Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại nhcsxh tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.37 KB, 63 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
…… &………
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI


VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG

Sinh viên thực hiện
DƯƠNG THỊ ĐẦM
Ngành học: Tài Chính - Ngân Hàng
Khóa học: 2008 - 2012
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
1
Cần Thơ, năm 2012
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
…… &………
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: Dương Thị Đầm
Th.s Trần Thị Thanh Phương MSSV: 0854020039
Lớp: Tài chính – Ngân hàng 3a
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
2
Cần Thơ, năm 2012
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
 & 



























Hậu Giang, ngày .… tháng …. năm 2012
Giám Đốc
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
3
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
&



















Ngày …. tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Trần Thị Thanh Phương
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
4
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
LỜI CẢM TẠ
&
Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường Đại Học Tây Đô với thời
gian thực tập tại Ngân hàng Chính Sách Xã Hội chi nhánh Tỉnh Hậu Giang,
em đã hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chuyên đề này hoàn
thành là nhờ công ơn to lớn của quý thầy cô trường Đại Học Tây Đô và Ban
Giám Đốc cùng các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng đã hết lòng giúp đở em
trong thời gian thực tập ở cơ quan. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại Học Tây
Đô đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báo cho em trong
suốt thời gan học.
Th.s Trần Thị Thanh Phương đã nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện chuyên đề.
Ban Giám Đốc cùng các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng Chính Sách
Xã Hội chi nhánh Tỉnh Hậu Giang đã tận tình chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các Cô, Chú, Anh,
Chị tại Ngân hàng được dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.

Ngày … Tháng … Năm 2012
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Đầm
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
5
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
2.1. Mục tiêu chung 1
2.2. Mục tiêu cụ thể 2
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Đối tượng nghiên cứu 2
6. Ý nghĩa 2
7. Bố cục 2
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và tín dụng 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng 4
1.1.2. Bản chất của tín dụng 4
1.1.3. Vai trò của tín dụng 4
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
6
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
1.1.4. Đặc điểm của tín dụng 5
1.1.5. Phân loại tín dụng 5
1.2. Tín dụng NHCSXH 7
1.2.1. Khái niệm 7

1.2.2. Đặc trưng của NHCSXH 7
1.3. Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo và tiêu chuẩn xác định hộ
nghèo 8
1.3.1. Hộ nghèo và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo 8
1.3.2. Khái niệm tín dụng hộ nghèo 8
1.3.2.1: Mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện, đối tượng áp dụng của tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang 9
1.3.2.1.1: Mục tiêu cho vay 9
1.3.2.1.2: Nguyên tắc vay vốn 9
1.3.2.1.3: Điều kiện vay vốn 9
1.3.2.1.4: Đối tượng áp dụng 9
1.3.2.2.: Loại cho vay, thời hạn, lãi suất, phương thức và mức cho
vay của NHCSXH 10
1.3.2.2.1: Loại cho vay 10
1.3.2.2.2: Thời hạn cho vay 10
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
7
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
1.3.2.2.3: Lãi suất cho vay 10
1.3.2.2.4: Phương thức cho vay 11
1.3.2.2.5: Mức cho vay 11
1.3.2.3: Quy trình và thủ tục cho vay hộ nghèo 12
1.3.2.3.1: Danh mục hồ sơ cho vay 12
1.3.2.3.2: Quy trình cho vay hộ nghèo 13
1.3.2.4: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng hộ nghèo 14
1.3.2.5: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NHCSXH
Tỉnh Hậu Giang 15
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHCSXH TỈNH HẬU GIANG 16
2.1. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Hậu Giang 16

2.1.1. Thực trạng kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang 16
2.1.2. Giới thiệu về chi nhánh NHCSXH tỉnh Hậu Giang 16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Hậu Giang 17
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức 17
2.1.3.2. Bộ máy hoạt động 18
2.2. Phân tích thực trạng và đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đối với
hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang 21
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
8
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
2.2.1. Nguồn vốn cho vay của NHCSXH tỉnh Hậu Giang 21
2.2.2. Kết quả hoạt động của NHCSXH tỉnh Hậu Giang từ năm 2009
– 2011 22
2.2.3. Tình hình hoạt động tín dụng qua các năm (2009 – 2011) 25
2.2.3.1. Doanh số cho vay 25
2.2.3.2. Doanh số thu nợ 27
2.2.3.3. Dư nợ 29
2.2.3.4. Nợ quá hạn 32
2.2.4: Các chỉ tiêu chung về tình hình cho vay hộ nghèo 35
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NHCSXH TỈNH HẬU GIANG 39
3.1 .Về công tác nguồn vốn 39
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
40
3.3. Tăng cường giám sát nhằm giảm tỷ lệ nợ quá hạn 41
3.4. Về công tác tổ chức thực hiện nhằm mở rộng hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng 42
3.5. Về công tác điều hành 43
Phần: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận 44

2. Kiến nghị 44
2.1. Đối với Ngân hàng 45
2.2. Đối với nhà nước 45
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
9
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
2.3. Đối với Chính quyền địa phương 46
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo chương trình
Bảng 2.4: Doanh số thu nợ theo chương trình
Bảng 2.5: Dư nợ theo chương trình
Bảng 2.6: Nợ quá hạn theo chương trình
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu chung về tình hình cho vay hộ nghèo
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
10
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay hộ nghèo
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy hoạt động NHCSXH tỉnh Hậu Giang
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
11
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội
UBND Ủy ban nhân dân

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
GQVL Giải quyết việc làm
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
TW Trung ương
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
12
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
HN Hộ nghèo
BGĐ Ban giám đốc
SXKD Sản xuất kinh doanh
DSĐK Danh sách đầu kỳ
DSCK Danh sách cuối kỳ
TNVKK Thương nhân vùng khó khăn
XKLĐ Xuất khẩu lao động
NS&VSMT Nước sạch và vệ sinh môi trường
DSCV Danh số cho vay
DSTN Danh số thu nợ
NQH Nợ quá hạn
Phần: PHẦN MỞ ĐẦU
1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế nước ta đã có những thay
đổi nhanh chóng nhằm mục tiêu đưa đất nước ngày càng phát triển, theo kịp
tốc độ phát triển của các nước khác. Vì vậy, đòi hỏi tất cả các thành phần kinh
tế trong nước phải hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh những chính sách hỗ trợ
kinh tế của nhà nước thì sự đóng góp của ngành Ngân hàng giữ vai trò hết sức
quan trọng.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
13
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
Từ khi thành lập Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) cho đến

nay, hệ thống ngân hàng không ngừng phát triển, đáp ứng nhu cầu về vốn của
nền kinh tế, vốn cho các thành phần xã hội, từng bước làm đổi thay đời sống
vật chất, tinh thần của người dân. Bên cạnh đó, trong quá trình chuyển từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước ta chủ trương khuyến khích mọi
người làm giàu chính đáng. Đồng thời, hết sức quan tâm xóa đói, giảm nghèo,
khắc phục tình trạng phân hóa giàu nghèo quá nhanh dễ dẫn tới mất ổn định xã
hội, không bảo đảm sự phát triển bền vững. Trong việc thực hiện chủ trương
đó, NHCSXH là một công cụ quan trọng và hữu hiệu để góp sức xóa đói, giảm
nghèo.
Việc đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng có ý nghĩa rất quan
trọng nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà lãnh đạo đưa ra quyết
định đúng đắn, tránh sai sót. Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng chính sách
xã hội không phải là hiệu quả kinh tế, mà là hiệu quả về mặt xã hội, khuyến
khích đầu tư phát triển kinh tế.
Với những lý do trên, nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hiệu
quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Hậu Giang”.
2: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1: Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Hậu Giang. Trên cơ sở đó, đưa ra một số biện pháp nhằm
nâng cao hơn nữa hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới.
2.2: Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình cho vay vốn thực tế đối với hộ nghèo của ngân
hàng qua 3 năm ( 2009 - 2011).
- Đánh giá kết quả cho vay hộ nghèo của NHCSXH tỉnh Hậu Giang.
- Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Hậu Giang.
3: Phương pháp nghiên cứu

- Mô tả, tổng hợp, phân tích đánh giá các số liệu được cung cấp từ
các báo cáo hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
14
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
- Dùng phương pháp so sánh tương đối kết hợp với phương pháp so
sánh tuyệt đối nhằm để đánh giá được sự biến động hoạt động tín dụng của
Ngân hàng.
4: Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: đề tài được nghiên cứu tại NHCSXH tỉnh
Hậu Giang, trụ sở đặt tại Phường 1, Thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Phạm vi về không gian: số liệu thu thập tại Ngân hàng chủ yếu là
trong giai đoạn (2009 -2011).
- Phạm vi về nội dung: chủ yếu là các bảng báo cáo tài chính, thu
nhập, chi phí, … Tất cả đều nằm tổng Sổ quyết toán của Ngân hàng.
5: Đối tượng nghiên cứu: phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại
NHCSXH tỉnh Hậu Giang.
6: Ý nghĩa
Đề tài này được nghiên cứu nhằm xem xét và đánh giá hoạt động cho
vay đối với hộ nghèo tại chi nhánh Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội tỉnh Hậu
Giang, qua đó chúng ta có thể thấy được lợi ích xã hội và lợi ích kinh tế mà
hoạt động này mang lại.
7: Bố cục trình bày
Chương I: Cơ sở lý luận
Chương II: Phân tích thực trạng và đánh giá kết quả hoạt động tín
dụng tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại
NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
15

Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
Phần: PHẦN NỘI DUNG
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1: Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế mà thể hiện
với hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được biểu hiện
theo những định nghĩa sau:
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
16
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện với hình thái tiền tệ
hay hiện vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế.
- Tín dụng là giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên ( người cho
vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, … dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương
lai của bên kia ( người đi vay).
1.1.2: Bản chất của tín dụng
Tín dụng thể hiện ra bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản
giữa người đi vay và người cho vay, sau khi hết thời hạn hợp đồng người đi
vay phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi sự hoàn trả này không
những bảo toàn được giá trị mà được tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Như
vậy sự hoàn trả tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất của tín dụng, quan hệ
tín dụng đã tồn tại dưới nhiều hình thái khác kinh tế, nhưng bất kỳ ở hình thái
kinh tế nào thì bản chất của tín dụng vẫn thể hiện rõ là:
- Chuyển đổi quyền sử dụng không thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Thời hạn tín dụng được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay

- Người sở hữu tín dụng vốn được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.
1.1.3: Vai trò của tín dụng
- Tín dụng là công cụ tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các
ngành kinh tế góp phần phát triển thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát
- Góp phần ổn định đời sống công ăn việc làm cho người dân và ổn
định xã hội.
1.1.4: Đặc điểm của tín dụng
- Đối tượng của tín dụng là vốn tiền tệ nghĩa là ngân hàng huy động và
cho vay bằng vốn tiền tệ.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
17
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
- Chủ thể tham gia trong tín dụng ngân hàng được xác định một cách rõ
ràng, trong đó ngân hàng là người cho vay còn các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, cá nhân,… là người đi vay.
- Tín dụng ngân hàng là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh
gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng
tiêu dùng không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vì vậy, quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn
toàn phù hợp với quá trình phát triển và lưu thông hàng hóa.
1.1.5: Phân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được
xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của
khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong Ngân hàng. Tín dụng ngắn
hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng

dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín

dụng

vốn

lưu

động:



loại

vốn

tín

dụng

được

sử


dụng

để

hình
thành vốn

lưu

động

của

các

tổ

chức

kinh

tế,

như

cho

vay

để


dự

trữ

hàng
hóa,

mua nguyên

vật

liệu

cho

sản

xuất.

Tín

dụng

vốn

lưu

động


thường
được

sử

dụng

để cho

vay



đắp

mức

vốn

lưu

động

thiếu

hụt

tạm

thời.

- Tín

dụng

vốn

cố

định:



loại

tín

dụng

được

sử

dụng

để

hình

thành
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm

18
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
tài sản

cố

định.

Loại

này

được

đầu



mua

sắm

tài

sản

cố

định,


cải

tiến



đổi
mới

kỹ thuật

mở

rộng

sản

xuất,

xây

dựng

các



nghiệp




công

trình

mới.
Thời

hạn

cho vay



trung



dài

hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín

dụng

sản

xuất




lưu

thông

hàng

hóa:



loại

cấp

phát

tín

dụng
cho các

doanh

nghiệp



các


chủ

thể

kinh

tế

khác

để

tiến

hành

sản

xuất

hàng
hóa

và lưu

thông

hàng


hóa.
- Tín

dụng

tiêu

dùng:



hình

thức

cấp

phát

tín

dụng

cho



nhân

để

đáp ứng

nhu

cầu

tiêu

dùng

như:

mua

sắm

nhà

cửa,

xe

cộ,

các

hàng

hóa


bền
chắc

và cả

những

nhu

cầu

hàng

ngày.
Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín

dụng

thương

mại:
+



quan

hệ


tín

dụng

giữa

các

nhà

doanh

nghiệp

được

biểu

hiện

dưới
hình thức

mua

bán

chịu

hàng


hóa.
+ Đáp

ứng

nhu

cầu

vốn

cho

những

doanh

nghiệp

tạm

thời

thiếu

vốn,
đồng thời

giúp


cho

các

doanh

nghiệp

tiêu

thụ

được

hàng

hóa

của

mình.
- Tín

dụng

Ngân hàng:
+




quan

hệ

tín

dụng

giữa

Ngân hàng,

các

tổ

chức

tín

dụng

khác

với
các doanh

nghiệp






nhân.
+

Không

chỉ

đáp

ứng

nhu

cầu

vốn

ngắn

hạn

để

dự

trữ


vật

tư,

hàng

hóa,
trang

trải

các

chi

phí

sản

xuất



thanh

toán

các


khoản

nợ



còn

tham

gia
cấp vốn

cho

đầu

tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín
dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín

dụng

Nhà

Nước:
+




quan

hệ

tín

dụng



trong

đó

Nhà
n
ước

biểu

hiện



người

đi
vay, người

cho


vay



dân

chúng,

các

tổ

chức

kinh

tế,

Ngân hàng



nước
ngoài.
+

Mục

đích


đi

vay

của

tín

dụng

Nhà

Nước





đắp

khoản

bội

chi

ngân
sách.
1.2: Một số vấn đề liên quan đến Ngân hàng Chính sách xã

hội
1.2.1: Khái niệm
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
19
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
Ngân hàng chính sách xã hội là một ngân hàng đồng thời là một tổ chức tín
dụng Nhà nước, không phải là một tổ chức tài chính tài trợ bao cấp, NHCSXH
phải được tổ chức và hoạt động theo những chuẩn mực của một tổ chức tín
dụng có hiệu quả kinh tế xã hội, an toàn và phát triển đúng hướng.
1.2.2: Đặc trưng của NHCSXH
- Một là, mục tiêu hoạt động đối NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu
lợi nhuận, được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán.
- Hai là, NHCSXH tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc thống nhất
toàn hệ thống có 3 cấp quản lý (Trung ương, tỉnh, huyện) đặt dưới sự chỉ đạo
trực tiếp có hiệu lực của UBND các cấp, khai thác các nguồn lực tài chính tại
địa phương để cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay phục vụ sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương
trình quốc gia về xóa đói, giảm nghèo - ổn định xã hội.
- Ba là, đối tượng khách hàng của NHCSXH là những người nghèo, là
những đối tượng chính sách theo chỉ định của Chính phủ, họ không thể có điều
kiện để được vay vốn từ các Ngân hàng thương mại nên cần phải có sự trợ giúp
của Chính phủ.
- Bốn là, NHCSXH thực hiện nguyên tắc tín dụng gián tiếp sử dụng
phương thức cho vay ủy thác qua các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị -
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
20
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
xã hội. NHCSXH chủ yếu thực hiện hai khâu tổ chức giải ngân, thu nợ, thu lãi
và tổ chức hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ đến
khách nợ, chế độ tín dụng thuộc NHCSXH quản lý là chế độ tín dụng chỉ định

về hạn mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, thủ tục cho vay chặt
chẽ, không thực hiện nguyên tắc người vay phải thế chấp tài sản.
Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Hậu
Giang được thực hiện theo Nghị định 78/2000/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
và các văn bản của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, hướng dẫn cụ thể
cho từng chương trình.
1.3: Khái niệm tín dụng đối với hộ nghèo và tiêu chuẩn xác
định hộ nghèo
1.3.1: Khái niệm hộ nghèo và tiêu chuẩn xác định hộ nghèo
Hộ nghèo là những hộ thuộc diện đói nghèo: đói nghèo được xác định dưới hai
dạng:
- Đói nghèo về lương thực, thực phẩm: là nhu cầu về năng lượng cần cho một
người trong một ngày để sống và hoạt động. Theo đó chuẩn tối thiểu là:
2100kcal/người/ngày. Những người có mức chỉ tiêu dưới lượng này gọi là
nghèo về lương thực, thực phẩm.
- Đói nghèo phi lương thực, thực phẩm: là việc con người phải tiêu tốn chi phí
một lương nhu cầu tối thiểu về các mặt hàng phi lương thực, thực phẩm.
Hai dạng xác định trên là tiêu chuẩn xác định chung. Hiện nay chuẩn nghèo
của Chương trình xóa đói giảm nghèo quốc gia giai đoạn 2010 như sau:
+ Hộ nghèo ở nông thôn là những hộ có mức thu nhập bình quân từ
400.000đồng/người/tháng ( từ 4.800.000đồng/người/năm ) trở xuống.
+ Hộ nghèo ở thành thị là những hộ có thu nhập bình quân từ
500.000đồng/người/tháng ( từ 6.000.000đồng/người/năm ) trở xuống.
+ Hộ cận nghèo ở nông thôn là những hộ có mức thu nhập bình quân từ
401.000 đến 520.000đồng/người/tháng.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
21
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
+ Hộ cận nghèo ở thành thị là những hộ có mức thu nhập bình quân từ

501.000 đến 650.000đồng/người/tháng.
1.3.2: Khái niệm tín dụng hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
người nghèo, có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một
thời gian nhất định phải trả tiền gốc và lãi. Tùy theo từng nguồn có thể hưởng
theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người nghèo mau chóng vượt qua
nghèo đói vươn lên hòa nhập với cộng đồng.
1.3.2.1: Mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện, đối tượng áp dụng của tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
1.3.2.1.1: Mục tiêu cho vay
NHCSXH thực hiện cho vay hộ nghèo góp phần thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hội.
1.3.2.1.2: Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận
1.3.2.1.3: Điều kiện vay vốn
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương
nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã ( phường, thị trấn) sở tại theo
chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao Động Thương Binh & Xã Hội công bố từng thời
kỳ.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
22
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục
vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập
thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện
hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Ngân hàng cho vay, là

người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.
1.3.2.1.4: Đối tượng áp dụng
Là những hộ thuộc diện nghèo hộ nghèo theo quy định của Chính phủ cho
từng thời kỳ.
1.3.2.2: Loại cho vay, thời hạn, lãi suất, phương thức và mức cho
vay của NHCSXH
1.3.2.2.1: Loại cho vay
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng.
1.3.2.2.2: Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được tính từ khi hộ nghèo bắt đầu nhận tiền vay cho
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã thỏa thuận trên sổ tiết kiệm và
vay vốn giữa ngân hàng và hộ nghèo. Ngân hàng và hộ vay thỏa thuận về thời
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
23
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
hạn cho vay căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, chu kỳ sản xuất kinh doanh
(đối với vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), khả năng trả nợ của hộ vay, nguồn
vốn cho vay của NHCSXH.
1.3.2.2.3: Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy
định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. Mức lãi
suất cho vay cụ thể sẽ có thông báo riêng của NHCSXH.
- Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ
một khoản phí nào khác.
- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do Chi nhánh NHCSXH nhận ủy thác
của chính quyền địa phương, các tổ chức và các cá nhân trong, ngoài nước thực
hiện theo hợp đồng ủy thác.
- Lãi suất cho vay hộ nghèo hiện nay là 0,65%

- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay
1.3.2.2.4: Phương thức cho vay
Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ
nghèo và ngân hàng cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy
định.
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
24
Phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH Tỉnh Hậu Giang
1.3.2.2.5: Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào nhu cầu
vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mức cho vay tối đa đối
với một hộ do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ.
Hiện nay, mức cho vay đối với một hộ nghèo như sau:
- Cho vay để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tối đa không vượt
quá 7 triệu đồng. Riêng cho vay để chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lâu năm,
nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản được vay đến 10 triệu đồng/hộ.
- Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch,
điện thắp sáng và chi phí học tập:
+ Cho vay sửa chữa nhà ở tối đa không quá 3 triệu đồng/hộ.
+ Cho vay nước sạch tối đa không quá 4 triệu đồng/hộ.
+ Cho vay hỗ trợ một phần chi phí học tập cho con em hộ nghèo theo
học tại các cấp học phổ thông, Tổng Giám Đốc ủy quyền cho Giám Đốc chi
nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố quyết định.
1.3.2.3: Quy trình và thủ tục cho vay hộ nghèo
GVHD: Th.s Trần Thị Thanh Phương SVTH: Dương Thị Đầm
25

×