Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Bài giảng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.99 KB, 33 trang )

10/31/14 PGS. TS Tran Huy Hoang 1
I. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại
1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Theo pháp lệnh NH năm 1990: Là 1 tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ
thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

Luật số 02/1997/QH10 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam Điều 10: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Họat động ngân hàng: Là họat động kinh doanh tiền tệ và dòch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dòch vụ thanh tóan.

Nghò đònh của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 đònh
nghóa: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà
nước”.
10/31/14 PGS. TS Tran Huy Hoang 4
Nhận xét:

Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp

Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt

Ngân hàng thương mại là một trung gian tín dụng
Doanh nghiệp, tổ
chức, kinh tế, hộ


gia đình, cá nhân
Doanh nghiệp, tổ
chức, kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân
Huy động
vốn
Cấp tín
dụng
NGÂN
HÀNG

Ở góc độ khác, một số quốc gia còn dùng hệ số này để bảo hộ các ngân hàng trong nước
đối với thò trường tiền gửi trong giai đoạn đầu của hội nhâp kinh tế quốc tế (Theo công
văn số 1210/NHNN-CNH của Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam được nhận tiền gửi VND theo tỷ lệ trên mức vốn được cấp của chi
nhánh với mức tiền gửi tối đa và theo lộ trình cụ thể: từ ngày 1/1/2007, tỷ lệ được huy
động là 650% vốn được cấp; từ ngày 1/1/2008 là 800% vốn được cấp; từ ngày 1/1/2009:
900% vốn được cấp; từ ngày 1/1/2010: 1000% vốn được cấp và sau ngày 1/1/2011 sẽ
được đối xử quốc gia đầy đủ).
1.2. Các loại hình ngân hàng thương mại
1.2.1. Căn cứ vào hình thức sở hữu: NHTM nhà nước, cổ phần, liên doanh, chi
nhánh nước ngoài, nước ngoài.
1.2.2. Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng: Bán buôn, bán
lẻ, bán buôn và bán lẻ.
1.2.3. Căn cứ vào lónh vực hoạt động: Chuyên doanh, kinh doanh tổng hợp
10/31/14 PGS. TS Tran Huy Hoang 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng Thương mại:
10/31/14 PGS. TS Tran Huy Hoang 8
II. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1. Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản:

1.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Nghiệp vụ nợ)
a. Vốn điều lệ và các qũy (Vốn tự có)
Theo quyết đònh số 457/2005/QĐ-NHNN (19/4/2005) và 03/2007/QĐ-NHNN (19/01/2007)
- Vốn tự có cơ bản (V n c p 1): Vốn i u l thực có (v n đã c c p, v n đã góp),ố ấ đ ề ệ ố đượ ấ ố quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, qu u t phát tri n nghi p v , l i nhu n ỹ đầ ư ể ệ ụ ợ ậ
không chia.
- Vốn tự có bổ sung (V n c p 2):ố ấ Ph n gía tr t ng thêm c a tài s n c nh và c a các lo i ầ ị ă ủ ả ố đị ủ ạ
ch ng khóan u t c nh gía l i, Trái phi u chuy n i ho c cổ phi u u đãi do t ứ đầ ư đượ đị ạ ế ể đổ ặ ế ư ổ
ch c tín d ng phát hành có thời hạn dài.ứ ụ
DANH MỤC Mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Nghò đònh số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ)
STT Loại hình tổ chức tín dụng
Mức vốn pháp đònh áp dụng cho đến năm
2008 2010
I Ngân hàng
1 Ngân hàng thương mại
a Ngân hàng thương mại Nhà nước
3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
b Ngân hàng thương mại cổ phần
1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
c Ngân hàng liên doanh
1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
d Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
đ Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
15 triệu USD 15 triệu USD
2 Ngân hàng chính sách
5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng
3 Ngân hàng đầu tư
3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng

4 Ngân hàng phát triển
5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng
5 Ngân hàng hợp tác
1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng
b. Vốn huy động
-
TG không kỳ hạn
-
TG có kỳ hạn của doanh nghiệp và TCKT
-
TG tiết kiệm
-
Trái phiếu chuyển đổi thời hạn<5 năm, trái phiếu nợ thời hạn <10 năm.
c. Nguồn vốn đi vay
-
Vay NHNN: Thấu chi, qua đêm, bù trừ…
-
Vay NHTM khác: thò trường liên NH
d. Nguồn vốn khác
1.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Nghiệp vụ có)
a. Thiết lập dự trữ
.o
Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy đònh của ngân hàng nhà nước.
o.
Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.
o.
Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi.
o.
Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
o.

Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng…
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng khác
và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
b. Cấp tín dụng
Cho vay (ngắn, trung và dài hạn); chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh, bao
thanh toán…
c. Đầu tư tài chính:
Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.
Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá trò để hưởng lợi tức và chênh lệch giá.
d. Sử dụng vốn cho các mục đích khác như:
Mua sắm thiết bò, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các
chi phí khác.
1.3. Dòch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
o
Dòch vụ ngân q.
o
Dòch vụ uỷ thác.
o
Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng.
o
Nhận quản lý tài sản qúy giá theo yêu cầu khách hàng.
o
Kinh doanh vàng bạc, đá qúy, ngoại tệ.
o
Mua bán hộ chứng khoán, phát hành hộ cổ phiếu, trái phiếu cho các công ty, xí nghiệp.
o
Tư vấn về tài chính, đầu tư…
2. Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản:
2.1. Các cam kết bảo lãnh cho khách hàng.
2.2. Hợp đồng cam kết cho vay, trong đó ngân hàng cam kết cho vay tối đa tới một số vốn

nhất đònh trước khi hợp đồng hết hiệu lực.
2.3. Các hợp đồng tài chính phái sinh (forward, option, swap, future) về tiền tệ, vàng và lãi
suất.
Những loại hợp đồng này tại các ngân hàng lớn thường có giá trò khoảng trên 6 lần tổng
tài sản của ngân hàng.
III. Keỏt quaỷ taứi chớnh cuỷa NHTM
1. Doanh thu:
1.1.Thu t hot ng kinh doanh: thu t hot ng tớn dng, thu lói tin gi, thu dch v, thu t
hot ng kinh doanh ngoi hi v vng, thu lói gúp vn, mua c phn, thu t hot ng mua
bỏn n, thu v chờnh lch t giỏ, thu t hot ng kinh doanh khỏc;
1.2. Thu khỏc: cỏc khon thu t vic nhng bỏn, thanh lý ti sn c nh, thu v cỏc khon vn
ó c x lý bng d phũng ri ro; thu kinh phớ qun lý i vi cỏc cụng ty thnh viờn c
lp; thu tin pht do khỏch hng vi phm hp ng; cỏc khon thu khỏc.
2. Chi phí
2.1. Chi hoạt động kinh doanh:
a) Chi phí phải trả lãi tiền gửi; chi phí phải trả lãi tiền vay; chi hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng; chi hoạt động kinh
doanh dịch vụ ngân hàng; chi cho việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; chi cho hoạt động mua bán nợ; chi cho hoạt động góp
vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá; chi cho hoạt động kinh doanh khác;
b) Chi trích khấu hao tài sản cố định.
c) Chi đi thuê và cho thuê tài sản;
d) Tiền lương, tiền công và chi phí có tính chất lương theo quy định;
ñ) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
e) Chi dịch vụ mua ngoài: chi thuê sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, điện, nước, điện thoại, vật liệu, giấy in, văn
phòng phẩm, công cụ lao động, phòng cháy chữa cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản, tiền mua bảo hiểm tai
nạn con người, chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định, chi hoa hồng, đại lý môi giới, uỷ thác và các
dịch vụ khác;
g) Chi khaùc veà kinh doanh
2.2. Các chi phí khác của tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Chi nhượng bán, thanh lý tài sản (bao gồm giá trị còn lại của tài sản và các chi phí nhượng
bán, thanh lý);

b) Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi;
c) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
d) Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định;
e) Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được;
f) Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.
Tổ chức tín dụng không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh các khoản
sau:
1. Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh tổ
chức tín dụng.
2. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng,
các khoản chi không có chứng từ hợp lệ.
3. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.
4. Các khoản chi không hợp lý khác.
3. LI NHUN V TRCH LP CC QU
3.1. Li nhun thc hin
Li nhun ca t chc tớn dng l khon chờnh lch c xỏc nh gia tng doanh thu phi thu tr i tng cỏc khon chi phớ phi tr
hp lý hp l.
P
goọp
= Doanh thu- Chi phớ
P
roứng
= P
goọp
Thueỏ thu nhaọp DN (28%)

Phõn phi li nhun i vi cỏc t chc tớn dng 100% vn Nh nc:
Li nhun ca cỏc t chc tớn dng sau khi bự p l nm trc theo quy nh ca Lut Thu thu nhp doanh nghip v np thu thu
nhp doanh nghip theo quy nh ca phỏp lut, c phõn phi nh sau:
1. Trớch lp qu d tr b sung vn iu l 5%, mc ti a ca qu ny khụng vt quỏ mc vn iu l ca cỏc t chc tớn dng.

2. Chia lói cho cỏc thnh viờn gúp vn liờn kt theo quy nh ca hp ng (nu cú).
3. Bự p khon l ca cỏc nm trc ó ht thi hn c tr vo li nhun trc thu thu nhp doanh nghip.
Lợi nhuận sau khi trừ các khoản quy định tại khoản treân được phân phối theo quy định dưới đây:
a) Trích qũy dự phòng tài chính 10%; mức tối đa của qũy này không vượt quá 25% vốn điều lệ của các tổ
chức tín dụng;
b) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 50%;
c) Lợi nhuận còn lại được phân phối tiếp như sau:
- Trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành tổ chức tín dụng theo quy định chung đối với doanh nghiệp nhà
nước.
- Trích lập 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi. Mức trích tối đa không quá ba tháng lương thực hiện.
- Số lợi nhuận còn lại sau khi trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển
nghiệp vụ.

Phân phối lợi nhuận đối với các tổ chức tín dụng khác:
Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, được phân phối như sau:
1. Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các thành viên liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu
có), bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp.
2. Trích 10% vào qũy dự phòng tài chính; số dư tối đa của qũy này không vượt quá 25% vốn điều lệ của các tổ
chức tín dụng.
3. Việc phân chia phần lợi nhuận còn lại do tổ chức tín dụng tự quyết định.
4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG:
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, người ta thường dùng các chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận như sau :
1/ Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE _ Return on equity): được tính bằng cách lấy lợi nhuận ( lợi tức ròng) chia cho vốn tự có cơ
bản trung bình (vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các q dự trữ và lợi nhuận không chia).
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào
ngân hàng.

Lợi nhuận ròng

Hệ số ROE = —————————
Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân )
2/ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA: Return on asset):

Lợi nhuận ròng
Hệ số ROA = —————————
Tổng tài sản (Tài sản có bình quân)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng
thành thu nhập ròng.
Mối quan hệ giữa ROE và ROA:
Lợi nhuận ròng
Hệ số ROE = —————————
Tổng vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng Tổng tài sản
ROE = ———————  ——————————
Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
ROE = ROA  ——————————
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng vốn chủ sở hữu
Trong đó, Tỷ số đòn bẩy tài chính= ——————————
Tổng tài sản
Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với phương thức tài trợ tài sản (sử dụng nhiều nợ hơn hay nhiều vốn
chủ sở hữu hơn). Một ngân hàng có ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu như sử dụng nhiều nợ (gồm cả tiền gửi của khách
hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài trợ tài sản.
3/ Tỷ lệ thu nhập cận biên: Đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời, Bao
gồm:
_ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net interest Margin_NIM): là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí
lãi trên tích sản sinh lãi. Hệ số lãi ròng biên tế được các chủ Ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó
giúp cho Ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của Ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt

chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Hệ số lãi ròng biên tế = ————————————
Tài sản có sinh lãi
_ Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Noninterest Margin _MN): Đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi
(thu phí dòch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lương;, sửa chửa, bảo hành thiết bò; chi phí tổn thất tín dụng )
Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi
MN = ————————————————— Tài sản có sinh lãi
(Đa số các ngân hàng NM thường hay bò âm).
_ Tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM): hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách đònh giá dòch vụ.
Thu nhập sau thuế
NPM= ———————————
Tổng thu từ hoạt động

×