Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

giáo án bồi dưỡng tham khảo thao giảng thi giáo viên giỏi sinh học lớp 9 bài mối quan hệ giữa gen và tính trạng (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 31 trang )


Giáo viên dạy: VÕ THỊ MỸ DUNG
Giáo viên dạy: VÕ THỊ MỸ DUNG
PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG HOÁ
TRƯỜNG THCS KHE SANH
**************
Chào mừng quý ban giám khảo đến dự giờ thăm
Chào mừng quý ban giám khảo đến dự giờ thăm
lớp
lớp

GD - ÑT
Môn: Sinh Học - Lớp 9
Môn: Sinh Học - Lớp 9

1. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với
tế bào và cơ thể?
- Vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc
tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (ezim và
hooc môn), bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp
năng lượng…liên quan đến tất cả các hoạt động
sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng
của cơ thể
KiÓm tra bµi cò

1.Prôtêin có cấu trúc như thế nào?
A. Prôtêin là đại phân tử có
khối lượng lớn
B. Prôtêin được cấu tạo chủ yếu từ
bốn nguyên tố C, H, O, N
C. Prôtêin được cấu tạo theo


nguyên tắc đa phân, gồm hàng
trăm đơn phân
D. Cả A, B, C
2. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định
tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4
3. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở
những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
D
A
D

Tiết 19:
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ
TÍNH TRẠNG

Giữa gen và prôtêin có
mối quan hệ với nhau
qua dạng trung gian
nào? Vai trò của dạng
trung gian đó?
ADN(gen)
(prôtêin)
chuỗi a.amin

ADN(gen)
(proâteâin)

chuoãi a.amin
mARN
mARN


1. Nêu các thành phần tham gia
tổng hợp chuỗi axit amin?
Các thành phần tham gia tổng hợp
chuỗi axit amin: mARN, tARN, ribôxôm.
2. Các loại nuclêôtít nào ở mARN
và tARN liên kết với nhau?
Các loại nuclêôtít liên kết theo NTBS:
A U; G - X
3. T ơng quan về số l ợng axit amin
và nuclêôtít của mARN trong ribôxôm?
T ơng quan: 3 nuclêôtít 1 axit amin.
Hãy trả lời các câu hỏi sau:


G
G
X
riboâxoâm
MET
1 loaïi axit amin
tARN
nucleâotit

G
A

U
X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
A
U
X
A
U
X
G
G
X
MET
PRO
mARN

G

A
U
X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
A
X
A
G
G
X
MET
PRO
CYS
mARN

G
A

U
X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
A
X
A
G
G
X
MET
PRO
CYS
PRO
mARN

G
A

U
X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
A
U
G
G
G
X
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN

G

A
U
X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
A
U
G
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN

G
A
U

X
X
G
U
G
U
X
X
G
A
X
U
U
A
G
MET
PRO
CYS
PRO
THR
mARN
Chuoãi axit amin

Diễn biến cơ bản thành chuổi axit amin
* Đầu tiên phức hệ tổng hợp chuổi aa được hình
thành nó bao gồm hai tiểu phân: tiểu phân nhỏ và
tiểu phân lớn hợp thành ribôxôm.
* tARN có nhiệm vụ mang aa đầu tiên. Tiếp đó
tARN mang aa thứ 2 vào ribôxôm và aa này liên
kết peptit với aa mở đầu.

* Sau đó ribôxôm dòch chuyển trên mARN, tARN
đầu tiên tách khỏi ribôxôm.
* Cứ như vậy các aa được các tARN dựa vào
ribôxôm tạo cho chuổi aa được kéo dài đến điểm
kết thúc. Tại đây chuổi aa được giải phóng và 2
tiểu phân của ribôxôm tách nhau ra.

Quá trình hình thành chuỗi axit amin
Hoàn thành bài tập sau:
Chọn các cụm từ: axit amin, ribôxôm, mARN, prôtêin
điền vào các ô trống thích hợp trong các đoạn sau:
1. mARN rời khỏi nhân đến . để tổng hợp
2. Các tARN mang vào khớp với theo
NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí.
3. Khi dịch đi một nấc trên thì một
đ ợc nối tiếp vào chuỗi.
4. Khi đ ợc dịch chuyển hết chiều dài của thì chuỗi
axit amin đ ợc tổng hợp xong.
mARN
mARN
mARN
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
ribôxôm
prôtêin
axit amin
axit amin
Nguyên tắc tổng hợp chuỗi axit amin:
+ Khuôn mẫu: mARN.

+ Bổ sung: A U, G X.
Tạo ra chuỗi axit amin với trình tự sắp xếp đ ợc quy định bởi
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mARN.
Kết quả:

**Caáu truùc caùc caáp: baäc 1

Sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng
1 2
3
Mối liên hệ:
1. ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi
axit amin cấu trúc bậc I của prôtêin.
3. Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý
của tế bào biểu hiện thành tính trạng.
Bản chất mối liên hệ:
Trình tự các nuclêôtít trong mạch khuôn của ADN
quy định trình tự các nuclêôtít trong mạch mARN,
sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin
trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp
tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế
bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1
2


T-A-X-G- T-A-X-X-X-A-T-G-T-T-X (maùchgoỏc)
Sao maừ

Giaỷi maừ
Aamủ aa1 aa 2 aa 3 aakt polipeptit

A-U-G-X-A-U-G-G-G-U-A-X-A-A-G mARN

A-T-G-X- A-T-G-G-G-T-A-X-A-A-G ADN
codon 1
codon 2
codon 5
codon 3
codon 4
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=




=
=
=
=
=

=












Gen ( một đoạn ADN ) mARN Prôtêin Tính trạng
1
2
3
Mạch khuôn
Mạch khuôn
Tổng hợp
Tổng hợp
biểu hiện

Hình daïng toùc

Maøu saéc toùc

×