TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
1
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN C BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG
GVGD: Ths. Trần Nguyễn An Sa
SVTH : Phạm Trọng Nghĩa
MSSV : 10033111
Tổng quan
về vitamin C
Xác định
hàm lượng
Vitamin C
Nội dung
Tổng quan về Vitamin C
•
Vitamin C hay có tên gọi khác là
axit L-ascrobic, và rất phổ biến
trong rau, sữa, trái cây, nước
ngọt và trong dược phẩm…
•
Vitamin C tồn tại trong cơ thể
con người dưới dạng nguyên
bản, muối hay trong một vài
dạng oxihóa là dehidroascorbic
acid
3
Vai trò của Vitamin C
•
Thúc đẩy xự hình thành colagen, hạn chế bệnh crobat, giúp vết thương
mau lành
•
Kích hoạt enzyme
•
Giúp 80% cholesterol chuyển hóa thành sulfat tan trong nước để bài tiết
khỏi cơ thể, giảm hàm lượng cholesterol trong máu.
•
Tạo thành glutathione cùng với chất độc trong cơ thể bị bài tiết ra ngoài.
•
Phòng chống ung thư
•
Chống cảm lạnh
•
Bảo vệ da, chống nếp nhăn
4
Xác định
hàm lượng
vitamin C
gián tiếp
Xác định
hàm lượng
vitamin C
trực tiếp
Tổng kết
Xác định hàm lượng vitamin C
5
Xử lí mẫu
Tiến hành
phân tích
Báo cáo
kết quả
6
Tiến hành phân tích
Xử lí mẫu
•
Nước trái cây
7
5 g mẫu
Ép nguyễn
mẫu
Lọc
Pha loãng
Thu mẫu
phân tích
•
Nước giải khát
8
Xử lí mẫu
•
Nước giải khát
9
Mẫu
Loại khí
Định mức
Thu mẫu
phân tích
Xử lí mẫu
•
Dược phẩm: đây là một dạng bổ xung vitamin c rất phổ biến hiện
nay, và hàm lượng vitamin c của mỗi loại sản phẩm khác nhau
10
Xử lí mẫu
11
Xử lí mẫu
0,5 g mẫu
50ml
nước
Tiến hành phân tích
•
Thiết lập đường chuẩn
12
Mẫu 1 2 3 4 5
V vitamin C
50ppm (ml)
0 0,5 1 2 3
V Cu2+ 6ppm (ml) 2
Đệm pH =8 (ml) 2
Neucoproine (ml) 1
Định mức thành 50 ml
PBITU trong
clorofom (ml)
10
•
Phân tích mẫu
13
2ml
mẫu
Định mức
10ml
Chiết trong
2 phút
Đo quang
Tính toán
hàm lượng
2ml Cu2+
2ml đệm pH 9
1ml neucoroine
10ml PBTIU
trong clorofom
Tiến hành phân tích
•
Phương trình phản ứng
•
Khử Cu2+ thành Cu+
C6H8O6 + 2Cu2+ C6H6O6 + 2Cu+ + 2H+
•
Phản ứng tạo phức
14
Tiến hành phân tích
+ Cu+
Kết quả
15
Hàm lượng mẫu trái cây
Hàm lượng trong nước giải
khát
Lưu ý
•
pH trong quá trình định lượng vitamin bằng neucoproine, khoảng
pH tối ưu để phức màu bền và ổn định là 3,5-8
•
Nồng độ dung dịch Cu phải lớn hơn nồng độ của vitamin C trong
mẫu thường là 6ppm
•
Độ hấp thụ của các hợp chất hữu cơ bền trong khoảng 2h sau khi
tạo phức, do đó việc them KCl cũng không ảnh hưởng tới quá trình
chiết
16
•
Thiết lập đường chuẩn
17
Tiến hành phân tích
Mẫu 1 2 3 4 5
Vitamin C 50ppm (ml) 0 0,5 1 2 3
Đệm pH = 5,4 (ml) 10
Na2C2O4 0,0056M
(ml)
5
Định mức 50ml
Tiến hành phân tích
•
Phân tích mẫu
18
3ml
mẫu
3ml mẫu
10ml đệm pH
5ml
Na2C2O4
Định
mức
50ml
•
Kết quả đo được của các nhà nghiên cứu tiến hành phương pháp
này
19
Kết quả
Nhận xét
•
Đây là 1 trong những phương pháp xác định trực tiếp viatin C có độ
nhạy cao nhất hiện nay
20
Thuốc thử Độ nhạy (ml mol-1 cm-1)
Sodium oxalate 1.42 x 104
4-chloro-7-nitrobenzofurazane 6.49 x 103
diazotized 1-aminoanthraquinone 4.07 x 103
ion vàng (III) 2.30 x 103
peri-naphthindan-2,3,4-trione 3.18 x 103
iodate-fluorescein 8.81 x 103
Lưu ý
•
Độ hấp thu diễn ra ở vùng tử ngoại nên dung dịch không có màu
•
Cuvet đo ltrong quá trình là thạch anh
•
Tránh mẫu nhiễm bị nhiễm Cu2+ do vitamin có thể khử Cu2+ là mất
mẫu
•
Khoảng pH tối ưu là từ 5-6
•
Nồng độ của Na2C2O4 tối ưu quá trình là 0,0056 mol
21
Tổng kết
HPLC Trắc quang Chuẩn độ
Mẫu phân tích ít ít nhiều
Giới hạn phát hiện ppb và ppm ppm mg/ml
Độ nhạy Cao nhất cao Thấp
Sai số Ít Trung bình cao
Thời gian chuẩn bị mẫu Lâu nhanh Nhanh
Thời gian phân tích Lâu Nhanh nhanh
Giá thành Cao Rẻ Rẻ
22
Tài liệu tham khảo
•
A Spectrophotometric Determination of Ascorbic Acid -Journal of the
Chinese Chemical Society-Vol. 52, No. 3, 2005
•
Direct spectrophotometric determination of L-ascorbic acid in
pharmaceutical preparations using sodium oxalate as a stabilizer-
Vol. 11, No. 02, 2011
•
Determination of Vitamin C (Ascorbic Acid) Using High Performance
Liquid Chromatography Coupled with Electrochemical Detection-
Sensors 2008
23