Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 11 dự báo và hoạch định tài chính doanh nghiệp - đh thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.67 KB, 17 trang )

Corporate Finance
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Đại học thương mại
Chương 11: DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
Chương 11: DỰ BÁO VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP
11.1 Hoạch định tài chính doanh nghiệp
11.1 Hoạch định tài chính doanh nghiệp
11.2 Dự báo doanh thu và các báo cáo tài chính của doanh
11.2 Dự báo doanh thu và các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
nghiệp
11.3 Tăng trưởng kinh doanh và nhu cầu tài trợ
11.3 Tăng trưởng kinh doanh và nhu cầu tài trợ
11.1.1 Khái niệm hoạch định tài chính doanh
11.1.1 Khái niệm hoạch định tài chính doanh
nghiệp
nghiệp
Hoạch định tài chính doanh nghiệp là quá trình
Hoạch định tài chính doanh nghiệp là quá trình
thiết lập các kế hoạch tài chính và các quyết định tài
thiết lập các kế hoạch tài chính và các quyết định tài
chính để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
chính để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp


Mục tiêu của hoạch định tài chính là nhằm thực
Mục tiêu của hoạch định tài chính là nhằm thực
hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở


hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở
hữu doanh nghiệp
hữu doanh nghiệp
11.1 Hoạch định tài chính doanh nghiệp
11.1 Hoạch định tài chính doanh nghiệp
11.1.2 Nội dung và qui trình hoạch định tài chính doanh
11.1.2 Nội dung và qui trình hoạch định tài chính doanh
nghiệp
nghiệp

Dự báo các báo cáo tài chính
Dự báo các báo cáo tài chính

Quyết định nguồn vốn cần thiết để hỗ trợ cho kế hoạch hoạt động
Quyết định nguồn vốn cần thiết để hỗ trợ cho kế hoạch hoạt động
trong dài hạn
trong dài hạn

Dự báo các nguồn vốn có thể huy động được trong khoảng thời
Dự báo các nguồn vốn có thể huy động được trong khoảng thời
gian tới
gian tới

Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát để quản trị việc phân bổ và
Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát để quản trị việc phân bổ và
sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp
sử dụng các nguồn vốn trong doanh nghiệp

Phát triển các quy trình điều chỉnh kế hoạch cơ bản nếu tình hình
Phát triển các quy trình điều chỉnh kế hoạch cơ bản nếu tình hình

thay đổi so với lúc dự báo
thay đổi so với lúc dự báo

Thiết lập hệ thống lương, thưởng
Thiết lập hệ thống lương, thưởng
Trong phạm vi kiến thức đã học, chúng ta chỉ đi sâu nghiên
Trong phạm vi kiến thức đã học, chúng ta chỉ đi sâu nghiên
cứu 3 nội dung đầu tiên và thời gian hoạch định là trong một năm
cứu 3 nội dung đầu tiên và thời gian hoạch định là trong một năm
11.2.1 Dự báo doanh thu
11.2.1 Dự báo doanh thu
11.2.1.1 Phương pháp bình quân di động
11.2.1.1 Phương pháp bình quân di động


Ví dụ: doanh thu trong 5 năm liên tiếp của công ty ABC lần lượt là
Ví dụ: doanh thu trong 5 năm liên tiếp của công ty ABC lần lượt là
255; 280; 268; 272; 290 triệu đồng. Chúng ta tính số trung bình di
255; 280; 268; 272; 290 triệu đồng. Chúng ta tính số trung bình di
động với ba điểm dữ liệu quá khứ để dự báo cho kỳ tiếp theo như
động với ba điểm dữ liệu quá khứ để dự báo cho kỳ tiếp theo như
sau:
sau:


Doanh thu dự báo cho năm thứ tư:
Doanh thu dự báo cho năm thứ tư:


Doanh thu dự báo cho năm thứ năm:

Doanh thu dự báo cho năm thứ năm:
Doanh thu dự báo cho năm thứ sáu:
Doanh thu dự báo cho năm thứ sáu:
67,267
3
268280255
'
4
=
++
=
D
33,273
3
272268280
'
5
=
++
=
D
67,276
3
290268280
'
6
=
++
=
D

Có thể khái quát thành công thức sau:
Có thể khái quát thành công thức sau:
Trong đó: D’
Trong đó: D’
t+1
t+1
: doanh thu dự báo kỳ thứ t+1
: doanh thu dự báo kỳ thứ t+1
D
D
t
t
: doanh thu thực tế đã đạt được ở kỳ
: doanh thu thực tế đã đạt được ở kỳ
thứ t
thứ t
n : số thời điểm sử dụng dữ liệu doanh
n : số thời điểm sử dụng dữ liệu doanh
thu trong quá khứ
thu trong quá khứ
) (
1
121
'
1
+−−−+
++++=
nttttt
DDDD
n

D
11.2.1.2 Ph ng pháp san b ng s mũ gi n đ nươ ằ ố ả ơ
11.2.1.2 Ph ng pháp san b ng s mũ gi n đ nươ ằ ố ả ơ


Phương pháp này sử dụng cách tính số bình quân di động có trọng số.
Phương pháp này sử dụng cách tính số bình quân di động có trọng số.
Công thức tính như sau:
Công thức tính như sau:
D’
D’
t+1
t+1
= α. D
= α. D
t
t
+ (1 - α) D’
+ (1 - α) D’
t
t


Trong đó:
Trong đó:
D
D
t
t
: giá trị thực tế kỳ hiện tại

: giá trị thực tế kỳ hiện tại
D’
D’
t
t
: giá trị dự báo kỳ hiện tại
: giá trị dự báo kỳ hiện tại
0 ≤ α ≤ 1
0 ≤ α ≤ 1
Trong phương pháp này, việcdự báo không chỉ dự trên dữ liệu thực tế
Trong phương pháp này, việcdự báo không chỉ dự trên dữ liệu thực tế
của kỳ hiện tại mà còn dựa vào số liệu dự báo trong kỳ. Phát triển công
của kỳ hiện tại mà còn dựa vào số liệu dự báo trong kỳ. Phát triển công
thức trên, ta có:
thức trên, ta có:
D’
D’
t+1
t+1
= α. D
= α. D
t
t
+ α(1 - α )D
+ α(1 - α )D
t-1
t-1
+ (1 - α)
+ (1 - α)
2

2
D’
D’
t-1
t-1


Tiếp tục mở rộng công thức này, ta có:
Tiếp tục mở rộng công thức này, ta có:
D’
D’
t+1
t+1
= α. C + α(1 - α )D
= α. C + α(1 - α )D
t-1
t-1
+ (1 - α)
+ (1 - α)
2
2
D
D
t-2
t-2
+ (1 - α)
+ (1 - α)
3
3
D

D
t-3
t-3
+ (*)
+ (*)
Giá trị trọng số α thường được chọn trong khoảng thời gian 0,1 ≤ α ≤ 0,3
Giá trị trọng số α thường được chọn trong khoảng thời gian 0,1 ≤ α ≤ 0,3
và trong công thức (*), số bình quân càng ở xa thời điểm hiện tại thì hệ
và trong công thức (*), số bình quân càng ở xa thời điểm hiện tại thì hệ
số càng giảm. Chẳng hạn, nếu α = 0,1 thì hệ số trong công thức (*) lần
số càng giảm. Chẳng hạn, nếu α = 0,1 thì hệ số trong công thức (*) lần
lượt là 0,1; 0,09; 0,081; 0,0729; 0,06561;
lượt là 0,1; 0,09; 0,081; 0,0729; 0,06561;
Ví dụ
Ví dụ
: Một công ty hóa chất có số liệu về doanh thu và dự báo
: Một công ty hóa chất có số liệu về doanh thu và dự báo
doanh thu như sau:
doanh thu như sau:
Th i kỳ ờ
(t)
Doanh
thu th c ự
t (Dt)ế
Doanh
thu d ự
báo (D’t)
Sai s ố
(E)
Sai s ố

tuy t đ i ệ ố
|E|
|E|/Dt E²
1 255 255,0 - - - -
2 280 255,0 25 25 0,0893 625
3 268 262,5 5,5 5,5 0,0205 30,25
4 272 264,15 7,85 7,85 0,0289 61,62
5 290 266,5 23,5 23,5 0,0810 552,25
6 289 273,55 15,45 15,45 0,0535 238,7
7 295 278,19 16,81 16,81 0,0570 282,58
8 292 283,23 8,77 8,77 0,0300 76,91
9 288 285,86 2,14 2,14 0,0074 4,58
10 296 286,5 9,5 9,5 0,0321 90,25
T ngổ 2825 2920 114,52 0,3997 1962,14


Số liệu doanh thu dự báo kỳ đầu tiên được giả
Số liệu doanh thu dự báo kỳ đầu tiên được giả
định bằng doanh thu thực tế của điểm dữ liệu thứ
định bằng doanh thu thực tế của điểm dữ liệu thứ
nhất: 255 triệu đồng. Sử dụng công thức (7.2), với α
nhất: 255 triệu đồng. Sử dụng công thức (7.2), với α
= 0,3 ta tính được doanh thu dự kiến cho các kỳ như
= 0,3 ta tính được doanh thu dự kiến cho các kỳ như
sau:
sau:
D’
D’
2
2

= 0,3.255 + 0,7.255 = 255
= 0,3.255 + 0,7.255 = 255
D’
D’
3
3
= 0,3.280 + 0,7.255 = 262,5
= 0,3.280 + 0,7.255 = 262,5
D’
D’
4
4
= 0,3.268 + 0,7.262,5 = 264,15
= 0,3.268 + 0,7.262,5 = 264,15






Theo phương pháp san bằng số mũ, chúng ta tính được độ
Theo phương pháp san bằng số mũ, chúng ta tính được độ
lệch tuyệt đối bình quân (mean absolute deviation):
lệch tuyệt đối bình quân (mean absolute deviation):
7244,12
110
52,114
||
=


=

=

tn
E
MAD
t
Độ lệch bình phương bình quân (mean squared error):
0156,218
110
14,1962
||
2
=

=

=

tn
E
MSE
t
Tỷ lệ phần trăm sai số tuyệt đối bình quân (mean
absolute percentage):
%44,4100
110
3997,0
100

||
=

=

=

xx
tn
D
E
MAPE
t
t
11.2.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến
11.2.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến


Quá trình dự báo các báo cáo tài chính:
Quá trình dự báo các báo cáo tài chính:

Bước 1
Bước 1
: phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với
: phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với
doanh thu trong quá khứ
doanh thu trong quá khứ

Bước 2
Bước 2

: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh
: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh

Bước 3
Bước 3
: Dự báo bảng cân đối kế toán
: Dự báo bảng cân đối kế toán

Bước 4
Bước 4
: huy động nguồn vốn cần thêm
: huy động nguồn vốn cần thêm

Bước 5
Bước 5
: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ
: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ
11.3 Tăng trưởng kinh doanh và nhu cầu tài trợ
11.3 Tăng trưởng kinh doanh và nhu cầu tài trợ
11.3.1 Tác động của tăng trưởng kinh doanh đối với thu
11.3.1 Tác động của tăng trưởng kinh doanh đối với thu
nhập của mỗi cổ phần
nhập của mỗi cổ phần
Việc phát hành cổ phần phổ thông mới để tài trợ cho sự
Việc phát hành cổ phần phổ thông mới để tài trợ cho sự
tăng trưởng doanh thu có thể dẫn đến xung đột với sự gia tăng
tăng trưởng doanh thu có thể dẫn đến xung đột với sự gia tăng
thu nhập ròng của mỗi cổ phần. Nhiều nhà nghiên cứu cho
thu nhập ròng của mỗi cổ phần. Nhiều nhà nghiên cứu cho
rằng, các công ty không nên tăng vốn bằng cách phát hành

rằng, các công ty không nên tăng vốn bằng cách phát hành
thêm cổ phần mới, bởi ngoài việc có thể làm giảm thu nhập
thêm cổ phần mới, bởi ngoài việc có thể làm giảm thu nhập
ròng của mỗi cổ phần cũ, việc phát hành cổ phần mới còn có
ròng của mỗi cổ phần cũ, việc phát hành cổ phần mới còn có
những bất lợi khác như chi phí phát hành cao, làm thu hẹp
những bất lợi khác như chi phí phát hành cao, làm thu hẹp
quyền kiểm soát hay bị chia sẻ quyền biểu quyết. Vì vậy, trên
quyền kiểm soát hay bị chia sẻ quyền biểu quyết. Vì vậy, trên
thực tế, khi có những cơ hội kinh doanh mới, các nhà quản trị
thực tế, khi có những cơ hội kinh doanh mới, các nhà quản trị
tài chính thường cố gắng tài trợ bằng các nguồn vốn bên trong
tài chính thường cố gắng tài trợ bằng các nguồn vốn bên trong
doanh nghiệp, kết hợp với các khoản vay có thể huy động
doanh nghiệp, kết hợp với các khoản vay có thể huy động
được.
được.
11.3.2 Tài trợ tăng trưởng bằng nguồn vốn bên trong –
11.3.2 Tài trợ tăng trưởng bằng nguồn vốn bên trong –
mô hình Higgin
mô hình Higgin
Mô hình của Robert C.Higgin.
Mô hình của Robert C.Higgin.
Các ký hiệu:
Các ký hiệu:
m : tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
m : tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
d : tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến
d : tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến
E : tổng vốn cổ phần

E : tổng vốn cổ phần
D : Tổng nợ
D : Tổng nợ
A : Tổng tài sản
A : Tổng tài sản
S : doanh thu của năm hiện tại
S : doanh thu của năm hiện tại
S
S
1
1
: doanh thu dự kiến của năm tiếp theo
: doanh thu dự kiến của năm tiếp theo
g : tỷ lệ tăng doanh thu
g : tỷ lệ tăng doanh thu
S
S
1
1
= S(1 + g)
= S(1 + g)
Giả sử doanh nghiệp sẽ đảm bảo các tỷ số tài chính trong tương lai
Giả sử doanh nghiệp sẽ đảm bảo các tỷ số tài chính trong tương lai
được duy trì như ở mức hiện tại
được duy trì như ở mức hiện tại
Với giả định, doanh nghiệp sẽ duy trì tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu
Với giả định, doanh nghiệp sẽ duy trì tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu
ở mức như năm trước, việc tăng lợi nhuận giữ lại được nhập
ở mức như năm trước, việc tăng lợi nhuận giữ lại được nhập
vào vốn chủ sở hữu sẽ cho phép doanh nghiệp có thể tăng

vào vốn chủ sở hữu sẽ cho phép doanh nghiệp có thể tăng
thêm một khoản tiền vay là:
thêm một khoản tiền vay là:
Số tiền có thể vay thêm = mS(1 + g)(1 – d)
Số tiền có thể vay thêm = mS(1 + g)(1 – d)
Do vòng quay vốn cũng không thay đổi nên phần tài sản tăng
Do vòng quay vốn cũng không thay đổi nên phần tài sản tăng
thêm có thể được tính như sau:
thêm có thể được tính như sau:


A = A.g
A = A.g
Nói cách khác, tài sản của doanh nghiệp sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
Nói cách khác, tài sản của doanh nghiệp sẽ thay đổi tỷ lệ thuận
với sự thay đổi của doanh thu. Tài sản tăng thêm phải được tài
với sự thay đổi của doanh thu. Tài sản tăng thêm phải được tài
trợ bằng nguồn vốn tăng thêm, nên chúng ta có:
trợ bằng nguồn vốn tăng thêm, nên chúng ta có:
Tài sản tăng
thêm
=
Lợi nhuận giữ
lại tăng thêm
+
Tiền vay
tăng thêm
Có thể biểu diễn bằng công thức như sau:
Có thể biểu diễn bằng công thức như sau:
Ta có

Ta có
Vậy
Vậy
E
D
dgmSdgmSAg )1)(1()1)(1(
−++−+=
E
A
E
DE
E
D
=
+
=+
1
E
A
dmS
S
A
E
A
dmS
g
)1(
)1(
−−


=
Giả sử tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của doanh
nghiệp (m) là 10%, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến (d) là 40%, hệ
số tài sản trên vốn chủ sở hữu là 1,5 và hệ số tổng tài sản trên
doanh thu là 2,0. Chúng ta có:
g = 0,047 =4,7%


Mô hình tài trợ tăng trưởng bằng nguồn vốn bên trong được mô
Mô hình tài trợ tăng trưởng bằng nguồn vốn bên trong được mô
phỏng như sau:
phỏng như sau:
Tài sản
Tài sản
Nguồn vốn
Nguồn vốn
Tài sản ở thời
Tài sản ở thời
Nguồn vốn trợ
Nguồn vốn trợ
điểm đầu năm
điểm đầu năm
cho tài sản ở
cho tài sản ở
tài chính
tài chính
thời điểm đầu
thời điểm đầu
năm tài chính
năm tài chính

Tài sản mới cần
Tài sản mới cần
Nợ huy động
Nợ huy động
thiết để hỗ trợ
thiết để hỗ trợ
thêm
thêm
cho phần doanh
cho phần doanh
Lợi nhuận giữ
Lợi nhuận giữ
thu gia tăng
thu gia tăng
tăng thêm
tăng thêm
m (1 + g)(1 – d)D/E
mS(1+g)(1-d)
∆A = A.g
11.3.3 Mối quan hệ giữa tăng trưởng với các hệ số tài
chính
Đọc tài liệu: Quản trị Tài chính DN của Nguyễn Hải Sản
Đọc tài liệu: Quản trị Tài chính DN của Nguyễn Hải Sản

×