Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tài liệu thẩm định dự án đầu tư phần khái niệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.79 KB, 36 trang )

KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHẦN KHÁI NIỆM
PHẦN KHÁI NIỆM
Biên soạn bởi:
TRUNG TÂM TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
KHỐI DOANH NGHIỆP
Người trình bày:
22
Phân tích tín dụng
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
TỔNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN

Công tác thiết kế kỹ thuật chi tiết dự án là cơ sở để tính
toán tổng mức đầu tư dự án.

Tổng mức đầu tư dự án là khái toán chi phí của toàn bộ
dự án được xác định trong giai đoạn lập dự án, gồm:

Chi phí xây dựng;

Chi phí thiết bị;

Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư;

Chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động ban đầu đối
với các dự án sản xuất kinh doanh, lãi vay trong


thời gian xây dựng và chi phí dự phòng.
33
Phân tích tín dụng
KHẤU HAO
KHẤU HAO

Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu
hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

Các phương pháp khấu hao cơ bản:

Khấu hao đường thẳng: số khấu hao hàng năm không thay
đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản;

Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hàng năm giảm
dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản;

Khấu hao theo số lượng sản phẩm: dựa trên tổng số đơn vị
sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.

Trong thẩm định dự án thông thường sử dụng phương pháp khấu
hao theo đường thẳng.
44
Phân tích tín dụng
CHIẾT KHẤU
CHIẾT KHẤU

Chiết khấu:

Nguyên tắc vốn khi đưa vào đầu tư sẽ sản sinh ra lãi.


Tiêu dùng trong tương lai có giá trị thấp hơn tiêu dùng ở hiện tại.

Việc chiết khấu là dựa trên khái niệm “giá trị theo thời gian của tiền tệ”.

Công thức:
Pt = P
0
(1 + i)
t

[hay P
0
=P
t
/ (1 + i)
t
]

Ví dụ: 1 người lao động khi đến tuổi hưu sẽ nên chọn lãnh lương hưu
36trđ/năm hay lãnh ngay 1 lần 400trđ??? giả định ông ta sẽ sống thêm 15
năm nữa & LS Tkiệm 8%/năm.
55
Phân tích tín dụng
HỆ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ TRUNG DÀI HẠN
HỆ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ TRUNG DÀI HẠN

Hệ số khả năng trả nợ trung dài hạn:

DSCR (Debt Service Coverage Ratio) =

(Khấu hao + LN sau thuế + Lãi vay trung dài hạn)/(Nhu cầu trả nợ trung
dài hạn + Lãi vay trung dài hạn).
Hệ số khả năng trả nợ trung dài hạn nhằm đánh giá khả năng hồn trả các
khoản nợ trung dài hạn của DN trong suốt thời gian vay vốn tại ngân
hàng. Hệ số này được tính tốn cụ thể qua từng năm trong thời gian vay
vốn dự án.
Ví dụ:
DANH MỤC 2008 2009 2010 2011
Khấu hao 2,147,254 2,147,254 2,147,254 2,147,254
Lợi nhuận sau thuế 3,370,412 3,418,903 3,428,866 3,394,797
Trả nợ gốc trung dài hạn 3,160,000 2,340,000 1,480,000 1,490,000
Trả lãi vay trung dài hạn 388,420 222,192 103,845 40,205
DSCR 1.7 2.3 3.6 3.6
66
Phân tích tín dụng
NGÂN LƯU DỰ ÁN
NGÂN LƯU DỰ ÁN

Ngân lưu tự do:

Ngân lưu tự do là dòng tiền cuối cùng chỉ thuộc về những người có
quyền lợi trong dự án là chủ sở hữu và chủ nợ.

Dự án được thẩm định về hiệu quả tài chính dựa trên việc ước lượng &
đánh giá ngân lưu tự do.

Các bước ước lượng ngân lưu tự do của dự án:

Ngân lưu hoạt động vào = Doanh thu thuần


Ngân lưu hoạt động ra = Chi phí hoạt động + Phí quản lý + Thuế thu
nhập DN

Ngân lưu hoạt động ròng = Ngân lưu hoạt động vào – Ngân lưu hoạt
động ra

Ngân lưu tự do của dự án = Ngân lưu hoạt động ròng – Chi phí đầu tư

Ngân lưu của chủ nợ = Chi trả lãi vay + Chi trả nợ gốc – Giải ngân nợ

Ngân lưu của chủ sở hữu = Ngân lưu tự do của dự án – Ngân lưu của chủ
nợ
77
Phân tích tín dụng
2 QUAN ĐIỂM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
2 QUAN ĐIỂM THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

Quan điểm
Tổng đầu tư
hay còn gọi là
quan điểm Nhà
cho vay hay
quan điểm
Ngân hàng

Quan điểm Chủ
đầu tư hay còn
gọi là quan điểm
Chủ sở hữu hay
quan điểm các

Cổ đông
88
Phân tích tín dụng
SỰ KHÁC NHAU VỀ DỊNG NGÂN LƯU
SỰ KHÁC NHAU VỀ DỊNG NGÂN LƯU

Quan điểm Tổng đầu
tư xem xét dòng ngân
lưu chưa chia - còn gọi
là Dòng ngân lưu tự do
(FCF: Free Cash Flow)

NPV quan điểm Tổng
đầu tư sử dụng suất
chiết khấu là Chi phí
sử dụng vốn bình
quân (WACC:
Weighted Average
Cost of Capital)

Quan điểm Chủ sở hữu
chỉ xem xét dòng ngân
lưu còn lại của chủ sở
hữu (sau khi đã trừ đi
dòng ngân lưu Vay và
Trả nợ vay)

NPV quan điểm Chủ
sở hữu sử dụng suất
chiết khấu là Suất sinh

lời đòi hỏi của vốn chủ
sở hữu (RROE:
Required Return on
Equity)
99
Phân tích tín dụng
ĐIỂM HOÀ VỐN
ĐIỂM HOÀ VỐN

Điểm hoà vốn:

Khái niệm: là điểm mà tại đó doanh thu của dự án vừa đủ để trang trải
các khoản chi phí bỏ ra để thực hiện dự án.

Công thức: TS (Total sales) = TC (Total cost)
= FC (fixed cost) + VC (variable cost)

Cách xác định điểm hòa vốn:

Giả định:

Doanh thu và chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng

Giá bán sản phẩm không thay đổi TS = P*Q

Chi phí cố định không thay đổi khi qui mô sản xuất thay đổi

Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm (v) không thay đổi

Khi đó  TC = V*Q + FC. Tại điểm hòa vốn: TS* = TC*

 PQ* = vQ* + FC
vP
FC
Q

=⇔
*
1010
Phân tích tín dụng
ĐIỂM HOÀ VỐN
ĐIỂM HOÀ VỐN

Điểm hoà vốn:
S,C
TC
VCTS=TC
Q
FC
TS

Q*
Điểm
hoà vốn
Lãi
O
Khi Q = Q*: DN hòa vốn
Khi Q>Q*: DN có lãi
Khi Q<Q*: DN bị lỗ
1111
Phân tích tín dụng

MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN
MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN

Mức hoạt động hòa vốn:

Công thức:

Trong đó: TS*: Doanh thu hòa vốn

TST: Doanh thu lý thuyết

Ý nghĩa: M càng nhỏ càng tốt
%100
*
T
TS
TS
M
=
1212
Phân tích tín dụng
MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN
MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN

Bài tập về sản lượng hoà vốn:

Các chi phí của công ty ABC trong năm 2008 được sắp xếp theo tính chất
biến động của chúng và được ghi lại trong bảng sau.

Sản lượng hàng năm là 12.000 sản phẩm. Dự trữ coi như bằng 0. Giá bán

sản phẩm là 300 USD/sản phẩm. Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng;
Đvt: USD.
Xác định điểm hoà vốn ?
Nếu DN mở rộng sản xuất làm cho chi phí cố định hàng năm tăng thêm 67.500
USD/năm đồng thời sản lượng tăng thêm 4.000 sản phẩm/năm thì điểm hoà vốn có
gì thay đổi? (Biết rằng các yếu tố khác không thay đổi : giá bán, chi phí biến đổi /sản
phẩm). DN có nên mở rộng sản xuất không? Tại sao?
1313
Phân tích tín dụng
MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN
MỨC HOẠT ĐỘNG HOÀ VỐN

Tính toán:

Q*=FC/(P-v) = 1.350.000/(300-1.980.000/12.000) = 10.000 sản
phẩm

TS=P*Q=300*Q

TC = FC + v*Q=1.350.000 + 165*Q

Q*’= (1.350.000+67.500)/(300-165) = 10.500 (sản phẩm)

Mức hoạt động hòa vốn:

M1 = 300*10.000/300*12.000 = 0.83

M2 = 300*10.500/300*16.000 = 0.66
 M2<M1=> DN nên mở rộng sản xuất
1414

Phân tích tín dụng
THỜI GIAN HOÀN VỐN
THỜI GIAN HOÀN VỐN

Thời gian hoàn vốn – (Payback Period – PP): là khoảng thời gian cần thiết
để thu nhập của dự án vừa đủ bù đắp vốn đầu tư của dự án.

Nói cách khác, PP cho thấy thời gian cần thiết để thu hồi được vốn.

Công thức:
DThuhoiNCVLLVKHLR
C
PP
constneuTR
NCVLDVCDC
ThueTNDNCPDTLR
DThuhoiNCVLLVKHLRTR
CTR
n
i
i
n
i
i
PP
i
n
i
ii
+++

=⇒
=
+=
−−=
+++=
=


∑ ∑
=
=
= =
0
0
0 0
Trong đó: TRi: Thu nhập của dự án vào năm thứ i
Ci: Vốn đầu tư của dự án năm thứ i
PP: Thời gian hoàn vốn
N: Tổng thời gian của dự án
1515
Phân tích tín dụng
THỜI GIAN HOÀN VỐN
THỜI GIAN HOÀN VỐN

Ý nghĩa chỉ tiêu thời gian hoàn vốn:

PP cần được so sánh với một PP trung bình của ngành để lựa
chọn dự án và phải nhỏ hơn thời gian hoạt động của dự án;

PP càng ngắn càng tốt để tránh được những biến động, rủi ro

bất định;

Khi sử dụng để đánh giá dự án, chỉ tiêu này có thể được sử
dụng để so sánh với thời gian hoàn vốn cho phép của từng
ngành kinh doanh, từng địa phương/vùng lãnh thổ để có thể
quyết định xem dự án có hiệu quả hay không.

Chỉ tiêu này được đánh giá cao trong trường hợp: Dự án có
độ rủi ro cao và khi DN cần thay đổi cơ cấu tài chính
1616
Phân tích tín dụng
THỜI GIAN HOÀN VỐN
THỜI GIAN HOÀN VỐN

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period-DPP)

Khái niệm: Là thời gian cần thiết (năm, tháng) để hiện giá của các dòng
tiền thu nhập hàng năm vừa đủ bù đắp cho hiện giá của dòng tiền chi ra
đầu tư trong thời gian hoạt động của dự án.

Công thức:

Ý nghĩa:

DPP của dự án càng ngắn càng giúp các chủ dự án tránh được những biến
động, rủi ro, hiệu quả của dự án càng cao.

Trong thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án, thu nhập của dự án đủ để
bù đắp toàn bộ vốn đầu tư bỏ ra đồng thời đem lại một lượng lãi với lãi suất
tối thiểu như chủ đầu tư mong đợi.


Khắc phục được nhược điểm cơ bản của PP với việc tính đến giá trị tiền tệ
theo thời gian tuy nhiên không khắc phục được những nhược điểm khác (như
không quan tâm đến điều gì xảy ra sau thời gian hoàn vốn).

DPP được tính toán trên cơ sở chiết khấu các dòng tiền về cùng một mặt
bằng hiện tại, vì thế giá trị thời gian hoàn vốn tính theo phương pháp này
thường chính xác hơn và thường dài hơn.
∑∑
==
+
=
+
n
i
i
i
DPP
i
i
i
r
C
r
TR
00
)1()1(
1717
Phân tích tín dụng


ƯU ĐIỂM

Đơn giản, dễ nhìn
thấy;

Hữu ích đối với các
dự án có mức độ rủi
ro cao, cần thu hồi
vốn nhanh

NHƯỢC ĐIỂM

Khó so sánh, dễ nhầm lẫn khi
so sánh dự án dưới gốc độ lợi
ích ròng và khả năng sinh lợi;

Không tính đến quy mô và
tuổi thọ dự án, không phân
biệt giữa một dự án có thu
nhập ban đầu cao với một dự
án có thu nhập ban đầu thấp;

Không quan tâm đến điều xảy
ra sau kỳ hoàn vốn;

Không lượng hóa rủi ro.
THỜI GIAN HOÀN VỐN
THỜI GIAN HOÀN VỐN
1818
Phân tích tín dụng

THỜI GIAN HOÀN VỐN
THỜI GIAN HOÀN VỐN

Cách tính PP & DPP ( sử dụng excel)
1919
Phân tích tín dụng
CHỈ SỐ DOANH LỢI PI
CHỈ SỐ DOANH LỢI PI

Chỉ số doanh lợi (Profitability Index - PI)

Khái niệm: Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các dòng thu nhập và giá trị
hiện tại của các dòng vốn đầu tư của dự án.

Công thức:
Lưu ý: Không thể tính PI dựa trên CFi mà phải phân biệt rõ TRi và Ci

Ý nghĩa:

Thực chất chỉ tiêu này là một chỉ tiêu mở rộng của NPV.

Khi PI > 1 tức NPV>0: dự án đáng giá;

Khi tỷ số PI=1: có thể đầu tư;

Khi PI<1: dự án không có hiệu quả.
i
n
i
i

n
i
i
i
r
C
r
TR
PI
)1(
1
)1(
1
0
0
+
+
=


=
=
2020
Phân tích tín dụng
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value-NPV):

Là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án đã được quy về mặt

bằng thời gian hiện tại với tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án cũng
đã được quy về mặt bằng thời gian hiện tại theo một tỉ suất hoàn vốn
nhất định.

Công thức:
∑ ∑∑
= ==
+

+
=
+
=
n
i
n
i
i
i
i
i
n
i
i
i
r
C
r
TR
r

CFNPV
0 00
)1(
1
)1(
1
)1(
1
Trong đó:
TRi: Thu nhập hàng năm của dự án
Ci: Chi phí hàng năm của dự án
r: suất chiết khấu của dự án (%)
i=1,2, ,n -các năm của dự án.
2121
Phân tích tín dụng
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

Cách tính NPV (sử dụng Excel):

Cú pháp: NPV(rate,value1,value2, )

Trong đó:

Rate là suất chiết khấu đưa vào tính toán (tính bằng
%).

Values là 1 chuỗi giá trị qua các năm mà chúng ta
đang muốn tính toán để tìm NPV.


Ví dụ:
2222
Phân tích tín dụng
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV

Ý nghĩa:

Chỉ tiêu NPV cho biết mức chênh lệch giữa thu
nhập thật của dự án so với thu nhập mong đợi của
dự án (thể hiện qua tỷ lệ sinh lời kỳ vọng-expected
rate of return). Chính vì thế:

NPV < 0 : Dự án không có hiệu quả

NPV = 0 : Có thể đầu tư

NPV > 0 : Dự án có hiệu quả

Giá trị của NPV càng lớn thì dự án càng có hiệu
quả. Chỉ tiêu này thỏa mãn yêu cầu tối đa hóa lợi
nhuận, phù hợp quan điểm nguồn của cải ròng được
tạo ra phải là lớn nhất.
2323
Phân tích tín dụng

ƯU ĐIỂM

Dựa vào dòng ngân lưu


Xét đến giá trị thời gian
của tiền tệ

Xét qui mô dự án

Phù hợp với mục tiêu tối
đa nguồn lợi ích (của cải)
ròng

NHƯỢC ĐIỂM

Khó hình dung

Nếu chỉ căn cứ vào giá trị NPV để
lựa chọn dự án thì có thể bỏ qua
những dự án có mức sinh lời lớn
hơn hoặc những dự án có khả năng
sinh lời cao nhưng thời gian thực
hiện quá dài.

Cần phải có suất chiết khấu cho
từng dự án  Ðây là vấn đề khó
xác định của dự án!!!
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG - NPV
2424
Phân tích tín dụng
CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU NÀO CHO NPV?
CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU NÀO CHO NPV?


Chọn mức tỷ suất chiết khấu nào???

Giá trị của NPV tùy thuộc vào suất chiết khấu r sử dụng cụ thể.

Chọn suất chiết khấu nào là tùy thuộc:

Từng DN;

Từng dự án cụ thể;

Không có một suất chiết khấu nào- ví dụ như lãi suất ngân hàng hay
một lãi suất thị trường nào đó, có thể “dùng chung” cho tất cả các
DN hoặc cho mọi dự án của một DN.

Suất chiết khấu dùng để đánh giá một dự án lệ thuộc vào rất nhiều yếu tố
mang sắc thái khác nhau:

Từ phía chủ đầu tư đến chủng loại đầu tư;

Từ những thước đo tiêu biểu của ngành nghề đến suất chiết khấu
chung của thị trường;

Từ tính mạo hiểm mà dự án phải chấp nhận đánh đổi.
2525
Phân tích tín dụng
CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU NÀO CHO NPV?
CHỌN TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU NÀO CHO NPV?

NPV quan điểm
Tổng đầu tư sử

dụng suất chiết
khấu là Chi phí sử
dụng vốn bình quân
(WACC: Weighted
Average Cost of
Capital)

NPV quan điểm
Chủ sở hữu sử
dụng suất chiết
khấu là Suất sinh
lời đòi hỏi của vốn
chủ sở hữu (RROE:
Required Return on
Equity)

×