Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Chuyên đề: sử dụng các công cụ phát sinh vào phòng ngừa rủi ro tỷ giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.6 KB, 42 trang )


1


LỚP CHUYÊN ĐỀ

SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
VÀO PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
Giảng viên: GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
Trọng tài viên Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam
Chủ nhiệm Bộ môn Thanh toán quốc tế, Học viện Ngân hàng



2
.
Bài 4

NGHIỆP VỤ SWAPS VÀ
PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ

3
phÇn 1

c¬ së lý luËn
vÒ giao dÞch kú h¹n

4
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM
1.1. Sự cần thiết:
1.2. Khái niệm:


Swaps là việc đồng thời mua và bán 1 đồng tiền nhất
định, trong đó VD mua vào và bán ra là khác nhau.
1.3. Đặc điểm:
- HĐ Swap được ký kết ngày hôm nay, gồm 2 vế:
Vế mua vào và vế bán ra.
- Mua vào và bán ra 1 đồng tiền nhất định, tức ngân hàng
yết giá mua vào và bán ra đồng tiền yết giá.
- Số lượng mua và bán đồng tiền yết giá là như nhau
trong cả 2 vế của HĐ; và VD mua và bán là khác nhau.


5
1.4. Chiều giao dịch




H«m nay Kú h¹n
Mua
spot USD
B¸n
forward USD
H«m nay Kú h¹n
B¸n
spot USD
Mua
forward USD

6
2. TỶ GIÁ TRONG GIAO DỊCH SWAPS

2.1. Tỷ giá áp dụng cho vế giao ngay:


2.2. Tỷ giá áp dụng cho vế kỳ hạn:
F
B
= S
W
 P
B

F
O
= S
W
 P
O

2.3. Quy tắc cộng trừ:
- Nếu P
B
< P
O
: Điểm kỳ hạn được cộng vào tỷ giá giao.
- Nếu P
B
> P
O
: Lấy tỷ giá giao ngay trừ đi điểm kỳ hạn.


BO
W
SS
SS
2



7
3. VÍ DỤ MINH HOẠ XĐ TỶ GIÁ SWAPS
Ví dụ 1: Cho các thông số thị trường.
S(USD/VND) = 16.125 - 16.135
P
1/4
(USD/VND) = 20 - 25
a/ XĐ tỷ giá kỳ hạn outright:
Vì: P
B
< P
O
, nên ta phải cộng điểm kỳ hạn để XĐ TGKH.
F
B
1/4
= 16.125 + 20 = 16.145
F
O
1/4
= 16.135 + 25 = 16.160
 F

1/4
= 16.145 - 16.160


8
b/ XĐ tỷ giá kỳ hạn swap:
Bước 1: Xác định TGGN trung bình.
S
W
= (16.125 + 16.135) / 2 = 16.130
Bước 2: XĐ TGKH mua vào và bán ra
F
WB
1/4
= 16.130 + 20 = 16.150
F
WO
1/4
= 16.130 + 25 = 16.155
 F
W
1/4
= 16.150 - 16.155


9
Ví dụ 2: Cho các thông số thị trường.
S(USD/VND) = 16.125 - 16.135
P
1/4

(USD/VND) = 25 - 20
a/ XĐ tỷ giá kỳ hạn outright:
Vì: P
B
> P
O
, nên ta phải trừ điểm kỳ hạn để XĐ TGKH.
F
B
1/4
= 16.125 - 25 = 16.100
F
O
1/4
= 16.135 - 20 = 16.115
 F
1/4
= 16.100 - 16.115



10
b/ XĐ tỷ giá kỳ hạn swap:
Bước 1: Xác định TGGN trung bình.
S
W
= (16.125 + 16.135) / 2 = 16.130
Bước 2: XĐ TGKH mua vào và bán ra
F
WB

1/4
= 16.130 - 25 = 16.105
F
WO
1/4
= 16.130 - 20 = 16.110
 F
W
1/4
= 16.105 - 16.110


11
PHẦN 2

ỨNG DỤNG SWAP TRONG
KINH DOANH VÀ PHÒNG NGỪA
RỦI RO TỶ GIÁ



12
1. KÉO DÀI TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Bài 1 (tr. 262):
Cách đây 3 tháng, một công ty Canada đã ký mua kỳ hạn
3 tháng 1.000.000 USD để bảo hiểm cho khoản TT bằng
USD tại tỷ giá kỳ hạn USD/CAD = 1,2000. Do tàu chở
hàng đến muộn, nên công ty chưa phải thanh toán tiền
hàng bằng USD trong thời hạn là 30 ngày.
Các thông số thị trường như sau:


13

- Tỷ giá giao ngay 1,2000
- Điểm kỳ hạn 30 ngày 17 - 19
- Mức lãi suất kỳ hạn 30 ngày:
Đầu tư bằng USD 10%/n
Đi vay CAD 12%/n
- Phí tín dụng 1%/n
 Hỏi công ty có những PÁ nào để xử lý trạng thái TT?

14
.
PHƢƠNG ÁN
CF: vào (+); ra (-)
Phương án 1: Sử dụng thị trường tiền tệ
USD CAD
1. Đầu tư $1.000.000, KH 30 ngày, LS 10%
- Thu lãi = (1.000.000 x 0,10 x 30)/360
+ 8.333
- Bán kỳ hạn số lãi USD (8.333 x 1,2017)
- 8.333 + 10.014
2. Vay 1.200.000 CAD, 30 ng. (LS+phí = 13%)
Chi trả lãi = (1.200.000 x 0,13 x 30)/365
- 12.822
3. Chi phí ròng của phương án 1
- 2.808
Phương án 2: Sử dụng Forex có bảo hiểm
1. Bán spot $1.000.000, tại tỷ giá 1,2000
-1.000.000 + 1.200.000

2. Mua forward USD 30 ngày, tại tỷ giá 1,2019
+1.000.000 - 1.201.900
3. Chi phí ròng của phương án 2
- 1.900
Ưu thế của phương án 2 so với phương án 1
+ 907

15
Bình luận:
1/ Khi nào thì chọn PÁ xử lý qua FOREX?
2/ PÁ qua MM có những hạn chế gì?
3/ Ưu điểm của xử lý qua Forex?
4/ Có phải xử lý qua FOREX luôn tốt hơn qua MM?
5/ Xử lý qua Forex có cần biện pháp bảo đảm tín dụng?
Tại sao?

16
Bài 3 (tr. 274):
Một C.ty XK ký một HĐ KH 3 tháng bán 100.000 USD cho
NHTM tại TGKH 15.478 VND/USD. HĐ KH đến hạn,
nhưng C.ty chỉ nhận được tiền XK sau 5 ngày. Hỏi có
những PÁ nào nhà XK có thể xử lý trạng thái tiền tệ của
USD và VND? Biết rằng các TS TT như sau:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND: = 15.469 - 15.477
- Tỷ giá hoán đổi 5 ngày: = 1 - 3
- Mức lãi suất 5 ngày của VND:= 10,68 - 10,84%/n.
- Mức lãi suất 5 ngày của USD:= 8,82 - 8,96%/n.


17

Ph¬ng án 1: Bằng Spot market
- Hôm nay: Đi vay VND để mua USD TT HĐ KH.
- 5 ngày sau: Bán spot USD từ XK và trả VND.
Nhận xét: Đơn giản nhưng chịu RR TG.
Phƣơng án 2: Bằng MM
(tóm tắt bằng bảng CF sau)

18
Thời
điểm
Giao dịch
Luồng tiền
TS
áp dụng
VND(1.000) USD
Hôm
nay
1. Đi vay USD kỳ hạn 5 ngày
+ 100.000 8,96%
2. Thanh lý HĐ Forward
+ 1.547.800 - 100.000 15.478
3. Đi gửi VND kỳ hạn 5 ngày
- 1.547.800 10,68%
4. Ký mua kỳ hạn khoản lãi USD
15.480
5. Luồng tiền ròng
0 0
Sau
5
ngày

6. Nhận tiền hàng xuất khẩu
+ 100.000,0
7. Thanh lý HĐ kỳ hạn (lãi USD)
- 1.926 + 124,4 15.480
8. Hoàn trả gốc lãi tiền vay USD
- 100.124,4
9. Nhận gốc và lãi tiền gửi VND
+ 1.550.096
10. Luồng tiền ròng
+ 1.548.170 0

19
Nhận xét:
1. C.ty có chịu RR LS và TG? Tại sao?
2. C.ty phải thanh lý HĐ KH? Tại sao? (Vì CF = 0)
3. Sau 5 ngày C.ty nhận được bao nhiêu VND? là một số
chắc chắn? nhiều hơn hay ít hơn nếu không kéo dài?
Tại sao?
4. Xử lý qua MM có những hạn chế nào?
Phƣơng án 3: Bằng FOREX
(tóm tắt bằng bảng CF sau)



20
Thời
điểm
Giao dịch Luồng tiền
TS
áp dụng

VND(1.000) USD
Hôm
nay
1. Hợp đồng kỳ hạn (cũ) đến hạn + 1.547.800 - 100.000 15.478
2. Vế mua USD giao ngay (swap) - 1.547.300 +100.000 15.473
3. Đi gửi phần VND phụ trội - 500 10,68%
4. Luồng tiền ròng + 0 0
Sau
5
ngày
5. Vế bán USD kỳ hạn (swap) + 1.547.400 - 100.000 15.474
6. Nhận USD từ xuất khẩu +100.000
7. Nhận G+L tiền gửi VND (GD 3) + 501
8. Luồng tiền ròng + 1.547.901 0

21
Nhận xét:
1. C.ty có chịu RR LS và TG? Tại sao?
2. C.ty phải thanh lý HĐ KH? Tại sao? (Vì CF = 0)
3. Sau 5 ngày C.ty nhận được bao nhiêu VND? là một
số chắc chắn? nhiều hơn hay ít hơn nếu không kéo
dài? Tại sao?
4. Xử lý qua FOREX có những hạn chế nào? (Phải hiểu)


22
2. RÚT NGẮN TRẠNG THÁI TIỀN TỆ
Bài 6 (tr. 281): Một C.ty XK ký HĐ KH 3 tháng bán 100.000
USD cho NHTM tại TGKH 15.478 VND/USD. Còn 5 ngày
nữa là HĐKH đến hạn, nhưng hôm nay C.ty đã nhận

100.000 USD và muốn có VND ngay. Nêu các Pá để nhà
XK có ngay VND? Biết rằng các TS thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND: = 15.469 - 15.477
- Tỷ giá hoán đổi 5 ngày: = 1 - 3
- Mức lãi suất 5 ngày của VND:= 10,68 - 10,84%/n.
- Mức lãi suất 5 ngày của USD:= 8,82 - 8,96%/n.

23
Phƣơng án 1: Bằng Spot market
- Hôm nay: Bán spot USD để nhận VND.
- 5 ngày sau: Mua spot USD để th.lý HĐKH.
Nhận xét: Đơn giản nhưng chịu RR TG.
Phƣơng án 2: Bằng MM
(tóm tắt bằng bảng CF sau)


24
Thời
điểm
Giao dịch
Luồng tiền
Thông số
áp dụng
VND(1.000) USD
Hôm
nay
1. Nhận USD từ xuất khẩu
+ 100.000
2. Gửi USD kỳ hạn 5 ngày
- 99.878 8,82%

3. Bán spot số USD còn lại
+ 1.887 - 122 15.469
4. Đi vay VND thời hạn 5 ngày
+ 1.545.473 10,84%
5. Luồng tiền ròng
+ 1.547.360 0
Sau
5
ngày
6. Nhận G+L tiền gửi USD
+ 100.000 8,82%
7. Thanh lý hợp đồng kỳ hạn
+ 1.547.800 - 100.000 15.478
8. Trả gốc và lãi tiền vay VND
- 1.547.800 10,84%
9. Luồng tiền ròng
0 0

25
Nhận xét:
1. C.ty có chịu RR LS và TG? Tại sao?
2. C.ty phải thanh lý HĐ KH? Tại sao? (Vì CF = 0)
3. Hôm nay C.ty nhận được bao nhiêu VND? là một số
chắc chắn? nhiều hơn hay ít hơn nếu không rút ngắn?
Tại sao?
4. Xử lý qua MM có những hạn chế nào?
Phƣơng án 3: Bằng FOREX
(tóm tắt bằng bảng CF sau)



×