.3. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng 66
3.1.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng 66

3.1.2.5. Mở rộng liên kết các công ty bán lẻ, các công ty xây dựng các trường học, bệnh viện
68
3.1.2.6. Đa dạng hóa nguồn vốn huy động 69
3.1.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 71
3.1.4. Giải pháp về đẩy mạnh hoạt động Marketing 72
3.1.5. Giải pháp về đẩy mạnh công nghệ 73
3.1.5.1. Không ngừng phát triển công nghệ ngân hàng 73
3.1.5.2. Tin học hóa quy trình Tín Dụng 74
3.2. CÁC KIẾN NGHỊ 74
3.2.1. Kiến nghị với chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các ngành có liên quan 74
3.2.2. Kiến nghị với các cấp quản lý Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam 77
3.1.2.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
79
3.1.2.8 Kết Luận
3.1.2.9 Danh Mục Các Tài Liệu Tham Khảo
3.1.2.10 Phụ Lục
3.1.2.11
3.1.2.12
3.1.2.13
3.1.2.14
3.1.2.15
3.1.2.16
3.1.2.17
3.1.2.18
3.1.2.19.
3.1.2.20. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3.1.2.21.
3.1.2.22. EXIMBANK Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
3.1.2.23. EXIMBANK_SGD1 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
Nam – Sở Giao dịch 1

3.1.2.24. EIB_SGD1 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Sở
Giao dịch 1
3.1.2.25. NH / NHNN VN Ngân hàng / Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
3.1.2.26. NHTM Ngân hàng thương mại
3.1.2.27. NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
3.1.2.28. CIC Trung tâm thông tin tín dụng Việt Nam
3.1.2.29. CVTDCho vay tiêu dùng
3.1.2.30. KH Khách hàng
3.1.2.31. CBTD Cán bộ tín dụng
3.1.2.32. TCTD Tổ chức tín dụng
3.1.2.33. HĐTDHợp đồng tín dụng
3.1.2.34. TSĐB Tài sản đảm bảo
3.1.2.35. TSTC Tài sản thế chấp
3.1.2.36. QĐ Quyết định
3.1.2.37. HĐQT Hội đồng quản trị
3.1.2.38. VHĐ Vốn huy động
3.1.2.39. DH Du học
3.1.2.40. BĐS Bất động sản
3.1.2.41. CCSTK Cầm cố sổ tiết kiệm
3.1.2.42. TCTKThấu chi tài khoản
3.1.2.43. CBCNV Cán bộ công nhân viên
3.1.2.44. ST Số tiền
3.1.2.45.
3.1.2.46. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
3.1.2.47.
I. BẢNG
3.1.2.48. Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo các kênh huy động 23
3.1.2.49 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian huy động
24
3.1.2.50 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn tại Eximbank_SGD1

25
3.1.2.51 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank_SGD1
27
3.1.2.52 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay
39
3.1.2.53 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay cá nhân
41
3.1.2.54. Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 42
3.1.2.55 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian
43
3.1.2.56. Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức hoàn trả 45
3.1.2.57 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay
46
3.1.2.58 Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức đảm bảo
47
3.1.2.59 Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1
49
II. BIỂU ĐỒ
3.1.2.60 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn từ các kênh huy động
23
3.1.2.61 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian huy động
25
3.1.2.62 Biểu đồ 2.3: Tình hình sử dụng vốn tại Eximbank_SGD1
26
3.1.2.63 Biểu đồ 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank_SGD1
27
3.1.2.64 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay
40
3.1.2.65 Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng / Tổng dư nợ cho vay cá nhân
41

3.1.2.66. Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 43
3.1.2.67 Biểu đồ 2.8: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian
44
3.1.2.68 Biểu đồ 2.9: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức hoàn trả
45
3.1.2.69 Biểu đồ 2.10: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay
46
3.1.2.70 Biểu đồ 2.11: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng theo phương thức đảm bảo
48
3.1.2.71 Biểu đồ 2.12: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại Eximbank_SGD1
50
3.1.2.72. LỜI MỞ ĐẦU
3.1.2.73.
1. Lý do chọn đề tài
3.1.2.74. Cho vay tiêu dùng là sản phẩm cho vay xuất hiện từ lâu đời trên thế giới
và hiện nay đang phát triển rất mạnh nhất là ở các nước đang có tiềm lực về kinh tế và cạnh
tranh NH sôi động, nhưng mới phát triển 1 vài năm gần đây ở Việt Nam. Trong xu hướng hội
nhập quốc tế, các NH nước ngoài, NH liên doanh, NHTM quốc doanh, NH TMCP, công ty tài
chính…đang cạnh tranh mạnh mẽ các sản phẩm CVTD, thu hút KH cá nhân. Năng động nhất
chính là các NH TMCP, liên tục đưa ra các sản phẩm tiện ích như: cho vay siêu tốc, đăng ký
vay qua mạng Internet, lãi suất cho vay hấp dẫn, kỳ hạn cho vay dài, cho vay tới 80% giá trị
ngôi nhà hay xe ô tô Đồng thời các NH TMCP chủ động tiếp thị qua nhiều kênh khác nhau,
thậm chí phối hợp với công đoàn, với doanh nghiệp tổ chức giới thiệu ngay tại nơi công nhân
làm việc, cùng với đại lý ô tô hay chủ dự án nhà ở đi làm thủ tục thay cho KH Đối với khối
NH liên doanh và chi nhánh NH nước ngoài thì tập trung vào phân khúc thị trường, đó là nhắm
đến những người có thu nhập khá trở lên. Đối tượng KH này bao gồm: chủ doanh nghiệp,
những người làm việc cho các cơ quan nước ngoài và dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, các đối tượng khác có thu nhập cao, có mua bảo hiểm nhân thọ tại các công ty bảo hiểm
có uy tín. Sản phẩm được khối NH này tập trung vào chủ yếu là KH mua căn hộ tại các khu
chung cư, mua nhà ở của các dự án, mua ô tô mới tại các địa lý chính thức, vay tiền đi du học

nước ngoài…
3.1.2.75. Với số dân hơn 80 triệu người, phần đông là dân số trẻ, năng động, thu
nhập không ngừng được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng đang tăng cao, nên không chỉ các NH
nước ngoài, NH liên doanh, NH trong nước mà nhiều định chế tài chính cung ứng dịch vụ tiêu
dùng hàng đầu thế giới vẫn đang tiếp tục vào Việt Nam. Trong bối cảnh đó, đứng trước thị
trường đầy tiềm năng sinh lợi mà các ngân hàng đang khai thác triệt để để tìm kiếm lợi nhuận,
ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Sở Giao dịch 1, là một trong những NH TMCP
hàng đầu tại Việt Nam đã có thái độ như thế nào và đã thực hiện những biện pháp gì để có thể
cạnh tranh với các NH khác và mở rộng hoạt động cho vay này?
3.1.2.76.Trong quá trình thực tập tại phòng tín dụng cá nhân của ngân hàng TMCP Xuất
Nhập khẩu Việt Nam – Sở Giao dịch 1 em đã tìm hiểu vấn đề này và đã viết thành đề
tài: “Giải pháp
3.1.2.77. mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu
Việt Nam – Sở Giao dịch 1” nhằm phân tích và giải quyết các vấn đề trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1.2.78. Đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu
Việt Nam – Sở Giao dịch 1, chỉ ra thực trạng những tồn tại và hạn chế trong hoạt động CVTD
tại Sở Giao dịch 1 trong thời gian qua. Từ đó đề ra những giải pháp tăng trưởng CVTD, mở
rộng CVTD, kiến nghị những giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD
nói riêng và cho vay nói chung của NH.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1.2.79. Tham khảo các giáo trình về tín dụng NH và quản trị kinh doanh NH có
liên quan, các sách báo kinh tế, tạp chí công nghệ NH.
3.1.2.80. Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ, các sản phẩm, các số liệu tại NH.
3.1.2.81. Đi từ cơ sở lý thuyết, phân tích thực tế và sử dụng kết quả phân tích để
phục vụ mục tiêu nghiên cứu của khóa luận.
3.1.2.82. Luận văn được dựa trên phương pháp thống kê và phân tích kinh tế,
phương pháp quy nạp và diễn dịch, phương pháp so sánh và lập biểu đồ.
4. Phạm vi nghiên cứu
3.1.2.83. Bài viết chỉ giới hạn ở việc tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng

CVTD tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Sở Giao dịch 1 trong ba năm gần đây,
phân tích hoạt động CVTD trực tiếp, phân tích chính sách và quy trình cho vay của NH, đề ra
một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng hoạt động CVTD.
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu
3.1.2.84. Đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam – Sở Giao dịch 1” có kết cấu như sau:
3.1.2.85. Tóm tắt
3.1.2.86. Nội dung
3.1.2.87. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI
3.1.2.88. NHTM
3.1.2.89. Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH 1
3.1.2.90. Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SỞ GIAO DỊCH 1
3.1.2.91. Kết luận
3.1.2.92. Danh mục tài liệu tham khảo
3.1.2.93. Phục lục
3.1.2.94.
3.1.2.95. o0o
3.1.2.96.
3.1.2.97. Do thời gian nghiên cứu để thực hiện đề tài này còn hạn hẹp,
và do kiến thức tổng quát cũng như kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên bài viết này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót.
3.1.2.98. Vì vậy, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cô trường Đại học Ngân hàng, các anh chị làm việc tại phòng tín dụng cá nhân
Eximbank_SGD1, cũng như ý kiến của tất cả người đọc để bài viết này được hoàn thiện hơn.
3.1.2.99.
3.1.2.100.
3.1.2.101.

3.1.2.102.
3.1.2.103.
3.1.2.104.
3.1.2.105.
3.1.2.106.
3.1.2.107.
3.1.2.108.
3.1.2.109. CHƯƠNG 1
3.1.2.110. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG
3.1.2.111. TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3.1.2.112.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHTM
3.1.2.113. NH là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. NH
bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính
nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số
lượng các NH.
3.1.2.114. NHTM có một quá trình phát triển lâu dài từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp. Khi mới ra đời, tổ chức và nhiệm vụ hoạt động của nó rất đơn giản nhưng càng về
sau theo đà phát triển của kinh tế hàng hóa, tổ chức của các NH cũng như nhiệm vụ của nó
ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
3.1.2.115. NHTM là một tổ chức tài chính trung gian mà hoạt động chủ yếu của
NHTM là tiếp nhận các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán
và cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp, tư nhân, hộ gia đình, các nhà xuất nhập khẩu.
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
NHTM có những đặc điểm sau:
• NHTM giống như các tổ chức kinh doanh khác là hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận nhưng
là tổ chức đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền tệ, hoạt động tín dụng là đặc trưng chủ yếu
được thực hiện chủ yếu bằng cách thu hút vốn tiền tệ trong xã hội để cho vay.
• Nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh chủ yếu là tiền gửi từ dân cư và tổ chức kinh tế trong

nền kinh tế. Đặc điểm nổi bật là NHTM không sử dụng nguồn vốn sở hữu vào trong các hoạt
động kinh doanh của mình.
• KH của NHTM là những người đóng vai trò hai mặt đối với NH. Thứ nhất, họ là những người
cung cấp các điều kiện để NH hoạt động, họ là những người tạo nguồn vốn cho NH. Thứ hai,
họ là những KH sử dụng các sản phẩm của NH.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm cho vay
3.1.2.116. Cho vay là một hình thức tài trợ có tính truyền thống của nghề NH. Hình
thức biểu hiện cụ thể là NH chuyển tiền trực tiếp cho KH sử dụng theo yêu cầu hoặc mục đích
tiêu dùng của KH khi KH đáp ứng được các yêu cầu của NH đề ra. Trong quan hệ tài chính, thì
cho vay có thể hiểu theo các nghĩa sau:
• Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt
tiết kiệm thì cho vay được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi
vay.
• Trong một mối quan hệ tài chính cụ thể, cho vay là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn
trả giữa hai chủ thể. Như một công ty bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trường
hợp này người bán chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo thỏa
thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán.
• Cho vay còn có nghĩa là một số tiền vay mà các định chế tài chính cung cấp cho KH.
3.1.2.117. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của NH thì cho vay được
hiểu như sau:
3.1.2.118. “Cho vay là một bên (bên cho vay) cung cấp một nguồn tài chính cho đối
tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay phải hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một
thời gian thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất”.
1.2.2. Bản chất của cho vay
3.1.2.119. Bản chất của cho vay là trao cho người nào đó quyền sử dụng tài sản nào
đó của mình với điều kiện kèm theo là sẽ thu hồi lại được cả vốn và lời trong một thời gian
nhất định trên cơ sở tín nhiệm nhau. Dĩ nhiên khi độ rủi ro khi cho vay càng cao thì cần phải có
thế chấp nhưng cơ bản vẫn là dựa trên sự tín nhiệm vì không một người cho vay nào lại mong
là mình sẽ nhận lại phần tiền trên tài sản mà mình đã cho vay dưới dạng thế chấp cả.

3.1.2.120. Giá trị hoàn trả thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác
là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài lãi gốc. Để thực hiện được nguyên tắc này phải xác
định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói cách khác phải xác định lãi suất thực
dương. Tuy nhiên vì lãi suất chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách nhau, nên trong một số
trường hợp cụ thể, lãi suất danh nghĩa có thể thấp hơn tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ này chỉ tồn tại trong
một giai đoạn ngắn.
3.1.2.121. Trong quan hệ cho vay NH, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả
vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ cho vay như HĐTD, khế
ước nhận nợ… thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.2.3. Phân loại cho vay
3.1.2.122. Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiền nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro cho vay.
1.2.3.1. Theo mục đích cho vay
• Cho vay bất động sản: là các loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng BĐS nhà ở,
đất đai, BĐS trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
• Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu
động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
• Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải cho các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc
trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…
• Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các NH, các công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác…
• Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt
tiền, và các khoản vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành
thẻ tín dụng.
1.2.3.2. Theo thời hạn cho vay
• Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích thường tài trợ cho việc
đầu tư vào tài sản ngắn hạn, bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc các
nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Loại cho vay này thường chiếm tỷ trọng cao nhất đối

với các NHTM.
• Cho vay trung hạn: là loại cho vay nếu ở Việt Nam thì có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng,
còn ở các nước trên thế giới thời hạn có thể từ 12 tháng đến trên 60 tháng, mục đích cho vay để
đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh
doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
3.1.2.123. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn đầu tư vào các đối tượng
sau: máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp, đặc biệt là những doanh
nghiệp mới thành lập.
3.1.2.124. Bên cạnh đầu tư vào tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình
thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập.
• Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn ở Việt Nam trên 60 tháng và tối đa có thể lên đến
20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Mục đích cho vay để tài trợ cho
các dự án đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây
dựng các xí nghiệp mới.
3.1.2.125. Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay ngắn hạn, nhưng từ
những năm 70 trở lại đây các NHTM đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những
nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của NH.
1.2.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
• Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có TSTC, cầm cố hoặc bảo lãnh của
bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. Loại này thường sử dụng cho KH quen
thuộc có khả năng tài chính mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị có hiệu quả, NH có thể
cấp cho vay dựa vào uy tín của bản thân KH mà không cần nguồn vốn thu nợ thứ hai bổ sung.
• Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay được NHTM cung ứng nhưng phải có TSTC, cầm
cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với các KH không có uy tín cao đối với NH, khi vay vốn
đòi hỏi phải có TSĐB. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để NH có thêm một nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
1.2.3.4. Theo phương pháp hoàn trả
• Cho vay có 1 kỳ hạn trả nợ (cho vay phi trả góp): là loại cho vay nợ gốc thanh toán một lần
vào cuối kỳ.

• Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ (cho vay trả góp): là loại cho vay mà KH phải hoàn trả vốn gốc
và lãi theo luật định. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong cho vay BĐS nhà ở thương
mại, CVTD, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay để mua sắm máy móc,
trang thiết bị.
• Cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả năng tài
chính của người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian
hợp lý. Loại cho vay này được áp dụng theo kiểu kỹ thuật thấu chi.
1.2.3.5. Theo xuất xứ cho vay
• Cho vay trực tiếp: là NH cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực
tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
3.1.2.126. Ngân hàng
3.1.2.127. Khách hàng
3.1.2.128.
3.1.2.129. Cấp vốn
3.1.2.130. (1)
3.1.2.131.
3.1.2.132. (2)
3.1.2.133. Thanh toán
3.1.2.134.
3.1.2.135.
3.1.2.136.
3.1.2.137.
3.1.2.138.
3.1.2.139. Ngân hàng
3.1.2.140. Khách hàng nhận vốn vay
3.1.2.141. Người thanh toán nợ
3.1.2.142. Cấp tín dụng (1)
3.1.2.143. Thanh toán nợ (2)
• Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua bán các khế ước hoặc
chứng từ nợ đã phát sinh hoặc trong thời hạn thanh toán.

3.1.2.144.
3.1.2.145.
3.1.2.146.
3.1.2.147.
3.1.2.148.
3.1.2.149.
3.1.2.150. Các NHTM thực hiện cho vay gián tiếp bằng cách chiết khấu thương mại,
mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp.
1.2.3.6. Theo phương thức cho vay
• Cho vay từng lần: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và KH xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
• Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cho KH chi vược số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.
1.2.4. Vai trò của cho vay
1.2.4.1. Đối với ngân hàng
3.1.2.151. Cho vay là hoạt động chính của NH, đây là hoạt động mang lại lợi nhuận
cho NH.
3.1.2.152. Cho vay của NH lớn mà mức dư nợ thấp chứng tỏ NH kinh doanh có hiệu
quả, uy tín của ngân hàng rất lớn . Cho vay của NH càng chứng tỏ nhiều người biết đến NH.
Như vậy vấn đề huy động vốn, hoặc huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư gửi vào
NH nhiều hơn. Từ đó tạo điều kiện mở rộng mạng lưới của NH nhờ đó ngày càng phát triển và
sẽ càng ngày càng đa dạng hóa các hình thức cho vay từ đó mà nâng cao thu nhập cho NH.
1.2.4.2. Đối với khách hàng
3.1.2.153. Nhờ có NH cho vay mà KH sẽ có thể thực hiện được những dự định, dự
án của mình. Do vậy mang lại lợi nhuận cho KH hay giải quyết được các vấn đề mà KH gặp
phải trong vấn đề đột xuất, cấp bách.
3.1.2.154. Tuy vậy KH cần phải tính toán đến khả năng chi trả để việc chi tiêu sẽ hợp
lý.

1.2.4.3. Đối với nền kinh tế
3.1.2.155. Cho vay của NH sẽ làm cho KH thực hiện được các dự án của mình, như
vậy rất tốt trong việc thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, tạo thêm công ăn việc làm cho
xã hội, tạo khả năng lưu thông vốn nhanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng.
1.3. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.3.1. Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM
3.1.2.156. Cho vay là hoạt động cơ bản của các NHTM. Tuy nhiên, từ xưa tới nay,
các NH mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà
chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân. Cuộc sống ngày càng phát triển,
nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như
nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch… đối với lực lượng kỹ thuật rộng lớn. Nếu ta lập
một bảng thống kê những nhu cầu của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là những
nhu cầu từ đơn giản như được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tạp hơn như du lịch,
vui chơi giải trí, nhu cầu được tôn trọng… Tuy nhiên, để nhu cầu được đáp ứng đúng lúc, đúng
thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện được bởi nó còn phụ thuộc vào một nhân
tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Đôi khi chỉ vì không có khả năng thanh toán muốn
có một chiếc xe máy để mua sắm thì nhu cầu đi lại bằng xe máy lại không nhiều nữa, hoặc như
chúng ta cần tiền để đầu tư đi học, khi ra trường ta có thể dễ dàng tìm việc và kiếm tiền. Nhưng
hiện tại ta lại không có tiền thì ước mơ được đi học hay có việc làm tốt cũng bay xa. Vậy tại
sao chúng ta lại không thể có được xe máy, chiếc nhà mới để ở hay là đi học trước khi chúng ta
có thể có đủ tiền trong tương lai.
3.1.2.157. Đây thực sự là một vấn đề quan trọng, làm thế nào để giải quyết mâu
thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán này.
3.1.2.158. Trên thực tế có hai cách giải quyết. Cách thứ nhất là mua bán chịu. Tuy
nhiên cách này chỉ có lợi đối với người mua, còn bất lợi đối với người bán. Người mua sẽ được
sử dụng hàng hóa trước khi có đủ số tiền cần thiết, nhưng người bán sẽ thu hồi vốn chậm hoặc
thậm chí bị người mua quỵt tiền. Khi cần tiền để nhập hàng hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh
thì đến lượt người bán dễ rơi vào tình trạng thiếu phương tiện thanh toán. Vì vậy, cách mua bán

×