Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 1: Theo giáo trình trờng ta, tài chính doanh nghiệp là gì?
-Tài chính doanh nghiệp, xét về nội dung vật chất, là các quỹ tiền tệ trong doanh
nghiệp đợc tạo lập và sử dụng cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp; xét về thực
chất, là những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nớc và với các chủ thể kinh
tế xã hội trong và ngoài nớc.
Câu 2: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác đợc thể
hiện dới những hình thức gì?
-Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác thể hiện trong
việc góp vốn, vay vốn hoặc cho vay vốn, trong việc thanh toán do mua hoặc bán tài
sản, vật t, hàng hóa, dịch vụ.
Câu3: Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động xã hội của doanh nghiệp là
những gì?
-Quan hệ tài chính nảy sinh trong các hoạt động xã hội của doanh nghiệp: tài trợ
cho các tổ chức xã hội, các quỹ từ thiện, các phong trào đền ơn đáp nghĩa, thể dục thể
thao, văn hóa.
Câu 4: Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nớc và các doanh nghiệp
nớc ngoài đợc thể hiện dới các hình thức gì?
-Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp nớc ngoài: liên doanh,
liên kết với doanh nghiệp nớc ngoài hoạt động ở Việt Nam, thanh toán xuất nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ, chuyển vốn ra nớc ngoài đầu t.
Câu 5: Tài chính doanh nghiệp có vai trò gì?
-Tài chính doanh nghiệp có vai trò nh sau:
+ Huy động vốn, đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
+ Là công cụ quan trọng để kiểm soát, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Câu 6: Tại sao Nhà nớc ta phải tổ chức doanh nghiệp Nhà nớc thành những tổng
công ty lớn, tập đoàn sản xuất lớn?
-Nhà nớc hình thành những tổng công ty lớn, tập đoàn sản xuất lớn để tăng năng
lực cạnh tranh và tích lũy vốn
Câu 7: Quản lý tài chính doanh nghiệp phải tuân thủ những nguyên tắc gì?
Những nguyên tắc cần tuân thủ trong quản lý tài chính:
- Tự chủ về tài chính.
- Tôn trọng pháp luật.
- Sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Công khai về tài chính.
- Giữ chữ tín.
- Hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
Câu 8: Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì?
-Quyền tự chủ tài chính của doanh nghiệp bao hàm hai nội dung chủ yếu: quyền
chi phối của doanh nghiệp đối với tài sản, vốn liếng của mình và trách nhiệm, nghĩa
vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nớc, khách hàng, ngời lao động và các đối
Svk14.net - 1 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
tác khác của doanh nghiệp. Đối với từng loại hình doanh nghiệp thì nội dung của
quyền tự chủ tài chính có những khía cạnh riêng.
Câu 9: Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nh-
ợng vốn góp không? Nếu có thì chuyển nhợng nh thế nào?
-Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nhợng vốn
góp:
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ đợc chuyển nhợng theo quy định của pháp luật.
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền chuyển nhợng một phần hoặc toàn
bộ phần vốn góp, nhng trớc hết phải chào bán phần vốn đó cho tất cả các thành viên
còn lại theo tỷ lệ tơng ứng với phần vốn góp của họ trong công ty. Chỉ đợc chuyển nh-
ợng cho ngời không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không
mua hoặc không mua hết.
Câu 10: Trong công ty cổ phần, cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về vốn góp cổ
phần cho công ty?
Trong công ty cổ phần:
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhợng cổ phần của mình cho ngời khác, trừ tr-
ờng hợp có quy định của pháp luật.
-
Câu 11: Thị trờng tài chính hoạt động và phát triển đem đến cho doanh nghiệp
những thuận lợi gì về mặt tài chính?
-Thị trờng tài chính hoạt động và phát triển làm nảy sinh các công cụ tài chính
mới, doanh nghiệp có thể sử dụng để huy động vốn hay đầu t những khoản tài chính
tạm thời nhàn rỗi.
Câu 12: Công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
* Công tác quản lý tài chính doanh nghiệp thờng bao gồm những dung chủ yếu
sau:
- Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu t và kinh doanh.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời các
hoạt động của doanh nghiệp.
- Sử dụng có hiệu quả cao số vốn trong tay doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ các
khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Quản lý nợ và thực hiện đúng các cam kết tài chính của doanh nghiệp với Nhà
nớc, với khách hàng và với ngời lao động.
- Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh
nghiệp.
- Kiểm soát thờng xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốt
việc phân tích tài chính.
- Thực hiện tốt việc kế hoạch hóa tài chính.
Câu 13: Tại sao phải tuân thủ nguyên tắc công khai tài chính?
-Phải tuân thủ nguyên tắc công khai tài chính để bảo vệ lợi ích hợp pháp của một
số ngời có quan hệ với doanh nghiệp (nhà đầu t chứng khoán, cổ đông.) pháp luật quy
định doanh nghiệp phải công khai một số thông tin về tài chính.
Câu 14: Loại hình các doanh nghiệp thuộc các sở hữu khác nhau, khác nhau trên
những vấn đề tài chính chủ yếu nào?
Loại hình tổ chức doanh nghiệp ảnh hởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính của
doanh nghiệp, đặc biệt về hai vấn đề tài chính chủ yếu:
- Vốn và huy động vốn.
Svk14.net - 2 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
- Phân phối lợi nhuận.
Câu 15: Căn cứ vào đâu để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau?
-Căn cứ về mặt sở hữu tài sản để phân chia các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Câu 16: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nớc là quan hệ gì?
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nớc: doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nớc nh nộp các khoản thuế, lệ phí., ngân sách Nhà nớc
cấp vốn cho doanh nghiệp quốc doanh.
Câu 17: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngời lao động trong doanh
nghiệp là quan hệ gì?
-Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngời lao động trong doanh nghiệp: trả lơng,
trợ cấp, thởng phạt vật chất.
Câu 18: Nguyên tắc công khai về tài chính cần hiểu thế nào?
Nguyên tắc công khai tài chính cần hiểu là:
- Công khai thông tin về tài chính không phải là công khai toàn bộ thông tin tài
chính về doanh nghiệp, mà là công khai những thông tin cần thiết theo yêu cầu
của pháp luật. Mức độ, nội dung và hình thức công khai về tài chính đối với
từng loại hình doanh nghiệp có những điểm khác nhau tùy theo yêu cầu của
pháp luật.
- Những thông tin công khai phải bảo đảm chính xác, đợc kiểm toán xác nhận.
Câu 19: Cổ phần trong công ty cổ phần là gì?
Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ đợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ
phần.
Câu 20: Cổ phiếu trong công ty cổ phần là gì?
Cổ phiếu là loại giấy tờ ảo, tiền ảo có giá trị đợc giao dịch trên thị trờng chứng
khoán.
Câu 21: Thế nào là doanh nghiệp Nhà nớc?
Doanh nghiệp Nhà nớc là tổ chức kinh tế thuộc sở hữu Nhà nớc do Nhà nớc đầu t
vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích,
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nớc giao.
Câu 22: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại hình doanh nghiệp
gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm
chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Câu 23: Doanh nghiệp t nhân là loại hình doanh nghiệp gì?
Doanh nghiệp t nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Câu 24: Đặc thù tài chính của doanh nghiệp t nhân là gì?
Đặc thù tài chính của doanh nghiệp t nhân là chủ doanh nghiệp t nhân tự chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp,
có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và lợi
nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.
Câu 25: Loại hình doanh nghiệp nào đợc phát hành cổ phiếu?
Svk14.net - 3 -
§¸p ¸n c©u hái tµi chÝnh doanh nghiÖp
Lo¹i h×nh doanh nghiÖp ®îc ph¸t hµnh cæ phiÕu lµ c«ng ty cæ phÇn.
Svk14.net - 4 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 26: Điều kiện kinh tế tài chính chủ yếu cho một doanh nghiệp mới ra đời
gồm những vấn đề gì?
Điều kiện kinh tế tài chính gồm 2vấn đề cơ bản:
- Doanh nghiệp đợc thành lập phải có khả năng sản xuất, cung ứng một hoặc một
số loại sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng và có khả
năng thu đợc lợi nhuận.
- Ngời muốn thành lập doanh nghiệp phải có một nguồn tài chính nhất định mà
trớc hết là phải có một lợng vốn tự có ở mức nhất định để đảm bảo cho việc
hình thành các yếu tố vật chất cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
-
Câu 27: Về mặt tài chính, trong một dự án đầu t cần xác định những vấn đề gì?
Về mặt tài chính, trong dự án cần xác định:
- Nhu cầu vốn đầu t.
- Nguồn vốn và cách thức huy động vốn.
- Hiệu quả tài chính của dự án.
Câu 28: Nguồn vốn thờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm đợc xác
định nh thế nào?
Nguồn vốn thờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm đợc xác định theo công
thức sau:
Nguồn vốn thờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
hoặc (khi doanh nghiệp đã hoạt động)
Nguồn vốn thờng xuyên = Giá trị tổng tài sản của DN - Nợ ngắn hạn
Câu 29: Những nguồn vốn nào có thể trở thành nguồn vốn đầu t trong quá trình
hình thành doanh nghiệp?
Nguồn vốn có thể trở thành nguồn vốn đầu t trong quá trình hình thành doanh
nghiệp là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Câu 30: Dự toán chi phí đầu t ban đầu bao gồm những nội dung chi phí nào?
Dự toán chi phí đầu t ban đầu gồm những nội dung chi phí:
- Công tác nghiên cứu thăm dò.
- Lập dự án đầu t.
- Giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh.
- Tuyển dụng và đào tạo lao động.
- Khai trơng.
- Và một số chi phí khác.
Câu 31: Dự toán đầu t vào TSCĐ bao gồm những nội dung gì?
Dự toán đầu t vào TSCĐ gồm những nội dung:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc, thiết bị.
+ Máy móc, thiết bị công tác và động lực.
+ Phơng tiện vận tải, truyền dẫn.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Xây dựng cơ bản khác.
+ Mua đất.
+ Đền bù, san lấp.
Câu 32: Xác định vốn chủ sở hữu bằng cách nào?
Vốn chủ sở hữu đợc xác định bằng cách:
Svk14.net - 5 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp - nợ phải trả
Câu 33: Nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp là nguồn nào?
Nguồn vốn tạm thời của doanh nghiệp là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dới
1năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất
tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này th-
ờng bao gồm khoản vay ngắn hạn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản
nợ ngắn hạn khác nh nợ ngời cung cấp, nợ tiền lơng ngời lao động.
Câu 34: Vốn điều lệ của doanh nghiệp là gì?
Vốn điều lệ của doanh nghiệp là số vốn do tất cả các thành viên góp và đợc ghi vào
điều lệ công ty.
Câu 35: Thế nào là vốn chủ sở hữu và vốn này bao gồm những bộ phận nào?
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm: số
vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu t kinh doanh và phần hình thành từ kết quả trong
hoạt động kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập, vốn chủ sở hữu là số vốn của chủ doanh nghiệp
bỏ vào kinh doanh tạo lập doanh nghiệp hoặc do các thành viên đóng góp tạo lập công
ty.
Svk14.net - 6 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 36: Những khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp?
Chi phí hao mòn kho thuộc chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 37: Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh đợc xác định nh thế nào?
Độ tác động của đòn bẩy kinh doanh đợc xác định nh sau:
Độ tác động Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trớc lãi vay và thuế
của đòn bẩy =
kinh doanh Tỷ lệ thay đổi của khối lợng bán
Câu 38: Chi phí thuộc loại nào dới đây đợc gọi là chi phí theo yếu tố?
Chi phí nộp thuế môn bài, thuế đất, tài nguyên đợc gọi là chi phí theto yếu tố.
Câu 39: Chi phí thuộc loại nào dới đây đợc gọi là chi phí theo khoản mục?
Chi phí KHTSCĐ đợc gọi là chi phí theo khoản mục.
Câu 40: Chi phí thuộc loại nào dới đây đợc gọi là chi phí biến đổi?
Chi phí tiền lơng cho ngời lao động trực tiếp đợc gọi là chi phí biến đổi.
Câu 41: Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế đợc
hạch toán vào loại chi phí nào của doanh nghiệp?
Những khoản tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế đợc hạch toán
vào loại chi phí bất thờng.
Câu 42: Những khoản chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng hóa dịch vụ đợc
hạch toán vào loại chi phí nào của doanh nghiệp?
Những khoản chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng hóa, dịch vụ đợc hạch toán
vào loại chi phí hoạt động tài chính.
Câu 43: Hãy xác định công thức để tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp?
Công thức tính lợi nhuận hoạt động kinh doanh nh sau:
Lợi nhuận hoạt động
=
Doanh thu
Giá thành toàn bộ của sản phẩm
kinh doanh thuần hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Câu 44: TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân loại thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ
vô hình căn cứ vào tiêu thức nào?
Căn cứ vào hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế ta phân TSCĐ của doanh nghiệp
thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Câu 45: Đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện điều gì?
Đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện mức độ chi phí cố định mà doanh
nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh của nó. Mức độ đòn bẩy kinh doanh càng
cao thể hiện doanh nghiệp có chi phí cố định trong tổng chi phí càng lớn.
Câu 46: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì?
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tiêu hao lao
động sống và lao động vật hóa của việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất
định.
Câu 47: Hãy xác định giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ?
Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đợc xác định nh sau:
Svk14.net - 7 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Giá thành toàn bộ của
=
Giá thành sx của sp
+
Chi phí
+
Chi phí
sp hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ BH QLDN
Câu 48: Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện điều gì?
Độ tác động của đòn bẩy tài chính thể hiện sự thay đổi của lợi nhuận trớc lãi vay và
thuế do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ hay của lợng hàng hóa bán. Ngoài ra độ tác
động của đòn bẩy còn thể hiện tính mạo hiểm trong kinh doanh, nếu độ tác động càng
cao thì tính mạo hiểm càng lớn.
Câu 49: Theo phơng pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp đợc xác định nh thế
nào?
Theo phơng pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Câu 50: Theo phơng pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp đợc xác định nh thế
nào?
Theo phơng pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = Giá trị tính thuế x Thuế suất
Câu 51: Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc thu ở khâu nào?
Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc thu ở khâu sản xuất và lu thông.
Câu 52: Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc xác định nh thế nào?
Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc xác định bằng cách:
Số thuế TTĐB
=
Số lợng hàng
x
Giá tính thuế đơn vị
x
Thuế suất thuế
phải nộp tiêu thụ hàng hóa TTĐB
Câu 53: Thuế tài nguyên phải nộp đợc xác định nh thế nào?
Thuế tài nguyên phải nộp đợc xác định nh sau:
Số thuế TN
=
Sản lợng TN
x
Giá tính thuế
x
Thuế
phải nộp khai thác đơn vị TN suất
Câu 54: Xác định hàng hóa là đối tợng chịu thuế XNK?
Đối tợng chịu thuế XNK là tất cả hàng hóa đợc phép xuất khẩu, nhập khẩu qua
biên giới của nớc ta theo quy định của Nhà nớc.
Câu 55: Thuế XNK phải nộp đợc xác định nh thế nào?
Thuế XNK phải nộp đợc xác định nh sau:
Thuế XK, NK
=
Số lợng mặt hàng
x
Giá tính
x
Thuế suất
phải nộp XK, NK thuế
Câu 57: Yếu tố nào thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp?
Yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp làm tăng giảm doanh thu tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp là: kết cấu sản phẩm, khối lợng sản phẩm, chất l-
ợng sản phẩm.
Câu 58: Khi tỷ suất lợi nhuận vốn trớc lãi vay và thuế nhỏ hơn lãi suất tiền
vay/năm thì đòn bẩy tài chính có hiệu ứng -> độ tác động dòn hoạt động bẩy tăng
tính mạo hiểm tăng.
Câu 59: Khi xem xét độ tác động của đòn bẩy kinh doanh nhìn DOL lớn thì TSCĐ
lớn tính mạo hiểm cao
Svk14.net - 8 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 60: Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là gì (nếu coi hoạt động
tài chính cũng là hoạt động kinh doanh)?
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện băng tiền toàn bộ giá
trị vật t tiêu dùng, giá trị hao mòn của tài sản cố định, tiền lơng hay tiền công và các
khoản chi tiêu bằng tiền khác mà doanh nghiệp phải trả để thực hiện hoạt động kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
Câu 62: Chi phí cố định là chi phí gì?
Chi phí cố định là những chi phí không bị biến động trực tiếp theo sự thay đổi của
khối lợng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 63: Tiền lơng của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thờng thuộc loại
chi phí cố định hay chi phí biến đổi?
Tiền lơng của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thờng thuộc loại chi phí cố
định.
Câu 64: Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì?
Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích giúp cho những
nhà quản lý tìm ra các biện pháp quản lý thích ứng đối với từng loại chi phí để hạ thấp
giá thành sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp xác định đợc khối lợng sản xuất hoặc
doanh thu để đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
Câu 65: Chi phí tiền lơng của ngời quản lý doanh nghiệp, của nhân viên phân x-
ởng và công nhân sản xuất thuộc những khoản mục nào?
Câu 66: Hạ giá thành có ý nghĩa kinh tế gì đối với doanh nghiệp?
Hạ giá thành có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp nh sau:
- Là nhân tố quan trọng tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ
sản phẩm. Hạ giá thành sẽ tạo đợc lợi thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh,
doanh nghiệp có điều kiện hạ thấp giá bán và nh vậy sẽ đẩy nhanh việc tiêu thụ
sản phẩm, tăng nhanh vòng quay của đồng vốn đã bỏ ra.
- Hạ giá thành sẽ trực tiếp làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
- Hạ giá thành sẽ tiết kiệm các chi phí về vật t, chi phí quản lý, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp mở rộng sản xuất sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và giảm bớt đợc
nhu cầu vốn lu động.
Câu 67: Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận với điều kiện cơ bản
nào của bản thân doanh nghiệp?
Hạ giá thành sản phẩm có thể làm tăng lợi nhuận với điều kiện tổng doanh thu của
doanh nghiệp so với trớc khi hạ giá phải hòa hoặc tăng.
Câu 68: Có những biện pháp chủ yếu nào để hạ giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp?
Một số biện pháp chủ yếu để hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp:
- Đầu t đổi mới thiết bị và công nghệ.
- Quản lý nhân lực, sử dụng lao động nhằm nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả công việc sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức quản lý sản xuất và quản lý tài chính.
- Tăng sản lợng và nâng cao chất lợng sản phẩm.
-
Câu 69: Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thơng mại gồm các bộ
phận gì?
Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thơng mại gồm các bộ phận:
- Trị giá hàng hóa tiêu thụ tính theo giá mua vào.
- Chi phí lu thông hàng hóa.
Svk14.net - 9 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
+ Chi phí khâu mua và khâu dự trữ hàng hóa.
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 70: Lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp đợc sử dụng vào những việc chủ
yếu nào trớc khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp?
Trớc khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp thì lợi nhuận hàng năm của doanh
nghiệp đợc phân phối nh sau:
- Chuyển lỗ thteo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có)
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật định.
Phần còn lại đợc phân phối theo trình tự sau:
- Bù lỗ các năm trớc không đợc phân phối vào lợi nhuận trớc thuế.
- Nộp tiền thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nớc theo quy định hiện hành.
- Trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nớc nh: vi phạm luật giao thông, luật môi
trờng
- , sau khi đã trừ tiền bồi thờng tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu có).
- Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhng không đợc tính vào chi phí hợp lý khi
xác định thu nhập chịu thuế.
- Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
-
Câu 71: Quỹ đầu t phát triển đợc sử dụng vào những mục đích chủ yếu nào?
Quỹ đầu t phát triển đợc sử dụng vào những mục đích chủ yếu sau:
- Đầu t mở rộng và phát triển kinh doanh.
- Đổi mới, thay thế máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu khoa học, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và
nghiệp vụ cho công nhân viên của doanh nghiệp.
- Bổ sung vốn lu động của doanh nghiệp.
- Tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp vốn cổ phần theo quy định.
- Trích nộp để hình thành quỹ đầu t phát triển, quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo tập trung của tổng công ty (nếu doanh nghiệp là thành viên của tổng công
ty) theo một tỷ lệ do hội đồng quản trị tổng công ty quyết định hàng năm và đ-
ợc sử dụng cho các mục tiêu quy định trong quy chế tài chính tổng công ty.
Câu 72: Chi phí xây dựng công trình văn hóa, thể thao, nhà nghỉ mát cho công
nhân viên doanh nghiệp thuộc loại chi phí nào?
Chi phí xây dựng công trình văn hóa, thể thao, nhà nghỉ mát cho công nhân viên
doanh nghiệp thuộc loại chi phí bằng tiền khác.
Câu 73: Chỉ tiêu Tỷ suất chi phí lu thông hàng hóa nói lên điều gì?
Chỉ tiêu Tỷ suất chi phí lu thông hàng hóa phản ánh mức chi phí lu thông hàng
hóa chô 100đ doanh thu thuần.
Câu 75: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Viết công thức thể hiện quan hệ đó.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phụ thuộc vào khối lợng và giá bán
đơn vị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Quan hệ đó đợc thể hiện qua công thức:
S =
=
n
i
PiQi
1
).(
Câu 76: Lợi nhuận của doanh nghiệp là gì?
Svk14.net - 10 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để đạt đợc doanh thu đó.
Câu 77: Thế nào là điểm hòa vốn?
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí đã bỏ ra.
Câu 78:Theo phơng pháp xác định sản lợng cần sản xuất và tiêu thụ để hòa vốn
thì những yếu tố nào có liên quan?
Theo phơng pháp xác định sản lợng để hòa vốn:
Q
h
=
)( VP
F
Các yếu tố liên quan: - Tổng chi phí cố định: F
- Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm: V
- Giá bán đơn vị sản phẩm: P
- Sản lợng cần sx và tiêu thụ ở điểm hòa vốn: Q
h
Câu 79: Doanh thu để đạt điểm hòa vốn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Doanh thu để đạt điểm hòa vốn phụ thuộc những yếu tố sau:
S
h
=
)1( Vp
F
- F: chi phí cố định.
- Vp: tỷ lệ % chi phí biến đổi/doanh thu.
- S
h
: doanh thu ở điểm hòa vốn.
-
Câu 80: Sau điểm hòa vốn, doanh nghiệp muốn đạt đợc mức lợi nhuận nào đó thì
sản lợng sản phẩm tiêu thụ phải nh thế nào so với sản lợng sản phẩm tiêu thụ ở
điểm hòa vốn?
Sau điểm hòa vốn, doanh nghiệp muốn đạt đợc mức lợi nhuận nào đó thì sản lợng
sản phẩm tiêu thụ phải lớn hơn so với sản lợng sản phẩm tiêu thụ ở điểmhòa vốn.
Câu 81: Độ tác động của đòn bảy tổng hợp đợc xác định nh thế nào?
Độ tác động Tỷ lệ thay đổi của lợi nhuận trớc lãi vay và thuế
của đòn bẩy =
kinh doanh Tỷ lệ thay đổi của khối lợng bán
Svk14.net - 11 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 82: Điều kiện có thể lợng hóa đợc để một t liệu lao động trong sản xuất kinh
doanh đợc coi là TSCĐ?
Điều kiện có thể lợng hóa đợc để một t liệu lao động trong sản xuất kinh doanh đợc
coi là TSCĐ là:
- T/c định tính:
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích trong tơng lai.
+ Phải đợc xác định 1cách đáng tin cậy giá trị tài sản.
- T/c định lợng:
+ Phải có thời gian sử dụng từ 1năm trở lên.
+ Có giá trị >= 10triệu (hiện hành)
Câu 83: Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích gì?
Phân loại TSCĐ thành TSCĐ hữu hình và vô hình nhằm mục đích giúp cho các nhà
quản lý nắm đợc tài sản của doanh nghiệp mình theo hình thái biểu hiện và công dụng
kinh tế từ đó đánh giá đợc trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp để có
thể định hớng và đa ra những quyết định đầu t, thực hiện khấu hao TSCĐ có hiệu quả.
Câu 84: Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định là gì?
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, giá trị của TSCĐ chuyển
dần dần từng phần, do đó vốn cố định đợc thu hồi dần dần từng phần.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới và chỉ hoàn thành một
vòng chu chuyển khi tái sản xuất đợc tài sản cố định về mặt giá trị hoặc đơn
giản hơn là thu hồi đủ tiền khấu hao TSCĐ (gồm cả giá trị đợc bảo toàn)
-
Câu 85: Vốn lu động có đặc điểm gì?
Vốn lu động có đặc điểm:
- Vốn lu động thờng xuyên vận động và chuyển hóa qua nhiều hình thái khác
nhau một cách liên tục
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn lu động chuyển toàn
bộ giá trị ngay trong một lần trong lu thông và đợc hoàn lại toàn bộ sau khi
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thu đợc tiền bán hàng.
-
Câu 86: Ngời ta phân chia vốn lu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích
gì?
Phân chia vốn lu động theo hình thái biểu hiện nhằm mục đích tạo điều kiện thuận
lợi cho việc xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Câu 87: Ngời ta phân chia vốn lu động theo vai trò của chúng đối với quá trình
sản xuất nhằm mục đích gì?
-Phân chia vốn lu động theo vai trò của chúng đối với quá trình sản xuất nhằm mục
đích giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bố vốn lu động trong các khâu của
quá trình chu chuyển vốn lu động, từ đó đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp
nhằm tạo ra một kết cấu vốn lu động hợp lý và tăng đợc tốc độ chu chuyển của vốn lu
động.
Câu 88: Hao mòn hữu hình là gì?
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó, của giá trị tài sản cố
định.
Câu 89: Hao mòn TSCĐ vô hình là gì?
Hao mòn TSCĐ vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của tài sản cố định.
Svk14.net - 12 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 90: Nguyên giá của TSCĐ do mua sắm ngoài đợc xác định bằng?
Nguyên giá của TSCĐ do mua sắm ngoài đợc xác định nh sau:
NG = giá mua thực tế (giá ghi trên hóa đơn trừ đi các khoản giảm giá, triết khấu nếu
có) + các chi phí kèm theo trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng (chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt, chạy thử, lệ phí trớc bạ )
Câu 91: Việc xác định thời gian sử dụng TSCĐ thờng dựa vào?
Việc xác định thời gian sử dụng TSCĐ thờng dựa vào:
- Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định theo thiết kế.
- Tuổi thọ kinh tế tính đến sự lạc hậu, lỗi thời của tài sản cố định do sự tiến bộ
khoa học và công nghệ.
-
Câu 92: Ưu, nhợc điểm của phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng là?
- Ưu điểm của phơng pháp này là việc tính toán đơn giản, dễ tính, tổng mức khấu
hao của tài sản cố định đợc phân bổ đều đặn vào các năm sử dụng TSCĐ nên
không gây ra sự biến động quá mức khi tính vào giá thành sản phẩm hàng năm.
- Nhợc điểm của phơng pháp này là trong những trờng hợp không lờng đợc hết
sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp dễ bị
mất vốn cố định do không thu hồi vốn đợc kịp thời.
-
Câu 93: Theo phơng pháp khấu hao nào thì giá thành sản phẩm của DN ở những
năm đầu của thời hạn khấu hao phải chịu khoản chi phí khấu hao lớn?
Theo phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần thì giá thành sản phẩm của DN ở
những năm đầu của thời hạn khấu hao phải chịu khoản chi phí khấu hao lớn.
Câu 94: Những tài sản nào sau đây không phải tính khấu hao?
Những tài sản không phải tính khấu hao:
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh nh TSCĐ
phục vụ cho các hoạt động phúc lợi (câu lạc bộ, nhà truyền thống). Những
TSCĐ đã khấu hao hết nhng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
- Những TSCĐ thuê vận hành. Những TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nớc giao cho
doanh nghiệp giữ hộ.
-
Câu 95: Công thức sau là công thức tính chỉ tiêu tài chính gì?
Công thức tính chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong kỳ.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Câu 96: Cần điền chỉ tiêu nào sau đây vào tử số của công thức?
Hệ số huy động TSCĐ sốvốn cố định đang dùng trong HĐKD
=
HĐKD Số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp
Câu 97: Biểu thức sau đây thể hiện chỉ tiêu gì?
Biểu thức thể hiện chỉ tiêu: hệ số hao mòn tài sản cố định.
Hệ số
Số khấu hao luỹ kếcủa TSCĐ ở thời điểm đánh giá TSCĐ
Hao mòn =
Tổng nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
Câu 98: Công thức tính tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của doanh nghiệp?
Công thức tính tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân: 2 cách:
M
KT
Svk14.net - 13 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
T
K
= T
K:
tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm
NG
K
NG
K
: tổng nguyên giá TSCĐ bq phải tính khấu hao
T
K
=
=
n
i
Tifi
1
).(
M
KT
: tổng số tiền khấu hao TSCĐ trong năm
fi: tỷ trọng của từng loại TSCĐ
Ti: tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ
i: loại TSCĐ
Câu 99: Công thức xác định số tiền khấu hao theo phơng pháp số d giảm dần?
Công thức xác định số tiền khấu hao theo phơng pháp số d giảm dần:
M
Ki
= G
đi
x T
Kh
M
Ki
: số khấu hao TSCĐ năm thứ i
G
đi
: giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
T
Kh
: tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
i: thứ tự của các năm sử dụng TSCĐ (i=1, n)
Câu 100: Theo phơng pháp số d giảm dần, do kỹ thuật tính toán nên ở cuối năm
của năm cuối cùng giá trị còn lại của TSCĐ bao giờ cũng còn một số d nhất định.
Để giải quyết vấn đề này, ngời ta thờng làm gì?
Để giải quyết vấn đề trên, ngời ta thờng thực hiện việc chuyển sang phơng pháp khấu
hao tuyến tính vào những năm cuối cùng của thời hạn sử dụng TSCĐ.
Câu 101: Các bớc phải thực hiện trên là bớc phải tiến hành trong việc lập kế hoạch
KH theo phơng pháp gián tiếp .
Câu 102: Tiền khấu hao TSCĐ đợc quản lý và sử dụng nh thế nào?
Thông thờng trong hoạt động kinh doanh, việc trích khấu hao tài sản cố định của
các doanh nghiệp đợc thực hiện hàng tháng. Tiền khấu hao nhằm để tái đầu t TSCĐ.
Khi cha có nhu cầu đầu t, doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt số tiền khấu hao cho
hoạt động kinh doanh để đạt đợc mức sinh lời cao.
Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao đối với TSCĐ trong doanh nghiệp Nhà
nớc đợc hình thành từ nguồn vốn Nhà nớc hoặc từ nguồn do doanh nghiệp tự bổ sung
đợc để lại cho doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ đợc hình thành bằng nguồn vốn vay, về nguyên tắc tiền khấu hao là
một nguồn để trả tiền vay.
Câu 103: Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định thực
hiện chu chuyển về mặt giá trị :
- Giá trị tài sản cố định đợc chuyển dần dần từng phần do đó vốn cố định đợc thu
hồi dần dần từng phần.
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới và chỉ hình thành một
vòng chu chuyển khi tái sản xuất đợc tài sản cố định về mặt giá trị .
-
Câu 104: Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ phản ánh ý nghĩa gì?
Hiệu suất sử dụng TSCĐ trong kỳ phản ánh 1đồng TSCĐ trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình
độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
Câu 105: Hệ số huy động vốn cố định phản ánh ý nghĩa gì?
Hệ số huy động vốn cố định phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào
hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Câu 106: Hệ số hao mòn TSCĐ phản ánh ý nghĩa gì?
Svk14.net - 14 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Hệ số hao mòn TSCĐ, một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong doanh
nghiệp, mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực của TSCĐ cũng nh vốn
cố định ở thời điểm đánh giá.
Câu 107: Tài sản lu động trong sản xuất là gì?
Tài sản lu động trong sản xuất gồm một bộ phận là những vật t dự trữ để đảm bảo
cho quá trình sản xuất đợc liên tục nh nguyên liệu, vật liệu, nhiên liêu.và một bộ
phận là những sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất.
Câu 108: Đặc điểm chu chuyển của vốn lu động trong quá trình tham gia vào
hoạt động kinh doanh là :
Câu 109: Việc chia vốn lu động thành: Vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn
vật t hàng hóa là dựa trên tiêu chí nào của vốn lu động?
Việc chia vốn lu động thành vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn vật t hàng
hóa là dựa trên hình thái biểu hiện của vốn.
Câu 110: Việc chia vốn lu động thành: Vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất,
vốn lu động trong khâu sản xuất và vốn lu động trong khâu lu thông là dựa trên
tiêu chí nào của vốn lu động?
Việc chia vốn lu động thành vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất, vốn lu động
trong khâu sản xuất và vốn lu động trong khâu lu thông là dựa trên vai trò của vốn lu
động đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Câu 111: Vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản gì?
Vốn lu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm các khoản:
- Vốn nguyên liệu, vật liệu chính.
- Vốn vật liệu phụ.
- Vốn nhiên liệu.
- Vốn phụ tùng thay thế.
- Vốn công cụ, dụng cụ.
-
Câu 112: Vốn lu động trong khâu sản xuất gồm các khoản gì?
Vốn lu động trong khâu sản xuất gồm các khoản:
- Vốn sản phẩm dở dang.
- Vốn về chi phí trả trớc.
Câu 113: Vốn lu động trong khâu lu thông gồm các khoản gì?
Vốn lu động trong khâu lu thông gồm các khoản:
- Vốn thành phẩm.
- Vốn bằng tiền.
- Vốn đầu t ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác.
- Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng.
Câu 114: Công thức xác định nhu cầu vốn lu động?
Công thức xác định nhu cầu vốn lu động:
V
IC
= M
I
x ( T
đ
+ T
t
)
V
IC
: nhu cầu vốn lu động năm kế hoạch hay năm tính toán.
M
I
: doanh thu thuần năm kế hoạch
T
đ
: tỷ lệ nhu cầu vốn lu động theo doanh thu
T
t
: tỷ lệ tăng (+) hay giảm (-) nhu cầu vốn lu động do thay đổi của các nhân tố (dự
trữ, sản xuất, tiêu thụ, thanh toán)
Svk14.net - 15 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 116: Nguồn vốn lu động thờng xuyên đợc xác định bằng 2công thức, đó là
những công thức nào?
Công thức xác định nguồn vốn lu động thờng xuyên:
Nguồn vốn lu động thờng xuyên = Tài sản lu động - Nợ ngắn hạn
Hoặc:
Nguồn vốn lu động
=
Tổng nguồn vốn
Giá trị TSCĐ của doanh nghiệp
thờng xuyên thờng xuyên (đã trừ số khấu hao)
Câu 117: Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn vốn lu động thờng xuyên là gì?
Những yếu tố chủ yếu làm tăng nguồn vốn lu động thờng xuyên:
- Tăng vốn chủ sở hữu.
- Tăng các khoản vay trung và dài hạn (kể cả phát hành trái phiếu).
- Nhợng, bán hoặc thanh lý tài sản cố định.
- Giảm đầu t dài hạn vào chứng khoán.
Câu 118: Điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn lâ gì?
Điểm lợi của việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là:
- Việc sử dụng tín dụng ngắn hạn có thể thực hiện dễ dàng, thuận lợi hơn so với
việc sử dụng tín dụng dài hạn.
- Chi phí cho việc sử dụng vốn bằng tín dụng ngắn hạn thấp hơn so với việc sử
dụng tín dụng dài hạn.
- Sử dụng tín dụng ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong
việc tổ chức nguồn vốn.
Câu 119: Điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là gì?
Điểm bất lợi trong việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngắn hạn là:
- Doanh nghiệp thờng phải chịu rủi ro về lãi suất cao hơn, bởi lẽ lãi suất ngắn
hạn thờng biến động nhiều hơn so với lãi suất dài hạn.
- Rủi ro vỡ nợ ở mức cao hơn: sử dụng tín dụng ngắn hạn đòi hỏi doanh nghiệp
phải có trách nhiệm hoàn trả nợ trong một thời gian ngắn, nếu tình hình kinh
doanh gặp khó khăn, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh
toán. Việc sử dụng quá nhiều tín dụng ngắn hạn dẫn đến tình trạng tài chính
căng thẳng.
Câu 120: Để định hớng và kiểm soát việc tổ chức nguồn vốn trong công tác quản
lý cần sử dụng những tiêu chí tài chính nào?
Câu 121: Tử số là chỉ tiêu:
Hệ số nợ = Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn
Câu 122: Tử số là chỉ tiêu:
Nợ ngắn hạn
Hệ số nợ ngắn hạn =
Tổng nguồn vốn
Câu 123: Mẫu số là chỉ tiêu:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu =
Tổng nguồn vốn
Câu 124: Trong nền kinh tế thị trờng thờng phát sinh việc mua bán chịu . Doanh
nghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hoặc hàng hoá của nhà cung cấp: doanh
Svk14.net - 16 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
nghiệp đã sử dụng tín dụng thơng mại do ngời bán cung cấp để đáp ứng một phần nhu
cầu về vốn.
Câu 125: Một nhà cung cấp đồng ý bán chịu một lô hàng giá trị ghi trên hóa đơn
là 200 triệu đồng và quy định điều kiện thanh toán là 2/15, net 30. Điều này có
nghĩa là gì?(Đáp án A): Nhà cung cấp sẽ chiết khấu 2% trên giá trị của hoá đơn mua
hàng nếu ngời mua trả tiền trong thời gian 15 ngày kể từ ngày giao hàng ,ngoài thời
hạn 15 ngày và đến ngày thứ 30 thì phải trả 100% giá trị của hoá đơn .
Câu 126: có biểu thức sau :
Tổng mức luân chuyển của vốn LĐ trong kỳ
Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ =
Số vốn LĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Câu 127: Mức tiết kiệm VLĐ : M
1
V
tk
(+-) = x (K
1
x K
2
)
360
K
1
: Kỳ luân chuyển vốn lu động kỳ trớc.
K
2
: Kỳ luân chuyển vốn lu động kỳ này.
Câu 128: Có biểu thức sau :
Nợ phải thu từ khách hàng
Hệ số nợ phải thu =
Doanh số hàng bán ra
Câu 129: Có biểu thức sau :
Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay
Hệ số khả năng sinh lời VKD =
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Câu 130:Có biểu thức sau :
Lợi nhuận trớc thuế trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận VKD =
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Câu 131: Có biểu thức sau :
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận ròng VKD =
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Câu 132: Đầu t phát triển
là quá trình bỏ thêm vốn đầu t vào tài sản cố định và tài sản lu động để tăng thêm
năng lực cạnh tranh, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm tăng thêm
lợi nhuận trong tơng lai.
Câu 133: Dự án đầu t độc lập
Là dự án khi đợc chấp thuận hay bị loại bỏ không làm ảnh hởngđến các dự án
khác.
Câu 134: Dự án đầu t loại trừ nhau
Là dự án là loại dự án mà nếu chấp thuận cái này thì những các khác bị loại bỏ.
Svk14.net - 17 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 135: Dự án tiền khả thi
Là dự án xem xét khái quát mọi khía cạnh kỹ thuật , kinh tế tài chính của dự án
đầu t nhằm đánh giá và khẳng định lại cơ hội đầu t đã lựa chọn, nhng cha đi vào xem
xét chi tiết các vấn đề. Đối với các cơ hội đầu t quy mô và có triển vọng đem lại hiệu
quả rõ ràng thì ngời ta thờng bỏ quaviệc lập dự án tiền khả thi.
Câu 136: Dự án khả thi
Là dự án trình bày một cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc hiện thực của
một cơ hội đầu t theo các khía cạnh thị trờng, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý và
kinh tế xã hội . Dự án khả thi đợc soạn thảo một cách kỹ lỡng, mọi tính toán yêu
cầuphải đạt đợc ở một mức độ chính xác cao .
Câu 137: Lãi đơn
Là số tiền lãi đợc xác định trên số vốn ban đầu hay còn gọi là vốn gốc với một lãi
suất nhất định. Việc tính lãi nh vậy đợc gọi là phơng pháp tính lãi đơn.
Câu 138: Phơng pháp tính lãi đơn, nếu biết vốn gốc, lãi suất và thời gian :
F
n
= V
0
(1+i.n)
Câu 139: Lãi kép
Là số tiền lãi đợc xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trớc đó đợc
gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp theo với một lãi suất nhất
định PP tính lãi kép.
Câu 140: Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tng lai thờng thấp hơn khoản tiền
đó là do yếu tố thời gian gửi tiền (lạm phát chi phối).
Câu 141: Một số dự án đầu t vào sản xuất kinh doanh thờng gồm những nội dung
chi tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu t.
- Thời gian hoàn vốn đầu t.
- Giá trị hiện tại thuần của dự án.
- Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án.
- Chỉ số sinh lời của dự án .
-
Câu 142: Dòng tiền thuần vận hành của dự án đầu t đợc xác định:
Dòng tiền thuần vận hành
=
Lợi nhuận sau thuế + Số khấu hao tài sản cố
của dự án đầu t hàng năm định hàng năm
Câu 143: Nội dung chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận bình quân của vốn đầu t :Đợc
tiến hành nh sau:
+ Mỗi dự án đa ra so sánh cần xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu t của
dự án đó.
+ So sánh tất cả các dự án với nhau, dự án nào có tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn
đầu t cao hơn là phơng án tốt.
Câu 144: Thời gian hoàn vốn đầu t
Là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thu nhập bằng chính số
vốn đầu t đã bỏ ra để thực hiện dự án.(thờng chủ yếu xem xét thời gian thu hồi vốn
đầu t vào tài sản cố định ).
Câu 145: Phơng pháp thờng dùng để xác định thời gian hoàn vón đầu t từ khi dự
án tạo ra thu nhập đều đặn hàng năm :
Thời gian thu hồi Vốn đầu t
Svk14.net - 18 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Vốn =
đầu t Thu nhập hàng năm
Câu 146: Những mặt hạn chế của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn đầu t cần chú ý khi
dùng chỉ tiêu này để lựa chọn dự án:
- Phơng pháp nàythời gian thu hồi vốn đầu t chú trọng xem xét lợi ích ngắn hạn
hơn là lợi ích dài hạn ,nó ít chú trọng đến việc xem xétcác khoản thu sau thời
gian tu hồi vốn, do vậy đối với những dự án đầu t có mức sinhlợi chậm nh sản
xuất ra sản phẩm mới hay xâm nhập vào thị trờng mới.vv Thì phơng pháp này
không thích hợp.
- Không chú trọng đến thời gian của tiền tệ hay nói cách khác nó không chú ý
đến thời điểm phát sinh của các khoản thu, các đồng tiền thu đợc ở các thời
điểm khác nhau.
Câu 147: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu t
Là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu t đa lại trong t-
ơng lai với giá trị hiện tại của vốn đầu t bỏ ra.
Câu 148: Chỉ số sinh lời của dự án đầu t
Là thớc đo khả năng sinh lời của một dự án đầu t, có tính đến yếu tố giá trị thời
gian của tiền tệ.
Câu 149: Ưu điểm của chỉ tiêu chỉ số sinh lời của dự án đầu t :
+ Phơng pháp này cho thấy mối quan hệ giữa các khoản thu nhập do đầu t đa lại
với vốn đầu t bỏ ra để thực hiện dự án .
+ Có thể sử dụng chỉ số sinh lời trong việc so sánh các dự án có số vốn đầu t khác
nhau để thấy đợc mức sinh lời giữa các dự án.
+ Phơng pháp này thờng cũng giả định tỷ lệ tái đầu t bằng với mức chi phí sử dụng
vốn, điều này cũng tơng tự nh trong phơng pháp giá trị hiện tại thuần , nó phù hợp hơn
so với phơng pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ.
Câu 150: Thuê tài chính có phải là một hình thức thuê tín dụng : Trung và dài
hạn -> Ngời cho thuê cam kết mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của ngời thuê và nắm
giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê.
Câu 151: Những doanh nghiệp có hạn chế về tài sản thế chấp và nguồn vốn thì
thuế tài sản và thuế tài chính có lợi :
+ Sử dụng thue tài chính giúp doanh nghiệp không phải huy động tập chung tức
thời một lợng vốn lớn để mua tài sản và nh vậy với số vốn hạn chế doanh nhiệp vẫn có
khả năng mở rộng kinh doanh.
+ Sử dụng hình thức bán và tái thuế có thể giúp cho doanh nghiệp có thêm vốn
kinh doanh nhất là tăng thêm vốn lu động.
Câu 152: Giá trị tơng lai của tiền
là giá trị có thể nhận đợc tại một thời điểm trong tơng lai bao gồm số vốn gốc và
toàn bộ số tiền lãi tính đến thời điểm đó.
Câu 153: Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tơng lai
là giá trị tính đổi về thời điểm hiện tại của một đồng tiền thu đợc trong tơng lai.
Câu 154: Thu nhập của dự án đầu t gồm:
+ Thu nhập chủ yếu của dự án đầu t là dòng tiền thuần hàng năm thu đợc sau khi
dự án đầu t đợc đa vào vận hành gọi là dòng tiền thuần vận hành.
+ Giá trị thu hồi từ thanh lý tài sản cố định khi kết thúc dự ánđầu t (nếu có).
Svk14.net - 19 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
+ Thu hồi vốn lu động đã ứng ra.
+Thời điểm bỏ vốn đầu t ban đầu đợc xác định là thời điểm 0.
+Dòng tiền vào hoặc dòng tiền ra của một dự án trong một kỳ đợc xác định ở thời
điểm cuối của kỳ đó.
Câu 155: Giá trị hiện tại thuần của khoản đầu t
là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản thu do đầu t đa lại trong tơng lai
với giá trị hiện tại của vốn đầu t bỏ ra.
Câu 156: Sử dụng phơng pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) để đánh giá lựa chọn
đầu t có các u điểm sau :
+ Phơng pháp này đánh giá hiệu quả kinh tế dự án có tính đến yếu tố giá trị về mặt
thời gian của tiền . Do vậy, nó cho phép nhìn nhận hiệu quả của dự án xác đáng hơn.
+Phơng pháp giá trị hiện tậi thuần cho phé do lờng trực tiếp giá trị tăng thêm do
vốn đầu t tạo ra, từ đó giúp cho việc đánh giá và lựa chọn dự án phù hợp với mục tiêu
tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp.
Svk14.net - 20 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 157: Đối với những ngời quản lý doanh nghiệp mục tiêu chính của việc phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp là gì?
- Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đa ra các
dự báo và kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp
- Phân tích tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Trên
cơ sở đó đa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp
Câu 158: Các hệ số: Hệ số vòng quay hàng tồn kho ,kỳ thu tiền trung bình ,vòng
quay vốn lu động,hiệu suất sử dụng vốn cố định và vòng quay toàn bộ vốn thuộc
nhóm hệ số gì?
Thuộc nhóm hệ số hoạt động kinh doanh
Câu 159: Các hệ số: Hệ số khả năng thanh toán hiên thời,hệ số thanh toán nhanh
và hệ số vốn bằng tiền thuộc nhóm hệ số tài chính gì?
Thuộc nhóm hệ số khả năng thanh toán
Câu 160: Các hệ số: Hệ số nợ, hệ số nợ dài hạn và hệ số thanh toán lãi vay thuộc
nhóm hệ số tài chính gì?
Thuộc nhóm hệ số kết cấu tài chính
Câu 161: Các hệ số :Tỷ suất lợi nhuậ doanh thu,hệ số khả năng sinh lời của vốn
kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh
doanh và tỷ suát lợi nhuận ròng vốn chủ sở hữu thuộc nhóm hệ số tài chính gì?
Thuộc nhóm hệ số sinh lời
Câu 162: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời phản ánh điều gì?
Phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải cấc khoản nợ
ngắn hạn,
Câu 163: Trong việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ, tiền tồn cuối kỳ đợc xác
định trên cơ sở nào?
Trên cơ sở so sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra, xá định đợc dòng tiền thuần
trong kỳ hoạt động của DN, kết hợp với số tiền tồn đầu kỳ, xá định đợc số tiền tồn
cuối kỳ.
Câu 164: Khi tính hệ số vốn bằng tiền(hay còn gọi là hệ số thanh toán tức
thời)ngời ta đã tính đến ảnh hởng của những chỉ tiêu nào lên khả năng thanh
toán của doanh nghiệp?
Vốn bằng tiền và các khoản tơng đơng tiền lên khả năng thanh toán của doanh
nghiệp
Câu 165 : Khi tính hệ số thanh toán nhanh ngời ta đã tính đến ảnh hởng của
những chỉ tiêu nào lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp?
Hàng tồn kho
Câu 166: Các hệ số kết cấu tài chính phản ánh điều gì ?
Phản ánh mức độ sử dụng nợ của DN trong việc tổ chức nguồn vốn, đồng thời
cũng phản ánh mức độ rủi ro tài chính mà DN có khả năng gặp phải
Câu 167 : Hệ số nợ dài hạn đợc tính bằng công thức nào ?
Svk14.net - 21 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Hệ số nợ dài hạn =
Câu 168: Một doanh nghiệp có hệ số nợ dài hạn bằng 0,4 có nghĩa là gì ?
Có nghĩa là DN đã sử dụng 40% số nợ dài hạn trong tổng nguồn vốn thờng
xuyên.
Câu 169: Hệ số thanh toán lãi vay phản ánh điều gì
Hệ số thanh toán lãi vay cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải với các
chủ nợ đồng thời phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp
Câu 170: Công thức thính hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Câu 171: Nhóm các hệ số nào sau đây đo lờng năng lực quản lý và sử dụng vốn
của doanh nghiệp ?
Hệ số hoạt động kinh doanh.
Câu 172: Vòng quay hàng tồn kho cao (so với mức trung bình ngành) chỉ ra điều
gì?
Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt,doanh nghiệp có thể rút
ngắn đợc chu kỳ kinh doanh và giảm đợc lợng vốn bỏ vào hàng tồn kho.
Câu 173: Số vòng quay vốn lu động phản ánh điều gì?
Phản ánh số lần chu chuyển hoặc số vòng quay của vốn lu động thực hiện đợc
trong một thời kỳ.
Câu 174: Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng vốn cố định trong kỳ bằng 2,0
điều đó có nghĩa gì?
Một đồng vốn cố định trong kỳ tham gia tạo ra hai đồng doanh thu thuần.
Câu 175: Xác định công thức tính hiệu suất sử dụng vốn cố định?
Câu 176: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu phản ánh điều gì?
Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ của
doanh nghiệp. Nó thể hiện khi thực hiện một đồng doanh thu thuần trong kỳ, doanh
nghiệp có thể thu đợc bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Câu 177: Hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh (hay còn gọi là tỷ suất lợi
nhuận trớc thuế và lãi vay của vốn kinh doanh)phản ánh điều gì?
Nó phản ánh khả năng sinh lời của đồng vốn kinh doanh không tính đến ảnh h-
ởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Câu 178: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
Mức sinh lời của đồng vốn có tính đến ảnh hởng của lãI vay nhng cha tính đến
ảnh hởng của thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 179: Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
Svk14.net - 22 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Nó phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng.
Câu 180: Chỉ tiêu tài chính nào thờng đợc các nhà đầu t trực tiếp quan tâm?
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Câu 181: Xác định công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu?
Câu 182: Trọng việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ,đồng tiền thuần trong kỳ đ-
ợc sác định trên cơ sở nào ?
Trên cơ sở so sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra xác định đợc dòng tiền thuần
trong kỳ hoạt động cua doanh nghiệp.
Câu 183: Trọng việc lập kế hoạch chu chuyển tiền tệ số tiền d thừa hay thiếu hụt
đợc sác định trên cơ sở nào ?
Trên cơ sở so sánh dòng tiền vào và dòng tiền ra xác định đợc dòng tiền thuần
trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp.Kết hợp với số tiền tồn đầu kỳ, xác định số tiền
tồn cuối kỳ. Từ đó đối chiếu với số d tiền cần thiết, xác định số vốn bằng tiền d thừa
hay thiếu hụt
Câu 184: Một doanh nghiệp có hệ số nợ ở mức cao có nghĩa là gì?
Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp chịu tác động của đòn bẩy tài chính rất lớn,
khi đó chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về lợi nhuận trớc lãi vay và thuế cũng có thể làm
tăng hay giảm một tỷ lệ đáng kể về tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Câu 185: Một doanh nghiệp có độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL) bằng 1,2
điều đó có nghĩa là gì?
Nếu tỷ suất lợi nhuận trớc lãi vay và thuế suất tăng 100% thì tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu tăng 120%
Câu 186: Một doanh nghiệp có độ tác động của đòn bẩy tổng hợp (DTL) bằng 1,4
điều đó có nghĩa là gì?
Doanh thu tiêu thu thay đổi 1% thì sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuân vốn chủ sở hữu
thay đổi 1:4%
Câu 187: Việc phân tích,nghiên cứu các đòn bẩy có ý nghĩa gì trong công tác
quản lý doanh nghiệp?
- Cho thấy đợc ảnh hởng của thay đổi doanh thu tiêu thụ sản phẩm đến tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Giúp cho ngời quản lý doanh nghiệp lựa chọn các biện pháp thích hợp để có
thể tăng đợc tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
- đảm bảo dợc sự an toàn của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Câu 188: Trong việc sác đinh diễn biến thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn.Mỗi
sự thay đổi của từng khoản mục sẽ đợc xem xét và phản ánh vào một trong hai
cột sử dụng vốn hoặc nguồn vốn theo cách thức nào?
- Sử dụng vốn tơng ứng với từng tài sản hoặc giảm nguồn vốn
- Diễn biến nguồn vốn sẽ tơng ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản .
Svk14.net - 23 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 189: Việc dự đoán lập kế hoạch lu chuyển tiện tệ giúp cho ngời quản lý
doanh nghiệp có đợc điều gì ?
Thấy đợc khả năng thu của các loại tiền và nhu cầu chi tiêu bằng tiền từ đó chủ
động đề ra các biện pháp thích hợp tạo ra sự cân bằng tích cực giữa thu và chi bằng
tiền nhằm đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao mức sinh lời của đồng vốn.
Câu 190: Nhóm hệ số khả năng thanh toán bao gồm các hệ số nào (theo giáo
trình trờng ta) ?
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán, hệ số vốn bằng tiền
Câu 191: Nhóm hệ số kết cấu tài chính bao gồm các hệ số nào(theo giáo trình tr-
ờng ta) ?
Hệ số nợ , hệ số nợ dài hạn, hệ số thanh toán lãi vay.
Câu 192: Nhóm hệ số hoạt động kinh doanh bao gồm các hệ số sau(theo giáo
trình trờng ta) ?
Số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền trung bình, số vòng quay vốn lu động,
hiêu suất sử dung vốn cố định, vòng quay toàn bộ vốn
Câu 193:Nhóm hệ số nợ sinh lời bao gồm các hệ số nào (theo giáo trình trờng
ta) ?
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu, hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh hay tỷ
suấtt lợi nhuận trớc thuế và lãi vay vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh,
tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Câu 194: Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp thể hiện ?
Mức độ nợ đợc sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Câu 195: Khi tỷ suát lợi nhuận vốn trớc lãi vay và thuế lớn hơn lãI xuất tiền
vay/năm thì điều gì xẩy ra?
Đòn bẩy tài chính là tích cực có hiệu ứng thuận lên tỷ suất lợi nhuận ròng vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp
Svk14.net - 24 -
Đáp án câu hỏi tài chính doanh nghiệp
Câu 196: Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc nhằm mục đích gì
- Đa dạng hoá sở hữu để huy động vốn của các thành phần kinh tế khác trong
và ngoài nớc để tăng nguồn lực tài chính, đầu t đổi mới công nghệ,đổi mới phơng thức
quản lý để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
- Tạo động lực phát triển doanh nghiệp thông qua sự làm chủ của ngời góp vốn.
Câu 197 : Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc là việc gì
- Là quá trình biến DN một chủ (là Nhà nớc ) thành DN nhiều chủ, tức là
chuyển từ hình thức sở hữu đơn nhất sang hình thức sở hữu hỗn hợp.
Câu 198: Lĩnh vực tài chính chủ yếu nào phảI thực hiện khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nớc
- Kiểm kê và phân loại tài sản công nợ
- Xử lý tài chính trớc khi xác định giá trị doanh nghiệp
- Bán cổ phần lần đầu
- áp dụng chinh sách đối với doanh nghiệp và ngời lao động sau khi cổ phần
hoá.
Câu 199: Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nớc là quá trình sắp xếp và biến đổi
doanh nghiệp nhà nớc thành loại hình doanh nghiệp gì?
- Là việc Nhà nớc biến đổi DNNN thành công ty cổ phần với cổ đông (ngời góp
vốn ) là cá nhân và tổ chức.
Câu 200: Trớc khi cổ phần hóa có nhữn tài sản không rõ nguồn gốc và do đó có
các quan điểm khác nhau trong việc xác định tài sản thuộc vốn nhà nớc Quan
điểm nào đúng?
Tất cả tài sản mà DN đang quản lý, sử dụng cha xác định đợc chủ sở hữu thì
đầu đợc coi là tài sane thuộc vốn nhà nớc.
Svk14.net - 25 -