Đề ôn Tiếng Việt:
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Vẽ trứng” - SGK TV 4 - Tập 1 trang 120, 121 và khoanh vào chữ cái trước
câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.
1/ Lúc nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi rất thích làm gì?
a. Thích đánh đàn. b. Thích ca hát. c. Thích vẽ tranh. d. Thích đá bóng.
2/ Những ngày đầu đi học, thầy Vê-rô-ki-ô cho Lê-ô-nác-đô vẽ cái gì?
a. Vẽ bông hoa. b. Vẽ trứng. c. Vẽ con vật. d. Vẽ phong cảnh.
3/ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
a. Để học trò không coi vẽ một vật là dễ và kiên trì tập vẽ.
b. Để học trò biết cách quan sát tỉ mỉ một vật.
c. Để học trò biết miêu tả vật đã quan sát trên giấy một cách chính xác.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
4/ Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng là:
a. Ông là người có tài vẽ bẩm sinh. b. Ông được học thầy giỏi.
c. Ông đã nhiều năm dày công khổ luyện trong nghề.
5/ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi vừa là danh họa kiệt xuất, vừa là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác
học lớn của:
a. Thời kì Trung cổ. b. Thời đại Phục hưng. c. Thế kỉ XXI.
6/ Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng “chí”có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp?
a. Chí tình. b.Chí phải. c.Quyết chí.
7/ Tìm động từ và tính từ trong câu sau: Bạn Yến chạy rất nhanh.
Động từ:
Tính từ:
8/ Hãy viết vào chỗ trống thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: Bạn Nam thích thả diều.
Chủ ngữ:
Vị ngữ:
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài: Rất nhiều mặt trăng ( Tiếng Việt 4 tập I trang 163,164, Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Cô công chúa có nguyện vọng gì?
A. Công chúa muốn đi tìm hiểu cuộc sống bên ngoài cung điện.
B. Công chúa muốn thật nhiều trang sức
C. Công chúa muốn có mặt trăng D. Cả 3 ý trên đều sai
Câu 2: Trước Yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
A. Nhà vua không đáp ứng những yêu cầu của công chúa.
B. Nhà vua dẫn quân lính đi tìm mặt trăng
C. Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho cơng
chúa.
D. Cả 3 ý trên đều sai.
Câu 3. Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của cơng chúa?
A. Họ sẽ đi tìm mặt trăng. B. Đòi hỏi đó khơng thể thực hiện được.
C. Họ sẽ làm một mặt trăng bằng vàng. D. Họ sẽ kéo mặt trăng từ trên trời xuống.
Câu 4. Tại sao các vị đại thần và các nhà khoa học cho rằng đó là đòi hỏi khơng thể thực hiện được?
A. Vì mặt trăng to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. B. Vì mặt trăng ở rất xa
C. Vì mặt trăng rất nhỏ bé D. Cả ý A và C đều đúng
Câu 5: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
A. Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem cơng chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã.
B. Chú hề đi tìm mặt trăng cho cơng chúa.
C. Chú hề cho rằng cơng chúa nghĩ về mặt trăng khơng giống người lớn.
D. Cả ý A và ý C đều đúng
Câu 6. Sau khi biết rõ cơng chúa muốn có một “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
A. Chú chạy tức tốc đến gặp bác thợ kim hồn
B. Đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của cơng chúa.
C. Cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để cơng chúa đeo vào cổ.
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 7. Từ nào sau đây là tính từ ?
A. Cửu Long B. Chăm chỉ C. Qt nhà D. Làm bài
Câu 8. Đặt câu với dạng câu kể Ai làm gì ?
……………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
A/ Đọc thầm : TẾT TRUNG THU
Năm ấy, trung thu đến sớm. Chưa sẫm mặt người bọn trẻ đã tụ tập ở sân nhà văn hóa để nhận
quà của Đoàn thanh niên xã, để chuẩn bò cho đám rước đèn quanh hồ nước phía đông, để múa sư tử và
múa lân dưới ánh đuốc trong nhòp trống cà rùng. Từ lâu đời, tết Trung thu vốn là tết của toàn thể trẻ
con, nên chúng tôi vui là phải. Thôi thì đủ các kiểu đèn sao, đèn lồng, đèn ống bơ, đèn con cá chép,
thắp nến sáng trưng, lung linh màu sắc, được bọn trẻ mang tới sân nhà văn hóa. Tôi vốn không thích
chơi đèn, tôi làm một sâu chuỗi hạt bưởi, thắp như đuốc pháo dây, chốc chốc lại lập lòe chói sáng, khi
ngọn lửa bắt đượm chất dầu của hạt. Tùng rinh rinh! Tùng rinh rinh. Tiếng trống ếch thật nhộn nhòp,
nhộn nhòp… Vâng đúng là ngày tết có khác vui và vui thật.
Không ai biết rằng cũng vào thời điểm ấy, Đònh và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre
trước mảnh sân đất nhỏ trước nhà. Hai anh em chờ ông trăng lên và chờ được nghe những âm thanh
nhộn nhòp của đám rước đèn, sẽ diễu theo đường trục xã. Cũng không mấy ai nghó đến phần quà Trung
thu xã chia đều cho tất cả lứa tuổi thiếu nhi, mà chắc Đònh và Quán cũng sẽ có phần.
Chu Huy
B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng nhất cho từng câu
hỏi dưới đây:
1/ (0.5 đ) “Tết Trung Thu” ở quê Đònh và Quán có những hoạt động nào? .(0.5 đ)
a. rước đèn, hội chợ, múa lân, phát quà. b. rước đèn, múa sư tử, diễn văn nghệ, phát quà.
c. rước đèn, múa sư tử, múa lân, phát quà.
2/ (0.5 đ) Tùng rinh rinh! Tùng rinh rinh. là âm thanh của:
a. Tiếng la của bọn trẻ. b. Tiếng trống trường. c. Tiếng trống ếch.
3/ (0.5 đ) Trong bài tác giả miêu tả cái gì chốc chốc lại lập lòe chói sáng?
a. nh sáng từ những chiếc lồng đèn. b. Ngọn lửa từ sâu chuỗi hạt bưởi.
c. nh trăng chiếu xuống mặt đất.
4/ Trong bài Đònh và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre để làm gì?
a. Để rước đèn, để ngắm trăng. b. Để được nhận quà Trung thu của xã.
c. Chờ trăng lên, chờ được nghe những âm thanh nhộn nhòp của đám rước đèn.
5/ Câu văn sau “Từ lâu đời, tết Trung thu vốn là tết của toàn thể trẻ con, nên chúng tôi vui là phải.”
Thuộc loại câu :
a. Câu hỏi. b. Câu kể. c. Vừa câu kể vừa câu hỏi.
6/ Câu văn sau “Đònh và Quán đang ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre.” Bộ phận nào là chủ ngữ :
a. Đònh và Quán đang ngồi lơ vơ. b. Đònh và Quán. c. ngồi lơ vơ trên chiếc chõng tre.
7/ (0.5 đ) Dòng nào dưới đây chỉ là những từ láy có trong bài ?
a. tụ tập, toàn thể, nhộn nhòp, lơ vơ b. lung linh, lập lòe, nhộn nhòp, lơ vơ
c. long lanh, lập lòe, nhí nhảnh, lơ vơ
8/ (1 đ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: “Chúng tôi chơi vui vẻ”. (Và ghi vào những dòng bên
dưới).
a. Danh từ là:…………………………………………
b. Động từ là: …………………………………………
c. Tính từ là: ………………………………………….
9/ (0.5 đ) Hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ nói về cử chỉ cao đẹp của nhân dân cả nước đang quyên
góp ủng hộ đồng bào miền Trung bò thiên tai, bão lụt.
I. ĐỌC THẦM Buổi sáng ở Hòn Gai
Hòn Gai vào những buổi sáng sớm thật là nhộn nhịp. Khi tiếng còi tầm vừa cất lên, những chiếc xe bò
tót cao to chở thợ mỏ lên tầng, vào lò, tiếng còi bíp bíp inh ỏi, những người thợ điện, cơ khí, thợ sàng rửa vội
vã tới xưởng thay ca, các chị mậu dịch viên mở cửa các quầy hàng, các em nhỏ, khăn qng đỏ bay trên vai
kéo nhau tới lớp.
Dọc theo bờ Vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những đồn thuyền đánh cá rẽ màn
sương bạc nối đi nhau cập bến, những cánh buồm ướt át như những cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui
bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền khu Bốn, buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Linh, buồm cánh én. Thuyền
nào cũng tơm cá đầy khoang. Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tơm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch,
vẩy sáng hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào
loại nhất nhì. Những con nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được qt một lớp mỡ ngồi vảy. Những con
tơm he tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn
bơi.
(Thi Sảnh)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 1(0,5 điểm). Hòn Gai vào những buổi sáng sớm như thế nào?
a. Nhộn nhịp. b.Buồn vắng. c.Khơng tấp nập.
Câu 2(0,5 điểm). Khi tiếng còi tầm vừa cất lên, tác giả đã chọn tả những lớp người tiêu biểu nào?
a. Thợ mỏ. b.Mậu dịch viên, các em nhỏ.
b. Những người thợ, những người mậu dịch viên, các em nhỏ.
Câu 3(0,5 điểm). Ở chợ Hòn Gai tác giả đã tập trung tả những hải sản nào?
a. Cá song, cá chim, cá chép. b.Cá song, cá chim, cá nhụ, tơm he. C.Cua, cá, ốc.
Câu 4(0,5 điểm). Những đoạn văn đã miêu tả:
a. Cảnh thị xã Hòn Gai. b.Cảnh thị xã Hòn Gai, bến tàu.
b. Cảnh thị xã Hòn Gai, bến tàu, Chợ Hòn Gai vào lúc tiếng còi tầm vừa cất lên.
Câu 5(Để làm nổi bật quang cảnh hoạt động của Hòn Gai, tác giả đã:
a. Chọn thời điểm buổi sáng, thời điểm chuyển đổi từ đêm sang ngày.
b. Chn ba lp ngi tiờu biu: nhng ngi th, nhng ngi mu dch
viờn, cỏc em nh.
c. C 2 ý a v b.
Cõu 6). Ni dung ca bi l gỡ?
a. Cnh sinh hot nhn nhp ca vựng m. b.Cnh tp np, ụng vui ca ch Hũn Gai.
b. Cnh sinh hot ụng vui, nhn nhp ca ba im quan trng nht ca mt th xó ven bin trự phỳ : th xó bui
sỏng sm, bn tu v ch.
Cõu 7(1 im). Xỏc nh ch ng, v ng trong cõu sau:
Ngi ta khiờng tng st cỏ nng ti roi rúi lờn ch.
Cõu 8(1 im). Gch mt gch di tớnh t, gch 2 gch di ng t trong cõu vn sau:
Nhng con nh bộo nỳc, trng lp, búng mt nh c quột mt lp m ngoi vy.
2. c - hiu ( 5 )
HS c thm bi: Kộo co (SGK Ting Vit 4 tp 1 trang 155) khoanh trũn vo trc cõu tr li ỳng
nht
Cõu 1: Qua phn u bi vn, em hiu cỏch chi kộo co nh th no ?
a. Kộo co phi cú hai i . b.Kộo co phi cú hai ngi.
c.Kộo co phi cú ba ngi . d.Kộo co phi cú bn ngi .
Cõu 2: Cỏch chi kộo co lng Tớch Sn cú gỡ c bit:
a. ú l cuc thi ca trai trỏng thuc hai giỏp trong lng
b. ú l cuc thi ca trai trỏng thuc hai huyn
c. ú l cuc thi ca n b con gỏi thuc hai giỏp trong lng
d. ú l cuc thi ca tr em thuc hai giỏp trong lng
Cõu 3: Nhng trũ chi no sau õy c gi l trũ chi dõn gian
a. ỏ búng. b.ua xe ụ tụ. c.u vt. d.ua xe mụ tụ
Cõu 4: Tỡm hai tớnh t m em ó hc :
Cõu 5: Tỡm t lỏy trong cỏc t sau
Ngay ngn, ngay thng, trung thc, tht th, thng tut, thng thn
Đọc bài văn sau: Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ muc đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm
mại nh cánh bớm. Chúng tôi vui sớng đến phát dại nhìn lên lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, nh gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác nh diều đang trôi trên
dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp nh một tấm thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi
trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đó là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn
để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin :
"Bay đi diều ơi ! Bay đi !
Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo bao nỗi khát khao của tôi.
I.Tập đọc:
1. Bài văn đợc chia làm mấy đoạn?
a. 2 đoạn b. 3 đoạn c. 4 đoạn
2.a) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 1:
a. Miêu tả cánh diều tuổi thơ
b. Cánh diều đợc miêu tả bằng nhiều giác quan khác nhau: mắt nhìn, tai nghe
c. Miêu tả cánh diều bằng các giác quan và niềm vui sớng của trẻ em với trò chơi thả diều thi.
b) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 2:
a. Vẻ đẹp của bầu trời ban đêm trên bãi thả diều.
b. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những khát khao, ớc mơ cao đẹp.
c. Tác giả mong đợc gặp nàng tiên áo xanh bay đến từ trời.
2. Ghi lại các từ ghép miêu tả:
- cánh diều:
- tiếng sáo diều:
- bãi thả diều:
3. Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ : huyền ảo
a. rất đẹp, cái đẹp có thể nhìn rất rõ ràng. b. đẹp một cách kì lạ, nửa thực, nửa h.
c. đẹp khó tả, khó có thể thấy rõ ràng, thỉnh thoảng mới xuất hiện.
4. Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ?
a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
b. Cánh diềuđem lại niểm vui sớng và khơi gợi những ớc mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
II. Luyện từ và câu:
1. Tập hợp nào dới đây ghi đúng và đủ các từ láy có trong bài?
a. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, ngọc ngà, khát khao.
b. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, ngọc ngà, khát khao, sao sớm.
c. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, thảm nhung, ngọc ngà, khát khao.
2. Trong câu Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng em có thể thay bằng từ vi vu bằng từ nào sau đây?
a. ngân nga b. du dơng c. líu lo
Vì sao em chọn từ đó?
3. Trong bài văn tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Biện pháp so sánh b. Biện pháp nhân hoá. c. Cả hai biện pháp trên.
4. Trong câu: Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên từ những cánh diều. bộ phận nào giữ chức vụ chủ ngữ:
a. Tuổi thơ b. Tuổi thơ của tôi c. Tuổi thơ của tôi đợc nâng lên
5. Tìm trong bài và viết lại:
- 5 danh từ: .
- 5 động từ: .
- 5 tính từ:
C THM Vn hay ch tt (SGK TV 4 trang 129) v tr li cỏc cõu hi sau õy:
1/ Vỡ sao Cao Bỏ Quỏt thng b thy cho im kộm?
a. Vỡ ụng vit vn cha hay m ch li xu. b. Vỡ ụng vit vn hay nhng ch xu.
c.Vỡ ụng vit vn c nhng ch rt xu. d. Vỡ ụng ụng vit vn cha hay.
2/ S vic gỡ xy ra ó lm Cao Bỏ Quỏt phi õn hn?
ễng khụng giỳp c b c gii oan ch vỡ lỏ n ch xu, quan khụng c c.
ễng khụng giỳp c b c gii oan ch vỡ lỏ n cha sc thuyt phc quan xột x.
ễng khụng giỳp c b c gii oan ch vỡ lỏ n khụng c quan c n.
C 3 ý trờn u sai.
3/ Cao Bỏ Quỏt quyt chớ luyn vit ch nh th no?
a. Sỏng sỏng, ụng cm que vch lờn ct nh luyn ch cho cng cỏp.
b. Mi bui ti, ụng vit xong mi trang v mi chu i ng.
c. C hai ý trờn u ỳng. D.Mi ngy ụng c gng rốn ch cho p.
4/ Cao Bỏ Quỏt quyt chớ luyn ch vit trong bao lõu thỡ t yờu cu?
a. Cao Bỏ Quỏt quyt chớ luyn ch vit trong sut my tun.
b. Cao Bỏ Quỏt quyt chớ luyn ch vit trong sut my thỏng.
c. Cao Bỏ Quỏt quyt chớ luyn ch vit trong sut my nm lin.
d. Cao Bỏ Quỏt khụng thốm luyn ch na.
8/ Trong cõu: T ú, ụng dc sc luyn vit
ch sao cho p. b phn no l v ng?
a.T ú, ụng b.ụng c.dc sc
luyn vit ch sao cho p d.T ú
9/ Dũng no di õy nờu ỳng ngha ca t
ngh lc?
a. Lm vic liờn tc, bn b.
b. Sc mnh tinh thn lm cho con
ngi kiờn quyt trong hnh ng,
khụng lựi bc trc mi khú khn.
c. Chc chn, bn vng, khú phỏ v.
d.Cú tỡnh cm rt chõn tỡnh, sõu sc.
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trớc từ chỉ trò chơi
có hại:
a. Múa s tử, múa lân
b. Bắn súng cao su
c. Kéo co
d. Thả diều
Bài 3: Cho đoạn thơ miêu tả trò chơi đá cầu của
các bạn nhỏ:
Anh nhìn cho tinh mắt
Tôi đá thật dẻo chân
Cho cầu bay trên sân
Đừng để rơi xuống đất
Trong nắng vàng t
Cùng chơi cho khoẻ ng
Tiếng c
Chơi vui học càng vui
Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ
trên và ghi vào bảng sau:
Danh từ Động từ
.
.
.
.
.
HS đọc thầm bài: Rất nhiều mặt trăng.( SGK tr 163 ) v
chọn ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
a/ Có nguyện vọng được khỏi bệnh.
b/ Có nguyện vọng được ngắm mảnh trăng trong
vườn ngự uyển.
c/ Có nguyện vọng được mặt trăng bên mình.
2. Chú hề đã làm cách nào để làm vui lòng công chúa?
a/ Chú hề dỗ dành công chúa bằng dây chuyền
vàng.
b/ Chú hề tìm cách không để công chúa nhìn thấy
mặt trăng thật.
c/ Chú hề hiểu ý nghĩ của công chúa về mặt trăng
rồi mới làm một mặt trăng bằng vàng cho công chúa đeo
vào cổ.
3.Câu chuyện:”Rất nhiều mặt trăng”gợi cho ta nhiều điều
bổ ích.Em đồng tình với những điều nào sau đây?
a/ Những người trong cung đình vua chúa hay có
những ý thích kì quặc,khác thường.
b/ Các vị đại thần và các nhà khoa học suy nghĩ theo
cách người lớn,không phù hợp với cách nghĩ của trẻ thơ.
c/ Trẻ thơ có cách cảm nhận sự vật riêng, khác
người lớn, vừa ngộ nghĩnh, vừa ngây thơ và đáng yêu.
4.Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây:
Công chúa nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt
trăng.
5.Hãy xếp các từ dưới đây vào hai nhóm trong bảng:
quyết chí, kiên trì, khó khăn gian nan, bền chí, gian truân,
kiên nhẫn, gian khó,thách thức, quyết tâm.
A.Nói lên ý chí, nghị lực của con người. B.Nêu những thử thách đối với ý chí,nghị lực của con
người.
………………………………………
………………………………………
……………………………………….
………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………….
………………………………………….
2/Bài tập:
a) Điền vần ất hay ấc vào chỗ chấm:
Mưa rơi lất ph….; T…. đất,t… vàng; c… nhắc.
b)Tìm 4 tính từ có chứa phụ âm đầu r,d hoặc gi.
HS đọc thầm bài: Kéo co.( SGK tr 155 ) và
trả lời đúng trong các câu sau:
1. Trò chơi kéo co thể hiện gì?
a/ Trò chơi kéo co thể hiện tinh thần thượng võ
của nhân dân ta
b/ Trò chơi kéo co thể hiện tinh thần cần cù của
nhân dân ta
c/ Trò chơi kéo co thể hiện tinh thần can đảm của
nhân dân ta
2.Em hiểu tinh thần thượng võ nghĩa là gì?
a/ Thích võ nghệ b/ Thích đánh nhau
c/Yêu võ nghệ,có ý chí mạnh mẽ và lòng hào hiệp.
3. Cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
a/ Kéo co giữa nam và nữ b/ Kéo co giữa nam và
nam c/ Kéo co giữa nữ và nữ
4.Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn có gì đặc biệt:
a/ Kéo co giữa trai gái hai làng b/ Kéo co giữa
trai tráng trong làng
c/ Kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng
5 .Trò chơi kéo co là trò chơi?
a/ Rèn luyện sức mạnh b/ Rèn luyện trí tuệ.
c/ Rèn sự khéo léo
6.Trò chơi truyền thống có từ xa xưa là.
a/ Ô chữ b/ Kéo co c/ Xếp hình
7.Thành ngữ chơi với lửa có nghĩa là
a/Mất trắng tay b/Làm một việc nguy hiểm
c/ Phải biết chọn bạn
8. Thành ngữ nào có nghĩa phải biết chọn bạn,chọn nơi
sinh sống.
a/Chơi diều đứt dây b/Chơi với lửa c/ ở
chọn nơi,chơi chọn bạn.
9.Trong những trò chơi sau trò chơi nào không nên chơi
a/Bắn sung phun nước b/Xếp hình c/ Rước
đèn
2/Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống en hay eng
cuộn l……;cái x…… ;tiếng k………;bằng kh……
b)Điền tiếng có âm đầu bằng ch hoặc tr để hoàn thành câu
tục ngữ sau:
- ………ngọt sẻ bùi. - Cha
…….con nối
1. Câu Chim hót líu lo là kiểu câu:
a. Câu kể.
b. Câu cảm
c. Câu hỏi
2. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông
nằm phơi lưng trên gốc cây mục.”: là:
a. phơi lưng trên gốc cây mục.
b. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây
mục.
c. trên gốc cây mục.
3. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu:
Chim hót líu lo.
a. Danh từ là:……………………………
b. Động từ là: …………………………
c. Tính từ là: …………………………