Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

bài thuyết trình chi phí sử dụng vốn biên tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 17 trang )

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
BIÊN TẾ
Giảng viên: PGS.TS Lê Thị Lanh
Sinh viên trình bày:Nguyễn Thị Cẩm Anh
Trần Thị Thùy Dương
Phạm Phương Lan
Nguyễn Thị Mai
Thị Nguyệt
Tổng quan về chi phí sử dụng vốn biên tế
(WMCC)

Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) là chi phí sử dụng
vốn bình quân (WACC) của một doanh nghiệp gắn liền
với một đồng tài trợ mới tăng thêm.

Tỷ suất sinh lợi mong đợi > WACC
=> chấp nhận đầu tư.

Khi quy mô nguồn tài trợ của doanh nghiệp gia tăng.
=> chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt sẽ
gia tăng
=> WACC gia tăng.
Xác định điểm gãy – Breaking Point
BPj =
Trong đó:
BPj : Là điểm gãy cho nguồn tài trợ j
AFj : Tổng nguồn tài trợ j
Wj: Tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng vốn


Công ty Duchess Corp có thu nhập giữ lại là


300.000$, rre=13%, vượt quá mức này công ty
phải sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng vốn cổ phần
thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu
trúc vốn tối ưu của mình.

Ngoài ra, công ty có thể vay nợ thêm tối đa là
400.000$ với rD* tương ứng là 5,6%, vuợt mức
này thì rD* sẽ tăng lên mức 8,4%.

Công ty Duchess có cấu trúc vốn là 40% nợ dài
hạn, 10% vốn cổ phần ưu đãi và 50% vốn cổ phần
phổ thông.
Xác định điểm gãy

Điểm gãy thứ nhất xuất hiện khi 300.000$ thu nhập giữ
lại với chi phí sử dụng vốn là 13% được sử dụng hết

Điểm gãy thứ hai xuất hiện khi 400.000$ nợ vay dài hạn
với chi phí sử dụng vốn là rD=5.6% được sử dụng hết.
BPcổ phần thường = 300.000$/ 0,5 = 600.000$
BP nợ vay dài hạn= 400.000$/0.4 = 1.000.000$


Cách điểm gãy được xác định như sau:

BPE= 300.000$/0,5 = $600.000$

BPD = 400.000$/0,4 = $1.000.000$
Đường WMCC
11.5 -

11.0 -
10.5 -
10.0 -
9.5 -
0 500 1.000 1.500
9,6 %
10,1 %
11,3 %





Tổng nguồn tài trợ mới ( 1.000 $)
Tính toán WMCC
Khi xác định được điểm gãy, WACC trên toàn bộ nguồn
tài trợ mới giữa các điểm gãy phải được tính toán. Cần xác
định WACC của tổng nguồn tài trợ mới giữa

Điểm zero -> điểm gãy thứ nhất

Điểm gãy thứ nhất -> điểm gãy thứ hai

Điểm gãy thứ n -> điểm gãy thứ (n+1)
Trong phạm vi tổng nguồn tài trợ giữa các điểm gãy chắc
chắn chi phí sử dụng vốn thành phần sẽ gia tăng => WACC
gia tăng tới mức cao hơn so với phạm vi trước đó.
Chi phí sử dụng vốn bình quân theo từng mức độ quy
mô nguồn tài trợ mới của công ty Duchess Corporation
Qui mô của tổng

nguồn tài trợ
Nguồn tài trợ Tỷ
trọng
Chi phí Chi phí theo tỷ
trọng
0$ đến 600.000$ Nợ vay 40% 5,6% 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9
Cổ phần
thường
50 13,0 6,5
Chi phí sử dụng vốn bình quân 9,6%
Từ 600.000 đến
1.000.000$
Nợ vay 40% 5,6% 2,2%
Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9
Cổ phần
thường
50 14,0 7,0
Chi phí sử dụng vốn bình quân 10,1%
Từ 1.000.000$ trở
lên
Nợ vay 40% 8,4% 3,4%
Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9
Cổ phần
thường
50 14,0 7,0
Chi phí sử dụng vốn bình quân 11.3%
Chiphísửdụngvốnbiêntế-WMCCcủacôngtyDuchessCorp
9,5
10,0

10,5
11,0
11,5
0
500 1000 1500
WMCC
Tổng nguồn tài trợ mới (1.00$)
C
h
i
p
h
í
s

d

n
g
v

n
b
ì
n
h
q
u
â
n


W
A
C
C
(
%
)
9,6%
10,1%
11,3%
Chiphísửdụngvốnbiêntếcủacty
DuchessCorporation
Phạm vi của tổng nguồn tài trợ
mới
WACC
0$ đến 600.000$ 9,6%
Từ 600.000$ đến 1.000.000$ 10.1%
Từ 1.000.000$ trở lên 11.3%
ĐƯỜNGCƠHỘIĐẦUTƯ
IOS
Tại bất kì một thời điểm nào đó, doanh
nghiệp luôn đứng trước các cơ hội đầu
tư mới. Đường cơ hội đầu tư biểu diển
quy mô khả năng sinh lợi của các dự
án này từ các dự án tốt nhất(có IRR
lớn nhất) đến các dự án xấu nhất(IRR
bé nhất).
9,5
10,0

10,5
11,0
11,5
0
500 1000 1500
WMCC
Tổng nguồn tài trợ mới (1.00$)
C
h
i
p
h
í
s

d

n
g
v

n
b
ì
n
h
q
u
â
n


W
A
C
C
(
%
)
9,6%
10,1%
11,3%
12,0
13,0
15,0
14,5
13,5
12,5
14,0
15,5
IOS
Kết hợp quyết định đầu tư và tài trợ của công ty
Duchess
Bảng 12.4 Các cơ hội đầu tư-IOS của công ty
Cơ hội đầu tư
Tỷ suất sinh lợi
nội bộ
Vốn đầu tư ban
đầu của dự án
Tổng vốn đầu tư
lũy kế

A 15% 100.000 100.000
B 14.5% 200.000 300.000
C 14% 400.000 700.000
D 13% 100.000 800.000
E 12% 300.000 1.100.000
F 11% 200.000 1.300.000
G 10% 100.000 1.400.000
Tỷ suất sinh lợi của các dự án đầu tư sẽ giảm xuống khi doanh
nghiệp chấp nhận các dự án bổ xung.
QUYẾTĐỊNHĐẦUTƯVÀTÀITRỢ
Các dự án được chấp nhận khi tỷ suất sinh lời cao hơn
chi phí sử dụng vốn biên tế
Doanh nghiệp chỉ chấp nhân các dự án mà tổng quy mô
vốn đầu tư lũy kế tương ứng có tỷ suất sinh lợi biên tế
ngang bằng chi phí sử dụng vốn biên tế
www.themegallery.comCompany Logo
Quyết định
đầu tư
Các dự án được chấp là các
dự án bắt đầu với khoảng
cách IRR và WACC lớn nhất
và giảm dần cho tới điểm có
IRR bằng với WACC

×