Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu xác định thông số cơ bản của bộ gia nhiệt nhiên liệu cho động cơ diesel sử dụng nhiên liệu jatropha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 91 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




ðẶNG VIỆT DŨNG



“NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA
BỘ GIA NHIỆT NHIÊN LIỆU CHO ðỘNG CƠ DIESEL
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU JATROPHA”





LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT






HÀ NỘI - 2013




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



ðẶNG VIỆT DŨNG



“NGHIÊN CỨU XÁC ðỊNH THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA
BỘ GIA NHIỆT NHIÊN LIỆU CHO ðỘNG CƠ DIESEL
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU JATROPHA”




CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
MÃ SỐ: 60520103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ðẶNG TIẾN HÒA






HÀ NỘI - 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng các số liệu và kết quả trong quá trình nghiên cứu
thực nghiệm của luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa ñược sử dụng trong bất
cứ tài liệu nào.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành luận văn ñều ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.



Tác giả luận văn



ðặng Việt Dũng

















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành ñược ñề tài này, Tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ, chỉ
bảo tận tình của quý Thầy, Cô giáo trong bộ môn ðộng lực - khoa Cơ ñiện -
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Nhân dịp này, cho phép Tôi ñược gởi lời
cảm ơn, lời chúc sức khỏe chân thành nhất ñến quý Thầy, Cô giáo.
Tôi xin cảm ơn Thầy PGS.TS ðặng Tiến Hòa, người ñã trực tiếp hướng
dẫn, giúp ñỡ Tôi trong suốt quá trình nghiên cứu viết luận văn cũng như trong
quá trình thực hiện thí nghiệm cho ñến khi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể khoa Cơ khí ðộng lực trường Cao ñẳng
nghề Cơ ñiện Xây dựng Việt Xô cùng Ban Giám Hiệu nhà trường ñã tạo mọi
ñiều kiện ñể Tôi hoàn thành khóa học này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất ñến bạn bè, người thân và gia ñình
ñã luôn ñộng viên, giúp ñỡ tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành ñề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả



ðặng Việt Dũng


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật

iii

MỤC LỤC

Trang

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng x
Danh mục các hình xi
MỞ ðẦU 1

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. ðộng cơ sử dụng nhiêu liệu sinh học 3
1.1.1. ðộng cơ ñốt trong 3
1.1.2. ðộng cơ diesel 4
1.1.3. ðộng cơ diesel sử dụng nhiên liệu sinh học 4
1.2. Nhiên liệu diesel 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Tính chất cơ bản của nhiên liệu diesel 6
1.3. Nhiên liệu sinh học 10
1.3.1. Khái niệm 10
1.3.2. Ethanol sinh học 10
1.3.3. Dầu thực vật 11
1.3.3.1. Thành phần hóa học của dầu thực vật 11
1.3.3.2. ðặc tính của dầu thực vật 11
1.3.3.3. Dầu Jatropha 12
1.3.4. Biodiesel 17

1.4. Ô nhiễm môi trường do khí thải ñộng cơ diesel 18
1.4.1. Các chất ñộc hại trong khí thải và tác hại của chúng 18

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
iv

1.4.1.1. ðối với sức khỏe con người 18
1.4.1.2. ðối với môi trường 20
1.4.2. Nhiên liệu thay thế nhằm giảm ô nhiễm khí thải 22
1.4.3. Phương pháp sử dụng dầu Jatropha làm nhiên liệu 23
1.4.3.1. ðiều chế thành biodiesel sinh học 23
1.4.3.2. Sử dụng trực tiếp dầu Jatropha 23
1.4.4. Các phương pháp gia nhiệt nhiên liệu 24
1.4.4.1. Gia nhiệt cho nhiên liệu sử dụng khí xả 24
1.4.4.2. Gia nhiệt cho nhiên liệu sử dụng nước nóng từ hệ thống làm mát 25
1.4.4.3. Gia nhiệt cho nhiên liệu sử dụng nguồn ñiện ắc quy 26
1.4.4.4. Lựa chọn phương pháp gia nhiệt cho nhiên liệu 26

Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 27
2.1. Thiết bị trao ñổi nhiệt 27
2.1.1. Khái niệm 27
2.1.2. Phân loại thiết bị trao ñổi nhiệt 27
2.1.2.1. Thiết bị trao ñổi nhiệt kiểu vách ngăn 27
2.1.2.2. Thiết bị trao ñổi nhiệt kiểu hồi nhiệt 28
2.1.2.3. Thiết bị trao ñổi nhiệt kiểu ống nhiệt 29
2.1.2.4. Thiết bị trao ñổi nhiệt kiểu hỗn hợp 32
2.2. Tính toán thiết kế thiết bị trao ñổi nhiệt vách ngăn hoạt ñộng liên tục 33
2.3. Các yêu cầu chung cho thiết bị trao ñổi nhiệt 44
Chương 3 THIẾT KẾ, CHẾ TẠO BỘ GIA NHIỆT 45
3.1. Mục ñích thiết kế 45

3.2. Xây dựng mô hình 45
3.2.1. Thông số lựa chọn 45
3.2.2. Thông số tính toán 47
3.3. Tính toán kích thước bộ gia nhiệt 48
3.3.1. Xác ñịnh thông số của khí xả 48

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
v

3.3.2. Xác ñịnh các thông số của hỗn hợp dầu diesel - jatropha 20% 51
3.3.3. Xác ñịnh thông số bộ gia nhiệt 55
Chương 4 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 62
4.1. Mục ñích khảo nghiệm 62
4.2. Phương án thí nghiệm 62
4.3. Thiết bị thí nghiệm 62
4.4. ðộng cơ và hệ thống tạo tải 65
4.4.1. ðộng cơ dùng khảo nghiệm 65
4.4.2. Hệ thống tạo tải 66
4.4.3. Bộ phận làm mát dầu thủy lực 66
4.5. Nhiên liệu thí nghiệm 66
4.6. Van ñiều chỉnh khí thải 67
4.7. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm 67
4.7.1. Kiểm tra hệ thống trước khi thí nghiệm 67
4.7.2. Tiến hành thí nghiệm 68
4.7.2.1. Phương án 1. Xác ñịnh nhiệt ñộ hỗn hợp dầu Diesel và Jatropha
khi chưa qua bộ gia nhiệt

68
4.7.2.2. Phương án 2. Xác ñịnh nhiệt ñộ hỗn hợp dầu Diesel và Jatropha
khi ñi qua bộ gia nhiệt với van ñiều chỉnh khí xả ñóng hoàn toàn


69
4.7.2.3. Phương án 3. Xác ñịnh vị trí của van ñiều chỉnh khí xả và thời gian

hỗn hợp dầu Diesel và Jatropha ñạt ñược nhiệt ñộ 80
o
C – 90
o
C

71
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 73
1. Kết luận 73
2. ðề nghị 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
PHỤ LỤC 76

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

1) CÁC KÝ HIỆU

hiệu
Tên gọi ðơn vị
C Bước của một vòng xoắn mm
C
p1
Nhiệt dung riêng ñẳng áp của khí xả kJ/kg.

o
K

C
p2
Nhiệt dung riêng ñẳng áp của hỗn hợp dầu kJ/kg.
o
K

D ðường kính pittông mm
Do Nhiên liệu diesel -
d
h
ðường kính nấm xupáp mm
d
1
ðường kính ngoài của ống xoắn ruột gà mm
d
2
ðường kính trong của ống xoắn ruột gà mm
d
3
ðường kính ngoài của vỏ bộ gia nhiệt mm
d
4
ðường kính trong của vỏ bộ gia nhiệt mm
d
5
ðường kính ngoài của ống thép ñưa khí xả vào và ra khỏi bộ gia
nhiệt


mm
d
6
ðường kính trong của ống thép ñưa khí xả vào và ra khỏi bộ gia
nhiệt

mm
d
7
ðường kính ngoài của màng lưới bộ gia nhiệt mm
d
8
ðường kính trong của màng lưới bộ gia nhiệt mm
e Số vòng xoắn vòng
g Gia tốc trọng trường m
2
/s
g
e
Suất tiêu hao nhiên liệu có ích Kg/HP.h
2
Gr

Tiêu chuẩn Grashoff của hỗn hợp dầu -
G
1
Lưu lượng khí xả ñi vào bộ gia nhiệt kg/s
G
2

Lưu lượng hỗn hợp dầu ñi vào bộ gia nhiệt kg/s
h Chiều cao của vỏ bộ gia nhiệt mm
h
1
Chiều cao của màng lưới mm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
vii


hiệu
Tên gọi ðơn vị
h
2
Chiều cao của ống xoắn ruột gà mm
i Số xylanh ñộng cơ -
k

Hệ số truyền nhiệt w/m
2
.
o
K
o
k

Hệ số truyền nhiệt của vách khi không có bám bụi trên bề mặt
ngoài và cặn ñóng bên trong ống

w/m

2
.
o
K
l Chiều dài của một vòng xoắn mm
L Chiều dài ống xoắn ruột gà trong bộ gia nhiệt mm
n Số vòng quay trục khuỷu v/ph
Ne Công suất ñộng cơ HP

1
Nu

Tiêu chuẩn Nuselt của khí xả -
2
Nu

Tiêu chuẩn Nuselt của hỗn hợp dầu -
3
Nu

Tiêu chuẩn Nuselt của không khí -
Pr
1
Tiêu chuẩn Prandtl của khí xả -

Pr
2
Tiêu chuẩn Prandtl của hỗn hợp dầu -

Pr

3
Tiêu chuẩn Prandtl của không khí -

q Mật ñộ dòng nhiệt truyền qua vách w/m
2

1
Q

Nhiệt lượng do khí xả tỏa ra KW
Q
2
Nhiệt lượng của hỗn hợp dầu nhận ñược KW
Q
3
Nhiệt lượng của khí xả bị thất thoát ra ngoài môi trường qua vỏ
bộ gia nhiệt

KW
1
Re

Tiêu chuẩn Reynolds của khí xả -
2
Re

Tiêu chuẩn Reynolds của hỗn hợp dầu -
3
Re


Tiêu chuẩn Reynolds của không khí -
S Hành trình pittông mm
t
1
Nhiệt ñộ trung bình của khí xả
o
C
t
2
Nhiệt ñộ trung bình của của hỗn hợp dầu
o
C
t
3
Nhiệt ñộ của không khí
o
C

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
viii


hiệu
Tên gọi ðơn vị
t
1

Nhiệt ñộ khí xả ñi vào bộ gia nhiệt
o
C

t
1
’’
Nhiệt ñộ khí xả ñi ra khỏi bộ gia nhiệt
o
C
t
2

Nhiệt ñộ hỗn hợp dầu ñi vào bộ gia nhiệt
o
C
t
2
’’
Nhiệt ñộ hỗn hợp dầu ñi ra khỏi bộ gia nhiệt
o
C
w
pt
Tốc ñộ của pittông m/s
w
1
Tốc ñộ của khí xả m/s
w
2
Tốc ñộ của hỗn hợp dầu m/s
w
3
Tốc ñộ của không khí m/s

1
α

Hệ số tỏa nhiệt của khí xả W/m
2
.
o
K
2
α

Hệ số tỏa nhiệt của hỗn hợp dầu W/m
2
.
o
K
3
α

Hệ số tỏa nhiệt của không khí W/m
2
.
o
K
β
2
Hệ số giãn nở thể tích của hỗn hợp dầu 1/
o
K
1

δ

Bề dầy của ống xoắn ruột gà mm
3
δ

Bề dầy của vỏ bộ gia nhiệt mm
4
δ

Bề dầy của ñáy và nắp bộ gia nhiệt mm
s
ε

Hệ số ảnh hưởng của bước ống -
2
R
ε

Hệ số kể ñến ảnh hưởng của ống xoắn ruột gà uốn cong -
2
l
ε

Hệ số kể ñến ảnh hưởng của chiều dài (L) ống xoắn ruột gà -
ϕ
ε

Hệ số hiệu chỉnh kể ñến ảnh hưởng của góc va ñập -
φ


Góc phun sớm
o

ϕ

Hệ số bám bẩn bề mặt -
λ

Hệ số dẫn nhiệt của ống xoắn ruột gà W/m.
o
K
T
λ

Hệ số dẫn nhiệt của vỏ bộ gia nhiệt W/m.
o
K
λ
1

Hệ số dẫn nhiệt của khí xả W/m.
o
K

λ
2

Hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp dầu W/m.
o

K

λ
3

Hệ số dẫn nhiệt của không khí W/m.
o
K


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
ix


hiệu
Tên gọi ðơn vị
ν
1

ðộ nhớt ñộng học của khí xả m
2
/s
ν
2

ðộ nhớt ñộng học của hỗn hợp dầu m
2
/s
ν
3


ðộ nhớt ñộng học của không khí m
2
/s
ρ
Do
Khối lượng riêng của dầu diesel kg/m
3
ρ
J
Khối lượng riêng của dầu Jatropha kg/m
3
ρ
1

Khối lượng riêng của khí xả kg/m
3

ρ
2

Khối lượng riêng của hỗn hợp dầu kg/m
3

τ

Số kỳ của ñộng cơ -

2) CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASTM Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ

CNG Khí thiên nhiên
DTV Dầu thực vật
LPG Khí hóa lỏng
NLSH Nhiên liệu sinh học
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam












Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
x

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 1-1. Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu diesel
(TCVN 5689:2005)

6
Bảng 1-2. Mối quan hệ giữa tốc ñộ ñộng cơ và chỉ số cetane 7
Bảng 1-3. Tính chất nhiên liệu của một số dầu thực vật 12
Bảng 1-4. Kết quả phân tích mẫu dầu Jatropha 13

Bảng 1-5. So sánh một số tính chất của nhiên liệu diesel
và dầu Jatropha

14
Bảng 1-6. Thông số của dầu diesel sinh học 18
Bảng 3-1. Kích thước của bộ gia nhiệt 59
Bảng 4-1. Thông số kỹ thuật của ñộng cơ D12 65
Bảng 4-2. Thông số kỹ thuật của bơm thủy lực CBT-E550 66
Bảng 4-3. Kết quả nhiệt ñộ và thời gian các lần thí nghiệm
phương án 1

69
Bảng 4-4. Kết quả nhiệt ñộ và thời gian các lần thí nghiệm
phương án 2

71
Bảng 4-5. Kết quả nhiệt ñộ và thời gian các lần thí nghiệm khi
mở 1/2 van

72















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 1-1. Kết cấu buồng cháy xoáy lốc 5
Hình 1-2. Chu trình phát triển và sử dụng cây Jatropha 13
Hình 1-3. Máy ép dầu kiểu trục vít KK40-2Standar 15
Hình 1-4. Phổ bức xạ từ mặt trời và mặt ñất 20
Hình 1-5. Hiệu ứng nhà kính 21
Hình 1-6. Bộ gia nhiệt nhiên liệu sử dụng khí xả 24
Hình 1-7. Bộ gia nhiệt sử dụng nước làm mát 25
Hình 1-8. Bộ gia nhiệt nhiên liệu sử dụng nguồn ñiện ắc quy 26
Hình 2-1. Bộ gia nhiệt nước cấp cho lò hơi 27
Hình 2-2. Bộ gia nhiệt tận dụng nhiệt thải kiểu quay 28
Hình 2-3. Bộ gia nhiệt tận dụng nhiệt thải kiểu ống nhiệt 29
Hình 2-4. Sơ ñồ cấu tạo ống nhiệt 29
Hình 2-5. Sơ ñồ hoạt ñộng của ống nhiệt 30
Hình 2-6. ðồ thị T – s 31
Hình 2-7. Buồng phun nước lạnh 32
Hình 2-8. Truyền nhiệt qua vách phẳng một lớp 33
Hình 2-9. Thiết bị vách ngăn cùng chiều 36
Hình 2-10. Thiết bị vách ngăn ngược chiều 37
Hình 2-11. Thiết bị ngưng tụ 38
Hình 2-12. Thiết bị bốc hơi 38

Hình 2-13.
ðồ thị xác ñịnh hệ số hiệu chỉnh
ϕ
ε

43
Hình 3-1. Sơ ñồ khối thiết bị trao ñổi nhiệt 45
Hình 3-2. Bộ gia nhiệt 47
Hình 3-3. Kích thước nấm xu páp 49
Hình 3-4. Kích thước ống xoắn ruột gà 60
Hình 3-5. Kích thước vỏ bộ gia nhiệt 60

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
xii

Hình 3-6. Kích thước bộ gia nhiệt 61
Hình 4-1. Sơ ñồ hệ thống khảo nghiệm ñộng cơ 63
Hình 4-2. Thiết bị ño PA-100 với bộ ño nhiệt ñộ MGT – 300
do hãng brainbee CHLB ðức sản xuất

64
Hình 4-3. Vị trí lắp thiết bị ño nhiệt ñộ hỗn hợp nhiên liệu
trên ñộng cơ

64
Hình 4-4. Vị trí van ñiều chỉnh khí thải 67
Hình 4-5. Ảnh màn hình một lần thí nghiệm theo phương án 1 69
Hình 4-6. Ảnh màn hình một lần thí nghiệm theo phương án 2 70
Hình 4-7. Ảnh màn hình một lần thí nghiệm theo phương án 3 71


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay, nền kinh tế nước ta ñã ñạt ñược những thành tựu vô cùng to
lớn, cùng với sự phát triển ñó ñời sống người dân ngày càng ñược nâng cao, nhu
cầu sử dụng ñộng cơ ñốt trong vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày ñang ngày
càng trở nên cấp thiết khi mà nguồn năng lượng ñiện ñang thiếu hụt nghiêm
trọng, phương tiện giao thông cá nhân cũng tăng chóng mặt, nhất là ôtô và xe
máy. ði cùng với nó là nhu cầu sử dụng nhiên liệu lỏng (xăng, diesel) ngày càng
tăng, trong khi ñó những nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt, các cuộc
chiến tranh ở những nước có trữ lượng dầu lớn nhất trên thế giới như vùng Vịnh
ñã gây nên những biến ñộng và khủng hoảng về nhiên liệu làm cho giá xăng dầu
tăng vọt, làm cho những nước không chủ ñộng ñược về nhiên liệu phải có những
quyết sách mới. Việc hợp tác nghiên cứu tìm ra nguồn năng lượng mới và năng
lượng tái tạo thay thế dần cho năng lượng truyền thống ñang là một giải pháp cấp
bách, nó có ý nghĩa hết sức quan trọng ñối với vấn ñề an ninh năng lượng quốc gia
không những ở nước ta mà còn trên toàn thế giới.
Nguy cơ khủng hoảng năng lượng sẽ ñẩy giá dầu lên rất cao, trong khi ñó
tiềm năng ñể phát triển nhiên liện sinh học (NLSH) ở nước ta hiện nay là rất lớn
với nhiều loại cây trồng có thể làm nguyên liệu như mía, sắn, cây cọc rào
(Jatropha) Ngoài ra, còn một lượng khá lớn phụ phẩm có thể sản xuất nhiên
liệu thay thế xăng dầu như hạt cao su, mỡ cá, dầu mỡ ñã qua sử dụng Trong
số này, cây cọc rào (Jatropha) có nguồn gốc từ Nam Mỹ ñã ñược di thực vào Việt
Nam khá lâu, hàm lượng dầu sinh học cao, thích ứng với nhiều vùng sinh thái ở
Việt Nam. Dầu ép từ hạt Jatropha có ưu ñiểm tính chất hoá - lý rất thích hợp ñể
làm nhiên liệu dùng cho các loại ñộng cơ.
Tuy nhiên ñộ nhớt ña số các loại dầu thực vật cao hơn ñáng kể so với

nhiên liệu diesel, dầu Jatropha có ñộ nhớt 34,35mm
2
/s trong khi ñó ñộ nhớt của
nhiên liệu diesel hóa thạch nằm trong khoảng (2÷4,5)mm
2
/s. ðộ nhớt cao gây
khó khăn cho quá trình cung cấp nhiên liệu trong bình lọc và vòi phun, ñộ nhớt là

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
2

một ñại lượng quyết ñịnh ñến chất lượng phun tơi của nhiên liệu do ñó ảnh
hưởng ñến chất lượng quá trình cháy.
Có thể giảm bớt ñộ nhớt bằng cách hâm nóng trước khi khởi ñộng.
Phương pháp này dựa trên ñặc tính thay ñổi của ñộ nhớt theo nhiệt ñộ, nhiệt ñộ
trong khoảng 30÷80
o
C sẽ làm ñộ nhớt thay ñổi nhiều. ðộ nhớt của dầu thực vật
sẽ giảm khi nhiệt ñộ tăng lên, vì vậy sấy nóng ñược coi là một phương pháp hữu
hiệu làm giảm ñộ nhớt của dầu thực vật.
Từ các phân tích trên ñây, tác giả ñề xuất ñề tài:
“Nghiên cứu xác ñịnh thông số cơ bản của bộ gia nhiệt nhiên liệu cho
ñộng cơ Diezen sử dụng nhiên liệu jatropha”.
2. Mục ñích nghiên cứu
Chế tạo ñược bộ gia nhiệt, làm giảm ñộ nhớt của dầu Jatropha sử dụng
cho ñộng cơ Máy nông nghiệp.



















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

1.1. ðộng cơ sử dụng nhiêu liệu sinh học
1.1.1. ðộng cơ ñốt trong
Trong các loại ñộng cơ nhiệt, nhiệt lượng do ñộng cơ cháy tạo ra ñược trở
thành công có ích thì ñộng cơ ñốt trong ñược sử dụng rộng rãi nhất với số lượng
lớn nhất trong mọi lĩnh vực: Giao thông vận tải (ñường bộ, ñường sắt, ñường
thủy, hàng không), nông nghiệp, xây dựng, công nghiệp, quốc phòng
Tổng công suất do ñộng cơ ñốt trong tạo ra chiếm khoảng 90% công suất
thiết bị ñộng lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra (nhiệt năng, ñộng năng, năng
lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời….).
Trong ñộng cơ ñốt trong, các quá trình ñốt cháy nhiên liệu và chuyển biến

nhiệt năng thành cơ năng ñược thực hiện bên trong ñộng cơ.
ðộng cơ ñốt trong gồm có: ðộng cơ ñốt trong kiểu pittông, tuabin khí và
ñộng cơ phản lực.
Các chi tiết chính của ñộng cơ pittông gồm: Xylanh, nắp xylanh, các te,
pittông, thanh truyền và trục khuỷu. Nhiên liệu và không khí cần cho quá trình
cháy ñược ñưa vào thể tích xylanh ñộng cơ, giới hạn bởi nắp xylanh, thành
xylanh và ñỉnh pittông. Khí thể ñược tạo ra sau khi cháy có nhiệt ñộ lớn tạo nên
áp suất ñẩy pittông chuyển dịch trong xylanh. Chuyển ñộng tịnh tiến của pittông
thông qua thanh truyền chuyển tới trục khuỷu, tạo thành chuyển ñộng quay của
trục khuỷu.
ðộng cơ ñốt trong pittông có hiệu quả cao nhất vì nhiệt ñộ cực ñại trong
quá trình cháy có thể tới 1800
o
K÷2800
o
K. Tuy nhiên nhiệt ñộ cao như vậy nhưng
do quá trình hoạt ñộng của ñộng cơ có tính chu kỳ và các chi tiết tiếp xúc với khí
nóng luôn ñược làm mát nên không ảnh hưởng tới ñộ tin cậy trong hoạt ñộng của
ñộng cơ. Nhược ñiểm chính của ñộng cơ pittông là cơ cấu trục khuỷu - thanh
truyền. Cơ cấu này làm cho cấu tạo ñộng cơ phức tạp và còn hạn chế khả năng
tăng tốc của ñộng cơ.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
4

1.1.2. ðộng cơ diesel
ðộng cơ diesel là một loại ñộng cơ ñốt trong, quá trình ñốt cháy hỗn hợp
ñược thực hiện bên trong xylanh. Khi pittông gần tới ñiểm chết trên cuối kỳ nén,
nhiên liệu diesel ñược phun tơi sương gặp không khí bị nén với áp suất và nhiệt
ñộ cao và bốc cháy trong xylanh. ðộng cơ diesel do ông Rudolf Diesel, kỹ sư

người ðức phát minh vào năm 1892, do những ưu ñiểm của nó so với ñộng cơ
xăng như: hiệu suất cao, với công suất như nhau thì nhiên liệu tiêu thụ trong ñộng
cơ diesel ít hơn ñộng cơ xăng khoảng 20
÷
25% nên ñộng cơ diesel ñược sử dụng
rộng rãi trong nhiều ngành như nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải
Trong ñời sống hàng ngày, việc sử dụng ñộng cơ diesel công suất nhỏ có
vai trò rất quan trọng và góp phần nâng cao tỷ trọng trong nền kinh tế quốc dân,
ñặc biệt trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến nông lâm sản trong nông - lâm
nghiệp, trong giao thông vận tải .
Xu hướng sử dụng ôtô ñộng cơ diesel phát triển rất mạnh trong tương lai
bởi có công suất lớn, tiết kiệm nhiên liệu và ít gây ô nhiễm môi trường. Nhiều
hãng ñang tập trung phát triển các loại ñộng cơ diesel thế hệ mới có tính thân thiện
môi trường ñáp ứng ñiều kiện khắt khe về tiêu chuẩn khí thải.
1.1.3. ðộng cơ diesel sử dụng nhiên liệu sinh học
ðộng cơ ñốt trong diesel có kết cấu buồng ñốt ở 2 dạng, buồng ñốt không
phân chia và buồng ñốt phân chia. Theo một số kết quả nghiên cứu ñã công bố
cho thấy ñộng cơ diesel sử dụng nhiên liệu sinh học phù hợp là loại ñộng cơ
diesel có buồng ñốt phân chia.
ðộng cơ diesel có buồng ñốt phân chia gồm 2 buồng cháy: buồng cháy
chính và buồng cháy xoáy lốc, có thể sử dụng trực tiếp nhiên liệu dầu thực vật.
ðể tạo ra hỗn hợp nhiên liệu - không khí ñồng ñều cần phải tạo ra chuyển ñộng
xoáy lốc không khí nén trong buồng cháy. ðiều ñó ñảm bảo cháy hoàn toàn
nhiên liệu trong ñộng cơ có ñường kính xylanh không lớn khi áp suất phun thấp
và hệ số dư lượng không khí nhỏ. Buồng cháy xoáy lốc có dạng hình cầu hay
hình trụ bố trí trên nắp xylanh 3 (hình 1-1). Buồng cháy chính nằm giữa nắp
xylanh và ñỉnh pittông 4 (chủ yếu nằm trên ñỉnh pittông) có lỗ nối hướng tiếp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
5


tuyến với ñường tròn buồng cháy xoáy lốc. Trong quá trình nén, không khí bị dồn
nén từ buồng cháy chính qua lỗ thông vào buồng cháy xoáy lốc tạo vận ñộng xoáy
lốc ở ñó.
Kết cấu của buồng cháy xoáy lốc ñược chỉ ra trên hình 1-1.

Hình 1-1. Kết cấu buồng cháy xoáy lốc:
1. vòi phun; 2. ñế giữ nhiệt; 3. nắp xylanh; 4. pittông; 5. bugi sấy;
A. buồng cháy xoáy lốc; B. ống phun khí; C. buồng cháy chính.
1.2. Nhiên liệu diesel
1.2.1. Khái niệm
Nhiên liệu diesel là nhiên liệu ñược sản xuất từ quá trình chưng cất
cracking dầu mỏ, ñó là hỗn hợp phức tạp của các nhóm hydrocacbon khác nhau,
các nhiên liệu phổ biến ñược chưng cất trung bình gồm các cấp 1D, 2D và 4D.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
6

1.2.2. Tính chất cơ bản của nhiên liệu diesel
Bảng 1-1. Các chỉ tiêu chất lượng
của nhiên liệu diesel (TCVN 5689:2005)
TT

Chỉ tiêu Mức Phương pháp thử
1
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/kg, max
500
TCVN 6701:2002
ASTM D2662/ASTM D5453

2 Chỉ số cetane, min 46 ASTM D4737
3
Nhiệt ñộ chưng cất,
o
C,

90% thể tích, max
360
TCVN 2698:2002
ASTM D86
4
ðiểm chớp cháy (cốc kín),
o
C,
min
65
TCVN 6608:2002
ASTM D3828/ASTM D93
5 ðộ nhớt ñộng học, 40
o
C, mm
2
/s 2÷4,5
TCVN 3171:2003,
ASTM D445
6
Cặn cacbon của 10% cặn chưng
cất, % khối lượng, max
0,3
TCVN 6324:1997

ASTM D189/ ASTM D4530
7 ðiểm ñông ñặc,
o
C, max +6 TCVN 3753:1995, ASTM D97
8
Hàm lượng tro, % khối lượng,
max
0,01
TCVN 2690:1995;
ASTM D482
9 Hàm lượng nước, mg/kg, max 200 ASTM E203
10 Tạp chất dạng hạt, mg/l, max 10 ASTM D2276
12 Khối lượng riêng ở 15
o
C, kg/m
3
856
TCVN 6494:2000
ASTM D1298/ASTM D4052
- Hàm lượng lưu huỳnh
Lưu huỳnh (S) là một trong những thành phần quan trọng cần lưu ý trong
nhiên liệu, nếu hàm lượng S vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra quá trình ăn
mòn cho các chi tiết, ñặc biệt là sự có mặt của H
2
S khi không cháy hết thải ra
không khí sẽ gây ô nhiễm môi trường.
Trong nhiên liệu diesel, lưu huỳnh chủ yếu tồn tại dưới dạng sulfur (S),
disulfur (S
2
) không có khả năng ăn mòn trực tiếp mà chúng chỉ gây ăn mòn khi bị

cháy trong ñộng cơ diesel ñể tạo ra SO
2
, sau ñó nó có thể chuyển một phần thành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
7

SO
3
. Phần lớn lượng khí này thoát ra cùng khí cháy, nó sẽ phản ứng với hơi nước
trong khí quyển ñể tạo ra axít sulfuric (H
2
SO
4
), ñây là nguyên nhân của các trận
mưa axít và làm giảm PH của ñất, tạo ra những tổn thất ñáng kể cho môi trường
tự nhiên. Nhưng có thể một phần nhỏ lượng khí SO
3
lọt qua xéc măng xuống
cácte dầu bôi trơn và khi nhiệt ñộ cácte này xuống thấp thì chúng kết hợp với hơi
nước ñể tạo thành các axít tương ứng gây ăn mòn các bề mặt chi tiết khi dầu
ñược bơm trở lại các bề mặt bôi trơn. Chỉ tiêu này cho phép ta theo dõi ñược hàm
lượng lưu huỳnh của các sản phẩm dầu mỏ khác nhau và các phụ gia có lưu
huỳnh, từ ñó có thể dự ñoán các tính chất sử dụng và bảo quản.
- Chỉ số cetane
Chỉ số cetane của nhiên liệu diesel xác ñịnh chất lượng cháy của nhiên
liệu. Chỉ số này càng cao, thời gian chờ ñể bốc cháy càng ngắn. Chỉ số cetane
ñược ñịnh nghĩa theo số phần trăm thể tích cetane bình thường pha với
alphamethylnapthalene tương hợp với chất lượng cháy của nhiên liệu thử
nghiệm. Chỉ số cetane ảnh hưởng tới sự khởi ñộng lạnh, quá trình cháy, sưởi

nóng, cặn lắng trong ñiều kiện tải nhẹ. Tuy nhiên, yêu cầu bốc cháy của nhiên
liệu diesel thay ñổi theo thiết kế của buồng ñốt, tốc ñộ ñộng cơ, ñiều kiện vận
hành và nhiệt ñộ môi trường.
Các ñộng cơ tốc ñộ cao ñòi hỏi chỉ số cetane cao nhưng thời gian chờ bốc
cháy có thể làm tăng tỷ trọng khói xả trong ñiều kiện mô men xoắn cực ñại do
nhiên liệu ñược phun vào buồng ñốt sẽ bốc cháy sớm. Khoảng chờ bốc cháy
ñược coi là thời gian khi phun nhiên liệu và bắt ñầu quá trình cháy.
Bảng 1-2. Mối quan hệ giữa tốc ñộ ñộng cơ và chỉ số cetane
Tốc ñộ ñộng cơ (v/ph) Chỉ số cetane thích hợp
> 1500 50
÷
60
800 ÷ 1500 40
÷
50
400
÷
800 30
÷
40
100
÷

400 20
÷
30
< 100 15
÷
20


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
8

- Khoảng chưng cất
Khoảng chưng cất ảnh hưởng ñến nhiệt trị của nhiên liệu (tính theo ñơn vị
nhiệt Anh - Btu), tỷ trọng và ñộ nhớt của nhiên liệu. Do ñó, ảnh hưởng ñến công
suất, khởi ñộng, ñộ khói và mùi khí xả. Khoảng chưng cất càng cao thì ảnh
hưởng ñến chỉ số cetane càng lớn.
- Nhiệt trị
Nhiệt trị (H) là lượng nhiệt năng tỏa ra khi ñốt cháy hoàn toàn một ñơn vị
khối lượng hoặc một ñơn vị thể tích nhiên liệu. Nhiệt trị của nhiên liệu lỏng và
rắn thường tính bằng kJ/kg, của nhiên liệu khí (kJ/m
3
) hoặc (KJ/kmol). Ở Anh và
Mỹ, nhiệt trị ñược tính bằng ñơn vị (Btu/lb) (British thermal unit/pound) hoặc
(Btu/ft3 British thermal unit/foot 3). Nhiệt trị là một chỉ tiêu chất lượng cơ bản
của tất cả các loại nhiên liệu. Nhiệt trị có thể ñược xác ñịnh bằng nhiệt lượng kế
ñẳng tích (nhiệt lượng kế kiểu bơm) hoặc nhiệt lượng kế ñẳng áp bằng cách ñốt
cháy một lượng xác ñịnh mẫu thử rồi ño nhiệt lượng tỏa ra và tính toán nhiệt trị.
Khi tính toán, chúng ta thường lấy nhiệt trị từ các bảng số liệu có sẵn.
- ðiểm chớp cháy (cốc kín)
Nhiệt ñộ chớp cháy cốc kín hay còn gọi là Flash point PMCC (Pensky –
Martens Closed Cup) là nhiệt ñộ thấp nhất ở ñiều kiện áp suất không khí, mẫu
nhiên liệu thử nghiệm hầu như bắt cháy khi ngọn lửa xuất hiện và tự lan truyền
một cách nhanh chóng trên bề mặt của mẫu. Nhiệt ñộ chớp cháy ñược xác ñịnh
theo tiêu chuẩn ASTM D93. Nếu thiết bị ño nhiệt ñộ chớp cháy dùng cốc hở thì
sẽ ñược gọi là ñiểm chớp cháy cốc hở Flash Point COC (Clevland Open Cup).
Nhiệt ñộ chớp cháy cốc kín sẽ thấp hơn nhiệt ñộ chớp cháy cốc hở và sự chênh
lệch giữa hai nhiệt ñộ này càng lớn nếu nhiệt ñộ chớp cháy nói chung của phân
ñoạn càng cao.

Nhiệt ñộ chớp cháy xác ñịnh xu hướng hình thành hỗn hợp có thể cháy
với không khí dưới ñiều kiện thí nghiệm, ñây là một trong những chỉ tiêu ñể ñánh
giá mức ñộ dễ bắt cháy của nhiên liệu cũng như thời gian cảm ứng trong ñộng cơ
diesel. Nhiệt ñộ chớp cháy có ý nghĩa quan trọng ñối với quá trình vận chuyển và
bảo quản nhiên liệu. Nhiệt ñộ chớp cháy quá thấp rất dễ gây cháy nổ, nó cũng là

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
9

dấu hiệu cho thấy nhiên liệu ñã bị lẫn với nhiên liệu khác có ñộ bay hơi cao hơn.
Nhiệt ñộ chớp cháy hầu như không có ý nghĩa ñối với chất lượng của nhiên liệu
khi ñánh giá trên góc ñộ tính năng kỹ thuật của các thiết bị sử dụng nó.
- ðộ nhớt
ðộ nhớt còn gọi là ma sát nội, là một tính chất của chất lỏng ñặc trưng
cho lực ma sát chống lại sự chuyển dịch tương ñối của các lớp chất lỏng cạnh
nhau dưới tác dụng của ngoại lực. ðộ nhớt của nhiên liệu diesel có ảnh hưởng
chủ yếu ñến chất lượng quá trình phun nhiên liệu. ðộ nhớt quá cao làm cho các
tia nhiên liệu khó phân tán thành các hạt nhỏ và có thể bám trên thành xylanh.
Ngược lại, ñộ nhớt quá thấp lại làm cho các tia nhiên liệu quá ngắn, không bao
trùm hết không gian của buồng ñốt.
Cả hai trường hợp trên ñều dẫn ñến chất lượng quá trình tạo hỗn hợp cháy
không cao, làm tăng lượng nhiên liệu cháy rớt và cháy không hoàn toàn. Ngoài
ra, ñộ nhớt của nhiên liệu quá thấp có thể ảnh hưởng xấu ñến chất lượng ñịnh
lượng của hệ thống phun do làm tăng mức ñộ rò rỉ tại các cặp siêu chính xác của
bơm cao áp và vòi phun, ñồng thời tăng mức ñộ mài mòn của các chi tiết chuyển
ñộng thuộc hệ thống nhiên liệu.
- ðiểm ñông ñặc
ðiểm ñông ñặc của nhiên liệu là nhiệt ñộ thấp nhất mà nhiên liệu vẫn giữ
ñược các tính chất của chất lỏng, hay nói cách khác là nhiệt ñộ thấp nhất mà ta có
thể bơm nhiên liệu.

- Tính bay hơi
Các chất lỏng có thể bay hơi ở nhiệt ñộ tương ñối thấp. Sự bay hơi của nhiên
liệu làm giảm công suất, hiệu suất ñộng cơ, quá trình khởi ñộng, khói xả…
- Các thành phần khác
Nước: nếu lượng nước vượt quá giá trị cho phép có thể gây ra ăn mòn và
tác ñộng ñến mọi bộ phận chuyển ñộng của hệ thống phun nhiên liệu, ñặc biệt là
ñầu phun. Các giọt nước sẽ không ñi qua ñầu phun nhiều lỗ, do ñó có thể làm hư
hại ñầu phun. Cặn nước tích tụ trong hệ thống có thể làm nghẹt các bộ lọc, làm
mòn các chi tiết của hệ thống phun.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
10

Cặn carbon: là cặn còn lại trong buồng ñốt do quá trình cháy không hiệu
quả hoặc sử dụng nhiên liệu không thích hợp.
Tro: có nguồn gốc từ các chất phụ gia hoặc từ dầu thô, chúng làm mòn nhanh
chóng hệ thống phun nhiên liệu như pittông, xylanh bơm cao áp, …
Tạp chất cơ học: Tạp chất cơ học trong nhiên liệu có ảnh hưởng ñến hệ thống
phun nhiên liệu của ñộng cơ diesel một cách trực tiếp và nghiêm trọng hơn so với
trường hợp của ñộng cơ xăng. Trong hệ thống phun nhiên liệu của ñộng cơ diesel có
những chi tiết ñược chế tạo với ñộ chính xác rất cao, như cặp pittông - xylanh của
bơm cao áp và ñầu phun của vòi phun. Khe hở giữa các cặp chi tiết nói trên có trị số
trung bình khoảng 0,003 mm và sự có mặt của vật cứng với kích thước vài phần ngàn
mm cũng có thể làm hệ thống phun nhiên liệu bị hư hỏng rất nhanh. Chính vì vậy, hệ
thống lọc nhiên liệu của ñộng cơ diesel thường phức tạp hơn ñồng thời việc bảo trì
chúng cũng có những yêu cầu khắt khe hơn.
1.3. Nhiên liệu sinh học
1.3.1. Khái niệm
Nhiên liệu sinh học là các dạng nhiên liệu có nguồn gốc thực vật và mỡ
ñộng vật. Khác với các dạng nhiên liệu hóa thạch ñược hình thành do quá trình

phân hủy xác sinh vật trong hàng triệu năm. Hiện nay trên thế giới phổ biến nhất
là dầu diesel sinh học và ethanol. Ngoài ra còn sử dụng trực tiếp dầu thô (ép từ
hạt, cây) làm nhiên liệu cho ñộng cơ ñốt trong.
1.3.2. Ethanol sinh học
Ethanol là một loại nhiên liệu thay thế dạng cồn, ñược sản xuất bằng
phương pháp lên men và chưng cất các loại ngũ cốc chứa tinh bột có thể chuyển
hóa thành ñường ñơn, như bắp, lúa mì, lúa mạch. Ngoài ra, ethanol còn ñược sản
xuất từ cây, cỏ có chứa cellulose. Với nguyên liệu là tinh bột và ñường nhờ quá
trình phân giải của vi sinh vật có thể sản xuất ra ethanol, sau ñó tách nước bổ sung
các chất phụ gia thành ethanol biến tính gọi là ethanol nhiên liệu biến tính hay cồn
nhiên liệu. Ethanol là chất phụ gia ñể tăng trị số Octane (trị số ño khả năng kích
nổ) và giảm khí thải ñộc hại của xăng. Trong chính sách năng lượng của mình, từ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật
11

khối EU ñến Mỹ, Trung Quốc, Ôxtrâylia, Nhật Bản… ñều chú trọng ñến ứng
dụng ethanol.
1.3.3. Dầu thực vật
Dầu thực vật (DTV) là loại dầu ñược chiết suất từ các loại hạt, các loại
quả của cây cối. Nói chung các loại hạt quả của cây cối ñều chứa dầu, nhưng từ
“dầu thực vật” chỉ dùng ñể chỉ dầu của những cây có dầu với chiết suất lớn. Dầu
từ hạt những cây có dầu như: ðậu phụng, ñậu nành, cải dầu, hạt bông, hướng
dương. . . dầu từ quả của những cây có dầu như: cây dừa, cây Jatropha, cây cọ . .
1.3.3.1. Thành phần hóa học của dầu thực vật
Thành phần hóa học của chúng nói chung gồm 95% các triglyceride và
5% các axít béo tự do. Triglyceride là các triester tạo bởi phản ứng của các
axít béo trên ba chức rượu của glycerol. Trong phân tử của chúng có chứa
các nguyên tố H, C và O. Người ta chia chúng thành ba nhóm :
Nhóm dầu không khô (dầu axít béo bão hòa): ðó là các loại dầu có chỉ số

Iốt thấp dưới 95 như dầu dừa, dầu cọ, dầu phụng, dầu ôliu . . .
Nhóm dầu nửa mau khô: Gồm các dầu có chỉ số Iốt từ 95 ñến khoảng
130 như dầu cao su, dầu Jatropha, dầu hướng dương, dầu ñậu nành, dầu cải
dầu, dầu bông, dầu bắp…
Nhóm mau khô: Gồm các dầu có chỉ số Iốt trên 130 như dầu lanh, dầu
trầu . . .Về thành phần hóa học, ñối với dầu thực vật so với dầu diesel: lượng
chứa Cacbon ít hơn 10 ÷ 12%, lượng chứa Hiñrô ít hơn 5 ÷ 13% còn lượng Ôxy
thì lớn hơn rất nhiều (dầu diesel chỉ có vài phần ngàn Ôxy, còn dầu thực vật có
9÷11% Ôxy, cho nên dầu thực vật là nhiên liệu có chứa nhiều Ôxy. Chính vì
ñiều này mà dầu thực vật có thể làm việc với lượng dư không khí bé mà vẫn cháy
hoàn toàn.
1.3.3.2. ðặc tính của dầu thực vật
Khối lượng riêng: Nói chung khối lượng riêng của dầu thực vật lớn
hơn dầu diesel.
ðộ nhớt: ðộ nhớt dầu thực vật ở nhiệt ñộ thường cao hơn so với dầu
diesel khoảng vài chục lần, khi nhiệt ñộ 100
o
C ñối với dầu bông chỉ còn lớn

×