Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
NHNo&PTNTVN:Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thông Việt Nam.
NHTM:Ngân Hàng Thương Mại.
PASXKD/DAĐT: Phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
MỤC LỤC
Lời nói đầu......................................................................................................
5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG.................................................................
7
I) Giới thiệu khái quát về Ngân Hàng......................................................................
7
1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................................
7
2 Cơ cấu tổ chức chức năng nhiệm vụ.............................................................................
9
3 Tình hình hoạt động của Ngân Hàng............................................................................
12
II) Khái quát công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân Hàng..........................
20
1 Theo thành phần kinh tế................................................................................................
21
2 Theo ngành kinh tế.......................................................................................................
21
3 Theo kỳ hạn..................................................................................................................
21
4 Theo loại tiền................................................................................................................
23
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI NHNo&PTNT
CẦU GIẤY.......................................................................................................................
24
I) Khái quát các dự án vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh của Doanh
Nghiệp tại NH..................................................................................................................
24
1 Tình hình cho vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh theo dự án của DN tại NH...........
24
2 Đặc điểm các dự án sản xuất kinh doanh của DN........................................................
26
3 Yêu cầu công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của DN......................
27
II)Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của
Doanh Nghiệp tại NH......................................................................................................
27
1 Căn cứ thẩm định..........................................................................................................
27
2 Quy trình thẩm định......................................................................................................
30
3 Phương pháp thẩm định................................................................................................
.31
4 Nội dung thẩm định......................................................................................................
34
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
III) Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
của DN tại NH..................................................................................................................
60
IV) Đánh giá công tác thẩm định dựa án đầu tư sản xuất kinh doanh của
DN...............................................................................................................................
75
1 Kết quả đạt được.....................................................................................................
75
1.1 Trong công tác thẩm định..........................................................................................
75
1.2 Trong hoat động kinh doanh của NH.........................................................................
76
2 Những hạn chế còn tồn tại......................................................................................
78
2.1 Về phương pháp thẩm định........................................................................................
78
2.2 Về thông tin...............................................................................................................
79
2.3 Về đội ngũ cán bộ thẩm định.....................................................................................
79
2.4 Về trang thiết bị.........................................................................................................
80
Chương III: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư
sản xuất kinh doanh của DN tại NHNo&PTNT Cầu Giấy...........................................
81
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
I) Định hướng phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Cầu Giấy.................................................................................................................
81
1 Về công tác huy động vốn
...........................................................................................................................
81
2 Về hiệu quả sử dụng vốn
...........................................................................................................................
81
3 Về các công tác khác
...........................................................................................................................
82
II) Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động thẩm định của NH giai
đoạn tới năm 2010...........................................................................................................
83
III) Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án sản xuất kinh
doanh của DN tại NH......................................................................................................
84
1 Giải pháp nâng cao nhận thưc của cán bộ thẩm định...................................................
84
2 Giải pháp hoàn thiện Nội dung thẩm định....................................................................
85
3 Giải pháp hoàn thiện phương pháp thẩm định..............................................................
86
4 Giải pháp về thông tin...................................................................................................
87
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
5 Giải pháp về việc hỗ trợ trong công tác thẩm định.......................................................
90
IV) Một số kiến nghị..................................................................................................
90
1 Kiến nghị đối với Nhà Nước........................................................................................
89
2 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước.....................................................................
90
3 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam......
92
KẾT LUẬN.................................................................................................................
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................
94
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
LỜI NÓI ĐẦU
NHTM ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán của các thành phần kinh
tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, NHTM đã thâm nhập vào
mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh
doanh chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp
vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ tiền lãi cho vay.
Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay,
xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị
phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế.
Nước ta đang phát triển theo hướng CNH - HĐH theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020 của Đảng, Nhà nước đòi hỏi việc triển khai ngày càng nhiều các dự án đầu tư, với nguồn vốn
trong và ngoài nước, thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu tư của
NHTM ngày càng phổ biến, cơ bản và quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Đó
cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các NHTM về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho
vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro rất cao. Để
đi đến chấp nhận cho vay, thì thẩm định dự án đầu tư là khâu quan trọng, quyết định chất lượng cho vay
theo dự án của ngân hàng. Thẩm định dự án đầu tư ngày càng có ý nghĩa vô cùng to lớn, đảm bảo lợi
nhuận, sự an toàn cho ngân hàng.
Những năm vừa qua, mặc dù các NHTM đã chú trọng đến công tác thẩm định nhưng nhìn chung
kết quả đạt được chưa cao, chưa đem lại cho nền kinh tế một sự phát triển xứng đáng. Chính vì vậy, trong
thời gian thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT Cầu Giấy, em đã chọn đề tài: " Thẩm định dự án đầu
tư sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp tại NHNo&PTNT Cầu Giấy".
Với những kiến thức tích luỹ được trong thời gian thực tập thực tế tại Ngân Hàng và trong thời
gian học tập tại trường, em mong muốn sẽ đóng góp một phần công sức để hoàn thiện và nâng cao công
tác thẩm định dự án đầu tư nói chung và công tác thẩm định dự án sản xuất kinh doanh của Doanh
Nghiệp nói riêng tại Ngân Hàng.
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
- Chương I: Giới thiệu về Ngân Hàng và công tác thẩm dịnh dự án đầu tư tại NHNo&PTNT
Cầu Giấy..
- Chương II: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của Doanh
Nghiệp tại NHNo&PTNT Cầu Giấy.
- Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh của Doanh Nghiệp tại NHNo&PTNT Cầu Giấy.
Do giới hạn về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, vì vậy bài viết của em không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp giúp đỡ, đóng góp ý kiến và
chỉ bảo tận tình của cô giáo và các cô, chú cán bộ tại Chi nhánh để bài viết thêm hoàn thiện.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
I)Giới thiệu khái quát về Ngân Hàng.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Chi nhánh NHNo Cầu Giấy được thành lập trên cơ sở nâng cấp, điều chỉnh từ chi nhánh cấp II theo
Quyết định số 28/QĐ/HĐQT/TCCB ngày 13 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
* Về tổ chức bộ máy :
Khi mới thành lập (tháng 01 năm 2006) Chi nhánh NHNo Cầu Giấy là chi nhánh cấp I chưa được
xếp hạng với tổng số cán bộ là 41 cán bộ, cơ cấu tổ chức gồm: Ban giám đốc và 07 phòng, tổ nghiệp vụ:
Phòng Hành chính – nhân sự, phòng Kế hoạch-Nguồn vốn, phòng Kế toán - Ngân quỹ, phòng Tín dụng,
phòng kiểm tra-kiểm soát nội bộ, phòng thanh toán quốc tế và 4 phòng Giao dịch trực thuộc.
Hiện nay, Chi nhánh NHNo Cầu Giấy đã được xếp hạng là Chi nhánh cấp I hạng 2 với cơ cấu tổ
chức bộ máy :
- Giám đốc và các phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
+ Phòng Hành chính – Nhân sự
+ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
+ Phòng Kế toán - Ngân quỹ
+ Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ
+ Phòng Kinh doanh Ngoại hối
+ Phòng Dịch vụ và Marketing
+ Phòng tín dụng
- Và 10 phòng Giao dịch trực thuộc nằm trên địa bàn thành phố Hà nội.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
- Chi nhánh đã khai trương thêm 01 phòng giao dịch và chuyển 02 phòng Giao Dịch đến địa điểm
mới.
* Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh NHNo Cầu Giấy:
a) NHNo Cầu Giấy có chức năng:
Kinh doanh đa năng trên địa bàn Thủ đô Hà nội.
b) NHNo Cầu Giấy có nhiệm vụ:
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi KKH, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài bằng VND và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và thực hiện các hình thức huy động vốn khác
theo quy định của NHNo Việt Nam
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của Chính phủ, chính quyền địa phương, và các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNo Việt nam.
+ Được phép vay vốn các tổ chức tài chính, TCTD khác hoạt động tại Việt nam và nước ngoài khi
được sự chấp thuận của Tổng Giám đốc bằng văn bản.
+ Các hình thức huy động khác theo quy định của NHNo Việt nam.
- Cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống đối
với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
+ Cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ.
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN và của NHNo Việt Nam.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
- Kinh doanh ngoại hối:
Huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, TTQT, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu bộ chứng từ và
các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ, NHNN và của NHNo
Việt Nam.
- Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác:
Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng theo Luật các TCTD: thu, chi tiền mặt, mua bán vàng, bạc,
máy rút tiền tự động; dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu giấy tờ có giá, thẻ thanh toán,
nhận uỷ thác cho vay của các tổ chức tài chính, TCTD, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các dịch vụ
ngân hàng khác được Nhà nước, NHNN, NHNo Việt Nam cho phép.
- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của NHNo
Việt Nam.
- Thực hiện dịch vụ cầm đồ theo quy định của pháp luật và của NHNo Việt Nam.
- Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ
tài trợ thương mại khác theo quy định của NHNo Việt Nam.
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu ....cho các tổ
chức, cá nhân, theo quy định của NHNo Việt Nam
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của NHNo Việt Nam.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định của NHNo Việt Nam.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân
cấp uỷ quyền của NHNo Việt Nam.
- Chấp hành đầy đủ các báo cáo thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột suất của Tổng
Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT, Tổng giám đốc NHNo Việt Nam giao.
2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ.
a) Cơ cấu tổ chức:
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
Sơ đồ 1- MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NHNo CẦU GIẤY
.
b) Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
- Phòng kế toán ngân quỹ:
+ Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
+ Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán
nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ Chấp hành chế độ báo cáo thống kê và cung cấp số liệu thông tin theo quy định.
+ Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
+ Làm dịch vụ tin học.
+ Thực hiện các nghiệp vụ được giám đốc chi nhánh giao.
- Phòng dịch vụ và maketing:
+ Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi) thanh toán quốc tế trực tiếp theo
quy định.
+ Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT Ngân hàng nông nghiệp
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
12
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
VÀ
NGÂN
QUỸ
KẾ
HOẠCH
KINH
DOANH
KINH
DOANH
NGOẠI
HỐI
KIỂM,
TRA,
KIỂM
SOÁT NỘI
BỘ
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ
DỊCH VỤ
&
MAR
PHÒNG
TÍN
DỤNG
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
+ Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế.
+ Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng ở nước ngoài.
+ Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp liên quan đến công tác
của phòng và lập các báo cáo theo quy định)
+ Thực hiện nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
- Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
+ Kiểm tra công tác điều hành chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của pháp luật và của NHNo&PTNTVN.
+ Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, việc tuân thhr nguyên tắc
chế độ chính sách của nhà nước.
+ Giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động của Ngân Hàng, đồng thời báo cáo
tổng giám đốc NHNo&PTNTVN, giám đốc chi nhánh thực hiện chuyên đề báo cáo, tổ chức giao
ban thường kỳ và các nhiệm vụ khác.
- Phòng kế hoạch kinh doanh:
Có chức năng tham mưu về việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán thanh toán tài chình theo chế độ
và pháp luật, tổ chức công tác hạch toán kinh doanh tiền tệ tín dụng và ngân hàng.
- Phòng kinh doanh ngoại hối:
Huy động và cho vay, mua bán ngoại tệ, TTQT, bảo lãnh, tái bảo lãnh, triết khấu chứng từ và
các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính Phủ, NHNN và cả NHNo
VN.
- Phòng tín dụng:
+ Có nhiệm vụ chủ yếu là tiếp xúc phỏng vấn khách hàng, xem xét các thông tin liên quan đến
khoản vay.
+ Thẩm định xem xét đánh giá các thông tin liên qua đến khoản vay… để đưa ra mức cho vay,
thời gian cho vay, kỳ thu nợ phù hợp với tình hình kinh doanh của khách hàng
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
+ Trình giám đốc xem xét cho vay, giải ngân, theo dõi nợ xem tình hình sử dụng vốn của khách
hàng, thu nợ, phát hiện kịp thời các khoản vay có vấn đề để có biện pháp xử lý kịp thời đảm bảo
an toàn trong kinh doanh cho ngân hàng.
- Phòng hành chính nhân sự:
Có nhiệm vụ tham mưu trong công việc thực hiện các văn bản chế độ nhà nước, của ngành về
tổ chức bộ máy, cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo, hành chính quản trị nhằm đáp ứng nhu cầu phục
vụ kinh doanh của chi nhánh.
3.Tình hình hoạt động của Ngân Hàng:
Năm 2009, Việt Nam tiếp tục gánh chịu những khó khăn từ khủng hoảng tài chính Mỹ lan rộng ra
toàn cầu. Điều này khiến cho kinh tế toàn cầu tiếp tục tụt giảm, ảnh hưởng đến hầu hết các nền kinh tế
trong đó có Việt Nam, nhất là các lĩnh vực xuất khẩu, đầu tư…
Trong nước, nền kinh tế tiếp tục chịu ảnh hưởng lạm phát cao từ năm 2008, các cân đối vĩ mô
chưa ổn định, sức cạnh tranh nền kinh tế thấp, các doanh nghiệp khó khăn do lạm phát, hoạt động ngân
hàng còn nhiều rủi ro…ảnh hưởng rất bất lợi đến duy trì tăng trưởng kinh tế của năm 2009.
3.1 Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong năm 2009:
* Thuận lợi:
- Trụ sở làm việc của Chi nhánh ổn định và khá khang trang, thuận tiện. Việc thực hiện chương trình
IPICAS cũng đã tạo cho Chi nhánh vị thế tốt trong cạnh tranh.
- Ngoài sự linh hoạt và chủ động trong điều hành hoạt động kinh doanh của Ban lãnh đạo, sự đoàn
kết trong nội bộ cơ quan, Chi nhánh còn nhận được sự quan tâm hỗ trợ có hiệu quả của NHNoVN và
được sự quan tâm, ủng hộ mạnh mẽ của Quận uỷ, UBND quận Cầu Giấy.
* Khó khăn:
- Khách quan :
+ Trên địa bàn quận Cầu Giấy có nhiều TCTD đang hoạt động nên môi trường kinh doanh đang
diễn ra cạnh tranh rất gay gắt.
+ Thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán, giá vàng biến động liên tục. Diến biến lãi suất
trong năm diễn ra rất phức tạp ảnh hưởng lớn đến công tác huy động vốn, cho vay và các hoạt động khác
của chi nhánh.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
- Chủ quan :
+ Các Phòng nghiệp vụ phối hợp công tác chưa thực sự có hiệu quả để tham mưu cho Ban lãnh
đạo chỉ đạo thực hiện mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
+ Các sản phẩm, dịch vụ của Chi nhánh chưa nhiều và còn hạn chế về chất lượng.
3.2 Những mặt đạt được trong năm 2009
3.2.1 Công tác nguồn vốn: (không bao gồm nguồn vốn uỷ thác đầu tư):
Chi nhánh đã chủ động trong công tác tiếp thị, đổi mới phong cách giao dịch, chủ động tìm kiếm
khách hàng có nguồn vốn lớn và rẻ, tích cực tìm nhiều biện pháp, thực hiện đa dạng hoá các hình thức
huy động vốn. Chi nhánh đã có những điều chỉnh lãi suất phù hợp với mặt bằng lãi suất. Cơ cấu nguồn
vốn đã chuyển dịch theo hướng ổn định lâu dài.
Bảng 1: Tổng hợp tình hình huy động vốn toàn chi nhánh qua các năm:.
Đơn vị tính : Tỷ đồng
STT Chỉ tiêu TH 2007 TH 2008 TH 2009
Tăng, giảm so với
năm 2008
Tăng, giảm so với
năm 2007
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ %
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ %
Tổng Ng.vốn
1.881,5 2.282
2.505,6 223,6 9,7 624,1 33,1
1 Nội tệ
1.563,5 1.917
1.932,8 15,8 0,8 369,3 23,6
2
Ngoại tệ
318 365
572,8 207,8 56,9 228,8 71,9
Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2007,2008,2009 của NHNo&PTNT Cầu Giấy
Đến 31/12/2009 tổng nguồn vốn toàn Chi nhánh đạt 2.505,6 tỷ tăng 223,6 tỷ so với 31/12/2008.
Trong đó:
+ Nguồn vốn nội tệ năm 2009 đạt: 1.932,8 tỷ đồng chiếm 77,1 %/tổng nguồn vốn, đạt
74,3 % so với kế hoạch năm 2009.
+ Nguồn ngoại tệ (Quy VNĐ) đạt: 572,8 tỷ đồng,(Trong đó nguồn huy động từ EUR là
40,7 tỷ) chiếm 22,9 %/ Tổng nguồn vốn, đạt 125,9 % so với kế hoạch năm 2009.
* Tiền gửi phân theo đối tượng :
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
Bảng 2: Tiền gửi phân theo đối tượng
Đơn vị tính : Tỷ đồng
1 Tiền gửi dân cư
813,5 983
1.149,5
2 Tiền gửi tổ chức KT
1.068 1.299
1.139,7
Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2007,2008,2009 của NHNo&PTNT Cầu Giấy
+ Tiền gửi dân cư năm 2009 : 1.149,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45,8 %/Tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi tổ chức KT năm 2009 : 1.139,7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45,4 %/Tổng nguồn vốn,
trong đó tiền gửi kho bạc 14,6 tỷ.
+ Tiền gửi TCTD năm 2009 : 216,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 8,8 %/Tổng nguồn vốn.
* Tiền gửi phân theo kỳ hạn:
Bảng 3: Tiền gửi phân theo kỳ hạn
Đơn vị tính : Tỷ đồng
1 Tiền gửi không kỳ hạn
406,5 398
308
2 Tiền gửi kỳ hạn <12 tháng
384 393
574
3 Tiền gửi kỳ hạn từ 12-24 tháng
356 568
410,6
4 Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng
735 :923
1.213
Nguồn :Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2007,2008,2009 của NHNo&PTNT Cầu Giấy
+ Tiền gửi không kỳ hạn năm 2009 : 308 tỷ đồng , giảm 90 tỷ đồng so với 2008, chiếm tỷ trọng
12,29%/Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 33,6 tỷ đồng).
+ Tiền gửi kỳ hạn < 12 tháng năm 2009 : 574 tỷ đồng, tăng 181 tỷ so với năm 2008, chiếm tỷ
trọng 22,9%/Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 312 tỷ đồng.
+ Tiền gửi kỳ hạn từ 12 - 24 tháng năm 2009: 410,6 tỷ đồng, giảm 157,4 tỷ đồng so với năm 2008,
chiếm tỷ trọng 16,38%/ Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 41,6 tỷ đồng.
+ Tiền gửi kỳ hạn trên 24 tháng năm 2009: 1.213 tỷ đồng, tăng 290 tỷ đồng so với năm 2008,
chiếm tỷ trọng 48,43%/ Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 185,6 tỷ đồng.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
* Tiền gửi phân theo tính chất nguồn vốn:
Bảng 4: Tiền gửi phân theo tính chất nguồn vốn
Đơn vị tính : Tỷ đồng
1 Tiền gửi tiết kiệm
758,5 975
1.130,4
2 Tiền gửi tổ chức
1.068 1.299
1.356,2
3 Tiền gửi kỳ phiếu
42 8
19
Nguồn :Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2007,2008,2009 của NHNo&PTNT Cầu Giấy
+ Tiền gửi tiết kiệm năm 2009: 1.130,4 tỷ đồng, tăng 155,4 tỷ đồng so với năm 2008, chiếm tỷ
trọng 45,11%/Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 279 tỷ đồng.
+ Tiền gửi tổ chức năm 2009: 1.356,2 tỷ đồng, tăng 57,2 tỷ đồng so với năm 2008, chiếm tỷ trọng
54,12%/Tổng nguồn vốn, trong đó ngoại tệ:291,9 tỷ đồng.
+ Tiền gửi kỳ phiếu năm 2009: 19 tỷ đồng, tăng 11 tỷ đồng so với năm 2008, chiếm tỷ trọng
0,77%/Tổng nguồn vốn, trong đó: ngoại tệ 1,9 tỷ đồng.
3.2.2. Công tác tín dụng:
Trong năm 2009, Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh đã
tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho vay đúng quy trình và tính
pháp lý của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan
hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư
vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ
trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo Việt Nam. Triển khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi
suất đối với khách hàng thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.
Bảng 5: So sánh tổng dư nợ của toàn Chi Nhánh qua các năm.
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
Nguồn:Báo cáo kinh doanh các năm 2007,2008,2009 của NHNo&PTNT Cầu Giấy.
Đến ngày 31/12/2009 đạt: 2.257,4 tỷ đồng ; trong đó dư nợ được hỗ trợ lãi suất là 215.288 triệu
đồng ( Ngắn hạn : 8.403 triệu đồng, trung dài hạn 206.885 triệu đồng)
* Dư nợ phân theo loại tiền:
- Dư nợ nội tệ : 1.991,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 88,22 %/Tổng dư nợ đạt 99,57 % kế hoạch năm
2009.
- Dư nợ ngoại tệ: 265,9 tỷ đồng 11,78%/Tổng dư nợ, đạt 82,35 % so kế hoạch năm 2009.
Trong đó:
+ Doanh nghiệp: 1.949 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 86,75%/tổng dư nợ.
+ Hộ, cỏ thể: 308,4 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13,25 %/tổng dư nợ.
* Dư nợ phân theo thời gian:
- Ngắn hạn: 1.268,7 tỷ đồng, tăng 367,7 tỷ đồng so với năm 2008, tốc độ tăng trưởng 40,8%, chiếm
tỷ trọng 56,2%/Tổng dư nợ.
- Trung hạn: 624,4 tỷ đồng, tăng 158,1 tỷ đồng so với năm 2008, tốc độ tăng trưởng 33,9%, chiếm
tỷ trọng 27,6%/Tổng dư nợ.
- Dài hạn: 364,3 tỷ đồng, tăng 225 tỷ đồng so với năm 2008, tốc độ tăng trưởng 161,5%, chiếm tỷ
trọng 16,2%/Tổng dư nợ.
* Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
- Doanh nghiệp: 1.953,2 tỷ đồng, tăng 638,8 tỷ đồng so với năm 2008, tốc độ tăng trưởng 48,6%,
chiếm tỷ trọng 86,5%/Tổng dư nợ.
- Hộ, cá thể: 304,2 tỷ đồng, tăng 112 tỷ đồng so với năm 2008, chiếm tỷ trọng 13,5%/Tổng dư nợ.
Trong năm : - Doanh số cho vay: 3.588 tỷ đồng.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
Stt Chỉ tiêu TH 2007 TH 2008 TH 2009
Tăng, giảm so với đầu
năm 2008
Tăng, giảm so với đầu
năm 2007
Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ%
I Tổng dư nợ 1.011 1.506,6 2.257,4 750,8 49,8 1.246,4 123,2
1 Nội tệ 830 1334,2 1.991,5 657,1 49,2 1.161,3 139,8
2 Ngoại tệ 181 172,4 265,9 93,7 54,4 85,1 47
II Nợ xấu (Triệu đồng) 6.260 40.640 49.723 9.073 22,3 43,453 694,1
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
- Doanh số thu nợ: 2.787 tỷ đồng.
- Số lượng khách hàng giao dịch tại Chi nhánh:
+ 118 khách hàng là doanh nghiệp
+ 600 khách hàng là hộ, cá nhân.
3.2.3. Công tác Kế toán Ngân quỹ:
* Kết quả tài chính năm 2009:
- Tổng thu nhập : 322.720 triệu đồng.
+ Thu nợ đã xử lý rủi ro: 27.615.531ngàn đồng (KH: 20.000.000 ngàn đồng).
+ Phí dịch vụ 12 tháng: 9.507 triệu.
- Tổng chi phí: 287.788 triệu đồng.
- Chênh lệch thu chi 12 tháng (chưa có lương): 46.130 triệu đồng.
+ Thu ngoài tín dụng: 9.507 triệu đồng. Chiếm 3%/Tổng thu nhập và chiếm 20,6%/Quỹ thu
nhập.
+ Lãi suất đầu vào: 0,7
+ Lãi suất đầu ra: 0,86
Chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra: 0,16%
- Trích lập quỹ DPRR: 20.191 triệu đồng (KH: 15.000 triệu đồng)
+ Khối lượng giao dịch bình quân khoảng: 4.257 giao dịch/ngày( bao gồm cả giao dịch ATM)
tăng 526 giao dịch/ ngày so với năm 2008.
+ Tổng số khách hàng tiền gửi đến 31/12/2009 là: 41.605 khách hàng, trong đó: doanh nghiệp là
938 DN.
+ Tổng doanh số thanh toán không dùng tiền mặt: 130.569.846 triệu đồng gấp 1,76 lần so với
năm 2008( năm 2008 là:74.187.412 triệu đồng)
+ Tổng doanh số thanh toán tiền mặt: 26.429.850 triệu đồng tăng gấp 1,31 lần năm 2008 ( năm
2008:20.140.047 triệu đồng).
+ Tổng số tiền thừa đã trả khách hàng năm 2009 là 38 món với tổng số tiền là : 686.080.000
( năm 2008 là 31 món với : 368.762.000đ).
+ Tiền phí thu được từ hoạt động của sanf giao dịch vàng : 150 triệu.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
+ Triển khai tốt công tác thu thuế vào ngân sách Nhà nước từ ngày 19/11/2009 đến 31/12/2009
được 3.509 món với tổng số tiền mặt 21.233 triệu đồng.
+ Đảm bảo thời gian giao dịch thực hiện quy trình hạch toán kế toán đúng chế độ không có
những sai sót lớn xảy ra. Công tác an toàn kho quỹ được chú trọng trong kiểm đếm cũng như trong điều
chuyển đảm bảo an toàn về con người và tài sản.
+ Từng bước đổi mới phong cách giao dịch, thực hiện văn hoá doanh nghiệp .
3.2.4. Công tác Thanh toán quốc tế:
Chi nhánh đã từng bước phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán quốc tế: an toàn,
chính xác, nhanh chóng và kết quả kinh doanh đạt được khá khả quan. Cụ thể trong năm 2009:
- Phát hành L/C: 4,487 Ngàn USD
- Thanh toán L/C: 1,965 Ngàn USD
- Chuyển tiền TT: 2,042 Ngàn USD
- D/P: 1,967 Ngàn USD
- BM: 82 Ngàn USD
Phí dịch vụ thu được: 2.382,7 triệu đồng.
Lãi kinh doanh ngoại tệ: 2.474,3 triệu đồng.
Tổng doanh thu năm 2009: 4.857 triệu đồng.
3.2.5. Công tác Dịch vụ & Marketing:
- Chi nhánh đã thực hiện quảng bá các sản phẩm rộng rãi đến mọi đối tượng khách hàng.
- Chi nhánh đã chú trọng đến công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng.
- Chi nhánh hết sức quan tâm nghiệp vụ phát hành thẻ, vì thế nghiệp vụ thẻ đã có bước phát triển
đáng kể. Chi nhánh là một trong những chi nhánh đã làm tốt công tác phát hành thể đối với đối tượng
hưởng lương hưu, hưởng lương ngân sách, ngoài ra cũng tích cực trong công tác phát hành thẻ cho đối
tượng: Doanh nghiệp, sinh viên và các đối tượng khác.
- Tổng số thẻ của toàn chi nhánh đến thời điểm 31/12/2009 là 50.747 thẻ với số dư tiền gửi trên tài
khoản thẻ 82.793 triệu đồng
- Tổng số giao dịch qua máy ATM là 46.952 giao dịch với giá trị 57.265 triệu đồng. Tổng số phí
dịch vụ thu được từ hoạt động thẻ đến 31/12/2009 là 568 triệu đồng.
- Phát hành 23 thẻ cho BHXH.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
3.2.6. Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Chi nhánh đã tiến hành tự kiểm tra toàn diện đến 100% các Phòng giao dịch và tại Hội sở về các
nghiệp vụ; Tín dụng, huy động vốn, Kế toán và ngân quỹ .... và tiếp các đoàn kiểm tra của NHNo Việt
Nam kiểm tra về công tác: Kế hoạch, tín dụng, phòng ngừa rủi ro, màng lưới...Nhìn chung các phòng
nghiệp vụ, các phòng Giao dịch chấp hành đúng chế độ, quy trình nghiệp vụ Cùng phối hợp với các bộ
phận nghiệp vụ liên quan chỉnh sửa những sai sót sau kiểm tra và phúc tra của đoàn kiểm tra.
3.2.7. Công tác hành chính, tổ chức cán bộ, con người:
* Công tác Tổ chức:
- Tổng số điểm giao dịch toàn chi nhánh có 11 điểm giao dịch bao gồm Hội sở và 10 phòng Giao
dịch
- Chi nhánh đã khai trương thêm 01 Phòng giao dịch và chuyển 02 Phòng Giao dịch đến địa điểm
mới
* Công tác Hành chính:
- Thực hiện công việc hành chính hàng ngày.
- Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, theo dõi bảo quản công cụ lao động, con dấu của cơ quan.
- Chi nhánh tiến hành xây dựng và sửa chữa Trụ Sở chính.
* Công tác đào tạo cán bộ:
- Tổ chức được nhiều lớp tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ tại chi nhánh như: Nghiệp vụ tín dụng, kế
toán, kho quỹ,... và cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do NHNo Việt Nam tổ chức.
3.2.8. Công tác Đảng, đoàn thể:
Có mục tiêu và phương châm hoạt động rõ ràng, công đoàn đã phối hợp cùng với đoàn thanh niên
đã thành lập được các đội thể thao, văn nghệ của cơ quan. Thực hiện tốt các phong trào do NHNo Việt
Nam và của địa phương phát động tham gia đầy đủ các phong trào: ủng hộ quỹ vì người nghèo, đồng
bào lũ lụt, quỹ đền ơn đáp nghĩa .... Thường xuyên quan tâm đến quyền lợi của người lao động cả về đời
sống vật chất và tinh thần của người lao động.
3.2.9. Đối với các Phòng giao dịch:
Ngoài sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo, Phòng nghiệp vụ, các phòng Giao dịch đã có những bước
chuyển biến đáng kể thể hiện ở các chỉ tiêu kinh doanh đều có bước tăng trưởng khá cao cả về nguồn vốn
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
và cho vay. Ngoài ra công tác an toàn về con người và tài sản cũng được đảm bảo góp phần chung vào
sự thành công trong hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh.
Bảng 6:Tình hình kinh doanh các Phòng Giao dịch năm 2009:
PGĐ
Nguồn vốn
(Tỷ đồng)
Dư nợ
(Tỷ đồng)
Thu ngoài tín dụng
(Ngàn đồng)
Thẻ (Chiếc)
KH TH
%so
KH
KH TH
%so
KH
KH TH
%so
KH
KH TH
%so
KH
1
10.00
0
14.30
0
143
3.00
0
1.80
0
60 6.000 4.306 71,8 50 57 114
2
40.00
0
38.99
8
97,5
14.0
0
13.0
9
93,5
30.00
0
30.28
8
101 200 323 161,5
3
60.00
0
62.20
0
103,
7
13.0
0
12.4
0
95,4
50.00
0
61.05
4
122,
1
800 1.34 168,4
4
150.0
0
106.0
8
70,7
49.0
0
47.3
3
96,6
65.00
0
83.70
0
128,
8
300 515 171,7
5
85.00
0
64.13
1
75,4
20.0
0
18.9
8
94,9
80.00
0
94.93
1
118,
7
1.30
0
1.50 115,9
6
70.00
0
65.43
9
93,5
20.0
0
19.1
0
95,5
30.00
0
27.80
0
92,7 50 244 488
7
90.00
0
72.88
0
81
15.0
0
14.4
1
96,1
139.0
0
164.0
5
118
1.30
0
1.88 145,2
8
95.00
0
62.00
0
65,3
35.0
0
33.6
3
96,1
55.00
0
47.60
0
86,5 250 773 309,2
9
65.00
0
46.42
1
71,4
22.0
0
18.6
1
84,6
84.00
0
111.1
7
132,
3
700 863 123,3
10
115.0
0
115.3
7
100,
3
27.0
0
26.6
8
98,8
133.0
0
137.5
5
103,
4
750 1.03 138,3
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Cầu Giấy năm 2009.
Có những phòng giao dịch hoạt động thực hiện chỉ tiêu vượt trên kế hoạch đặt ra. Chi nhánh
có bước tăng trưởng khá cao cả về nguồn vốn và cho vay.
II) Khái quát công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân Hàng.
1. Theo thành phần kinh tế.
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp khoa
kinh t e dau tư
Đoàn Minh Vân kinh tế đầu tư K48B
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa
kinh t e dau t
Bng 7: Mt s d ỏn ó c thm nh vay vn theo thnh phn kinh t
STT Ch tiờu S lng DN Doanh s cho vay
1 2 3 4
I
Doanh nghip ln
1 0
II
Doanh nghip va v nh
20 2,700.0
1 Công ty cổ phần 5 1,000.0
2 Công ty TNHH 12 1,700
3
Doanh nghiệp t nhân
2
4 Hợp tác xã 1 0
Tng cng
21 2,700.0
2. Theo ngnh kinh t:
Bng 8: Mt s d ỏn ó c thm nh theo thnh phn kinh t.
on Minh Võn kinh t u t K48B
STT CH TIấU Tng D n cho vay
I Cỏc ngnh thuc lnh vc No - NT 252,778.7
1
Nông nghiệp
28,290.2
2 Lâm nghiệp
0.0
3
Thuỷ, hải sản
0.0
4 Chăn nuôi
224,488.5
5
Khác
0.0
II Ngnh cụng nghip 774,820.2
1
Điện
0.0
2 Thép
21,309.0
3
Công nghiệp khai khoáng
24,860.0
4 Giày, may mặc, dệt
0.0
5
Khác
728,651.2
III Ngnh xõy dng 550,898.3
1
Xi măng
0.0
2 KD bât động sản
211,630.0
3
Giao thông, vân tải
29,138.4
4 Khác
360,555.7
IV Thng mi dch v 333,341.7
V Cỏc ngnh khỏc 61,434.1
Tng cng 2,023,698.8
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khoa
kinh t e dau t
3. Theo k hn:
Bng 9: D ỏn thm nh cho vay theo k hn
on Minh Võn kinh t u t K48B
stt chỉ tiêu
Trong đó
Cho vay DN lớn Cho vay DNNVV
Ngắn
hạn Trung hạn Dài hạn Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
Nội tệ Nội tệ Nội tệ
Ngoại
tệ Nội tệ
Ngoại
tệ Nội tệ
Ngoại
tệ Nội tệ Ngoại tệ
I
Cỏc ngnh
thuc lnh vc
No - NT
0.0 0.0 0.0 0.0 240,605.5 12,173.2 0.0 0.0 0.0 0.0
II
Ngành công
nghiệp
0.0 78,789.0 305,526.0 11,229.8 193,353. 7,337.0 21,299.5 25,182.3 4,974.0 127,129.5
III
Ngành xây
dựng
152,431.3 4,740.0 0.0 0.0 112,473.3 0.0 281,253.7 0.0 0.0 0.0
IV
Thơng mại
dịch vụ
75,730.0 0.0 0.0 0.0 141,356.9 17,323.2 84,792.3 9,185.8 4,953.1 0.0
V
Các ngành
khác
0.0 0.0 0.0 0.0 28,000.0 2,307.0 5,476.8 0.0 25,650.3 0.0
Tổng cộng
228,161.3 83,529.0 305,526.0 11,229.8 741,214.6 39,140.4 392,822.3 34,368.1 60,577.4 127,129.5
25