Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VŨ TRÍ THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
VŨ TRÍ THẮNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM HỒNG QUANG
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suố t quá trì nh họ c tậ p , nghiên cứ u Tạ i lớ p Cao họ c Quả n lý giá o
dc K17 ca Khoa Tâm l g iáo dc Đại học sư phạm Thái Nguyên v quá
trnh hon thiện lun văn tố t nghiệ p, em luôn nhậ n đượ c sự quan tâm giú p đỡ
v tạo mọi điu kiện ca các thy, các cô, ca các bạn cng lp học cng như
ca cơ quan v gia đnh.
Em xin chân thà nh cả m ơn cá c thầ y giá o , cô giá o đã tham gia giả ng dạy
tại lp Cao học Qun l giáo dc K17 Khoa tâm lý giá o dụ c Đạ i họ c Sư phạ m
Thái Nguyên đ tn tnh gip đ em trong quá trnh học tp tại nh Trưng.
Em xin chân thà nh cả m ơn Lã nh đạ o Khoa Tâm lý giá o dụ c Đạ i họ c Sư
phạm Thái Nguyên , Lnh đạo Khoa sau đạ i họ c Đạ i họ c Sư phạ m Thá i
Nguyên đã tạ o mọ i điề u kiệ n, hướ ng dẫ n em để em thự c hiệ n nhiệ m vụ nghiên
cứ u họ c tậ p trong quá trình họ c tạ i nhà Trườ ng
Đc biệt em xin by t lng bit ơn sâu sắ c tớ i thầ y giá o PGS .TS Phạ m
Hồ ng Quang đã tậ n tình chỉ bả o, hướ ng dẫ n em trong việ c đị nh hướ ng nghiên
cứ u đề tà i cũ ng như hướ ng dẫ n em trong suố t quá trì nh viế t luậ n văn tố t
nghiệ p nà y.
Nhân dị p nà y em cũ ng xin châ n thà nh cả m ơn Ban Giá m Hiệ u Trườ ng
Ttrung cấ p nghề Thá i Nguyên , Ban giá m đố c cá c doanh nghiệ p , Ban quả n lý
các khu công nghiệp cng như các nh trưng đ liên kt đo tạo vi Trưng
Trung cấ p nghề Thá i Nguyên đã tạ o mọ i điề u kiệ n cho tá c giả trong suố t quá
trnh nghiên cu học tp v hon thnh lun văn tốt nghiệp.
Vớ i thờ i gian nghiên cứ u cò n hạ n chế và thự c tiễ n công tá c cò n chưa
nhiề u. V vy lun văn ny không th tránh khi cn khi m khuyế t, cho nên
em rấ t mong nhậ n đượ c sự đó ng gó p ý kiế n củ a cá c thầ y giá o , cô giá o và cá c
anh chị em đồ ng nghiệ p để luậ n văn có giá trị thự c tiễ n tố t hơn
Xin chân thà nh cả m ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011
Tác giả
V Tr Thng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾ T TẮ T
TT
Tƣ̀ viế t tắ t
Viế t đầ y đủ
1
CNH, HĐH
Công nghiệ p hó a, hiệ n đạ i hó a
2
ĐTN
Đà o tạ o nghề
7
GD&ĐT
Gio dục v đo to
8
NXB
Nh xut bn
3
QL
Qun l
4
QLDG
Qun l gio dục
5
THCS
Trung họ c cơ sở
6
THPT
Trung họ c phổ thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ii
Danh mục các chữ viết tt iii
Mục lục iv
Danh mục bảng vii
Danh mục sơ đồ viii
Mở đầu. 1
1. L do chn đề ti 1
2. Mục đch nghiên cu 3
3. Nhiệ m vụ nghiên cƣ́ u 3
4. Khnh thể v đối tƣợng nghiên cu 3
5. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u 4
6. Gi thuyết khoa hc 4
7. Phm vi nghiên cu 4
8. Đó ng gó p củ a đề tà i 4
9. Cấ u trú c luậ n văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO NGHỀ GẮN VỚI VIỆC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 6
1.1. Kinh nghiệ m quố c tế về đà o tạ o nghề và liên kế t đà o tạ o nghề gắ n
vớ i giả i quyế t việ c là m 6
1.2. Mộ t số khá i niệ m cơ bả n 8
1.3.Ch trƣơng liên kết đo to nghề 16
1.4. Bn cht, đặ c điể m củ a công tá c quả n lý đà o tạ o nghề 25
Tiểu kết chương 1 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ THÁI NGUYÊN 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.1. Mộ t số nt về sự hnh thnh v pht triển ca nh Trƣờng 35
2.2. Thƣ̣ c trạ ng quả n lý hoạ t độ ng liên kế t đà o tạ o nghề gắ n vớ i giả i
quyế t việ c là m tạ i Trƣờ ng Trung cấ p nghề Thá i Nguyên 42
2.3. Đnh gi chung 56
Tiể u kế t chương 2 61
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO
TẠO NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ THÁI NGUYÊN 62
3.1.Cc nguyên tc đề xut biện php 62
3.2. Mộ t số biệ n phá p quả n lý hoạ t độ ng liên kế t đà o to 63
3.3. Kết qu thăm dò kiến về tnh kh thi ca cc biện php đề xut
qun l hot động liên kết đo to nghề ti trƣờng Trung cp nghề
Thái Nguyên 73
Tiể u kế t chương 3 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 76
1. Kế t luậ n 76
2. Khuyế n nghị 77
2.1. Đối với cc Bộ, Ngnh có liên quan 77
2.2. Đối với cơ sở đo to v cc đơn vị tham gia liên kết 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC BẢNG
Biều 2.1. Mc đầu tƣ trang thiết bị 40
Biểu 2.2. Cht lƣợng trang thiết bị theo thời gian sn xut 40
Biểu 2.3. Cht lƣợng trang thiết bị theo nơi sn xut 41
Biểu 2.4. Cht lƣợng trang thiết bị theo mc độ hiện đi 41
Biểu 2.5. Cơ cu ngnh nghề liên kết đo to 43
Biểu 2.6. Kết qu thực hiện kế hoch tuyển sinh liên kết đo to từ năm
2006 - 2010 46
Biểu 2.7. Đnh gi ca doanh nghiệp về cht lƣợng dy cc môn hc
chuyên ngnh kỹ thuật ca nh trƣờng 52
Biểu 2.8. Đnh gi ca doanh nghiệp về cht lƣợng đo to thực hnh 53
Biểu 2.9. Đnh gi ca doanh nghiệp về thc tc phong lao động công
nghiệp 54
Biểu 2.10. Nhận xt ca hc sinh về cht lƣợng đo to nghề ca nh
trƣờng 55
Biểu 2.11. Kết qu điều tra, kho st đối với việc lm ca hc sinh đƣợc
đo to ti nh trƣờng sau khi tốt nghiệp ra trƣờng l 726 hc sinh
(năm 2009 - 2010). 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hnh 1.1. Mô hnh liên kết đo to nghề 24
Hnh 1.2. Sơ đồ ho qu trnh qun l đo to nghề 32
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chc - bộ my ca nh trƣờng 37
Hnh 2.2. Mô hnh liên kết đo to nghề gn với gii quyết việc lm 45
Hnh 3.1. Dự bo nhu cầu v lập kế hoch đo to 66
Biểu đồ 2.1. Quy mô liên kết đo to 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn hai mƣơi năm đấ t nƣớ c đổi mới, nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội ch nghĩa ở Việt Nam đã từng bƣớc đƣợc xây dựng, cng cố v
pht triển. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tuy có sự sụ t gim do khng hong ti
chnh ton cầu trong 2 năm gần đây nhƣng đã đƣợc ngăn chặn bƣớc đầu v cơ
bn giữ ổn định. Đặc biệt, năm 2006 Việt nam chnh thc đƣợc công nhận là
thnh viên th 150 ca Tổ chc Thƣơng mi thế giới (WTO). Đây l thời cơ
v vận hội mới ca nƣớc ta.
Trong bối cnh quốc tế với xu hƣớng ton cầu hóa kinh tế pht triển c
về bề rộng v chiều sâu, cc hot động kinh tế liên kết cc quốc gia to thnh
chuỗi gi trị gia tăng ton cầu. Để trnh tụt hậu v đƣợc hƣởng nhiều lợi hơn
do kết qu ton cầu hóa v hội nhập quốc tế đem li, cc quốc gia phi tham
gia vo nhiều khâu, cc chuỗi gi trị gia tăng ton cầu đòi hỏi cc nƣớc phi
chuẩn bị đo to tốt nguồn nhân lực.
Qu trnh pht triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta theo hƣớng CNH-HĐH, cơ
cu kinh tế đã v đang biến đổi mnh mẽ với sự tăng nhanh tỷ trng ca cc
ngnh công nghiệp v dịch vụ, sự pht triển nhanh chóng ca khoa hc - công
nghệ, những thay đổi về tổ chc sn xut và phân công lao động xã hội,
những yêu cầu pht triển cc lĩnh vực xã hội nhƣ gio dục, y tế, văn
hóa cũng tăng lên nhanh chóng. Sự pht triển nhanh chóng ca khoa hc -
công nghệ, sn xut v phân công lao động xã hội với hng lot khu đô thị,
khu công nghiệp, ngnh nghề v việc lm mới ra đời đã v đang đặt ra
những nhu cầu mới về nhân lực (c về cơ cu ngnh nghề, trnh độ đo to,
phân bổ theo vùng, ngnh kinh tế ), đòi hỏi chúng ta phi có những nhận
thc mới, cch tiếp cận mới, những gii php mới về đo to v sử dụng
nhân lực.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Nghị Quyết Hội nghị Trung ƣơng hai (khóa VIII) ca Đng đã chỉ rõ
"Đổi mớ i căn bn v ton diện, tip tc nâng cao chất lượng giáo dc ton
diện, đổi mi nội dung, phương pháp dạy v học, hệ thống trưng lp v hệ
thống qun l giáo dc, gắn vi yêu cu phát trin kinh t - x hội, phc v
chuyn đổi cơ cấu ngnh ngh, cơ cấu trnh độ, cơ cấu x hội"
Nh nƣớc đã đề ra chnh sch: "gắn đo tạo ngh vi thị trưng, vi
doanh nghiệp".
Trong những năm gần đây, công tc đo to nguồn nhân lực nói chung
v công tc đo to nghề nói riêng có nhiều nỗ lực đổi mới v đt đƣợc những
kết qu đng kể, góp phần thực hiện sự nghiệp CNH,HĐH đt nƣớc.
Bên cnh những kết qu đã đt đƣợc v những cơ hội pht triển, đo to
nghề đã v đang đng trƣớc những thch thc mới, bộc lộ nhiều hn chế, đó
l sự thiếu hụt v mt cân đối về nhân lực trong cc ngnh nghề đƣợc đo to
phục vụ cho nhu cầu xã hội: "Chất lượng, hiệu qu đo tạo ngh cn thấp,
bất cp v chưa đáp ng được yêu cu phát trin kinh t - x hộ i ca đất
nưc", " Các điu kiện đm bo chất lượng đo tạo nghề cò n hạn ch ", "đo
tạo nghề chưa gắn vi thực t sử dng lao động ca các doanh nghiệp". Hiện
nay, cc doanh nghiệp thiếu trầm trng nhân lực công nhân kỹ thuật v công
nhân lnh nghề. Trong khi đó, số công nhân kỹ thuật ra trƣờng không đp ng
đƣợc công việc thực tế cho cc doanh nghiệp ngay m cc doanh nghiệp vẫn
phi đo to li . Thậm chí có những nơi doanh nghiệ p phi đo to li gần
nhƣ từ đầu đã gây ra sƣ̣ lãng ph tiền ca cho xã hội. Những thch thc đó
đang đặt ra bc bch cần thiế t phi có gii php đồng bộ, hữu hiệu để
gii quyết.
Trên cơ sở mục đch v cc góc độ khc nhau, cc công trnh nghiên cu
trên đều đặc biệt quan tâm đến qun l gio dục v đã có tc động tch cực đối
với việc nâng cao cht lƣợng qun l gio dục đo to nói chung, trong đó có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
qun l ĐTN v qun l hot động liên kết ĐTN nói riêng. Tuy nhiên, cho
đến nay chƣa có công trnh no nghiên cu sâu về vn đề qun l hot động
liên kết đo to nghề ca Trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên.
L một ngƣời trực tiếp tham gia nhiề u năm trong cc hot động đo to
nghề v gii quyết việc cho cá c em họ c sinh ca nh trƣờng th với những l
do nêu trên v bằng những kiến thc đã đƣợc đo to cơ bn ti lớp Cao hc
Qun l gio dục - Khoa Tâm lý giá o dụ c Trƣờ ng đi hc Sƣ phm Thi
nguyên, em xin chn đề ti, “Quản lý hoạt động liên kết đào tạo nghề ở
trƣờng Trung cấp nghề Thái Nguyên” lm nội dung nghiên cu cho luận
văn tốt nghiệp khóa hc.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cu, cơ sở l luận về qun l gio dục, qun l đo to
nghề v thực trng hot động liên kết đo to nghề ti Trƣờng Trung cp nghề
Thi Nguyên, đề xut cc biện php qun l hot động liên kết đo to nghề
ti Trƣờng Trung cp Nghề Thi nguyên nhằm nâng cao cht lƣợng v hiệu
qu công tc ny.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cu cơ sở l luận về qun l gio dục v qun l đo
to nghề.
3.2. Đnh gi thực trng hot động v qun l hot động liên kết đo to
nghề gn với gii quyết việc lm ti Trƣờng Trung cp nghề Thi nguyên.
3.3. Đề xut cc biện php qun l hot động liên kết đo to nghề ti
Trƣờng Trung cp nghê Thi Nguyên.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hot động liên kết đo to nghề ở Trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tc qun l hot động liên kết đo to nghề ti Trƣờng Trung cp
nghề Thi Nguyên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phƣơng php nghiên cu l luận: Phân tch, tổng hợp, so snh,
phân loi
- Nhóm phƣơng php nghiên cu thực tiễn: Điều tra, kho st thực tiễn
bằng cc hnh thc: Lập phiếu hỏi, phiếu điều tra, xin kiến chuyên gia,
phỏng vn, nghiên cu tổng kết kinh nghiệm
- Ngoài ra còn sử dụng cc phƣơng php xử l số liệu thống kê để bổ trợ,
bổ sung việc xử l kết qu.
6. Giả thuyết khoa học
Nêu đề xut đƣợc cc biện php qun l hot động liên kết đo to nghề
ti trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên cho phù hợp và có tính kh thi cao thì
sẽ góp phần đƣa hot động động liên kết đo to nghề ti trƣờng Trung cp
Nghề Thi Nguyên pht triển cân đối, đồng bộ, có cht lƣợng, hiệu qu, đp
ng yêu cầu cung ng nguồn lao động qua đo to nghề cho xã hội.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cu đnh gi hot động liên kết đo to nghề
ti trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên từ năm 2006 đến nay, trên địa bn
tỉnh Thi Nguyên.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Tổng quan hệ thống hóa một số vn đề l luận cơ bn về công tc qun
l hot động liên kết đo to nghề ti Trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
8.2. Về mặt thực tiễn
Đnh gi đƣợc thực trng hot động liên kết đo to nghề ti trƣờng
Trung cp nghề Thi Nguyên; đề xut cc biện php mng tnh hiện thực, kh
thi nhằm qun l hot động liên kết đo to nghề ti trƣờng Trung cp nghề
Thi Nguyên nói riêng v cc hot động đo to nghề nói chung.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, ti liệu tham kho v phụ
lục, Luận văn đƣợc trnh by trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở l luận về qun l hot động liên kết đo to nghề
Chƣơng 2: Thực trng hot động v qun l hot động liên kết đo to
nghề gn với gii quyết việc lm ti trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên
Chƣơng 3: Một số biện qun l hot động liên kết đo to nghề gn với
gii quyết việc lm ti trƣờng Trung cp nghề Thi Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
NGHỀ GẮN VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1.1. Kinh nghiệm quốc tế về đào tạo nghề và liên kết đào tạo nghề gắn với
giải quyết việc làm
Đo to nghề đóng vai trò quyết định sự pht triển bền vững ca nền
kinh tế. Đo to nghề v liên kết đo to nghề gn với gii quyết việc lm rt
đa dng v ở từng quốc gia khc nhau có những cch thc khc nhau, nhƣng
chúng ta có thể hc tập v p dụng một cch có chn lc kinh nghiệm ca một
số nƣớc trên thế giới nhƣ sau:
1.1.1. Công tác dạy nghề ở Cộng hòa Liên bang Đức
Đc l nƣớc có nền công nghiệp pht triển v có thu nhập quốc dân cao
so với cc nƣớc pht triển trên thế giới. Tổng dân số Đc tnh đến năm 2010
cũng tƣơng tự nƣớc ta, khong trên 80 triệu ngƣời, trong đó có trên 30 triệu
ngƣời trong độ tuổi lao động, chỉ có 5% không qua đo to. Có đƣợc kết qu
nhƣ vậy do hệ thống gio dục m trong đó cc cơ sở dy nghề ở Đc đƣợc
chnh ph quan tâm v pht triển mnh . Luật php quy định trch nhiệm v
quyền lợi rõ rng trong lĩnh vực gio dục v đo tạ o nghề đố i với ngƣời hc
v ngƣời sử dụng lao động, pht triển mnh mẽ hệ thống gio dục đo to
nghề theo hƣớng thực hiện đa dng hóa loi hnh đo to v cc loi nghề đo
to (có tới 400 nghề). Loi hnh đo to theo hệ thống đo to song hnh có
vai trò lớn trong việc cung cp lao động có tay nghề cao cho thị trƣờng lao
động, đó l qu trnh đo to nghề có sự kết hợp chặt chẽ giữa dy l thuyết ở
trƣờng dy nghề v thực hnh ở cc doanh nghiệp. Cc doanh nghiệp Đc
luôn xc định trch nhiệm v đóng vai trò to lớn trong đo to thực hnh tay
nghề cho ngƣời hc nghề, sau khi hc xong l thuyết hc sinh hc nghề đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
đo to thực hnh ngay ti xƣởng sn xut dƣới sự hƣớng dẫn ca cc gio
viên thực hnh v hc sinh tiếp cận ngay my móc, thiết bị công nghệ mới.
Trong thời gian thực tập tay nghề ti doanh nghiệp, nếu có sn xut ra sn
phẩm th ngƣời hc sẽ đƣợc hƣởng một khon tiền lƣơng căn c trên số sn
phẩm m hc sinh đã tham gia.
Hng năm có 65% hc sinh trong độ tuổi đƣợc tuyển sinh vo cc trƣờng
dy nghề (trong đó 50% từ trung hc cơ sở, 35% từ trung hc chuyên ban,
15% từ phổ thông trung hc).
Nguồn kinh ph chi cho gio dục đo to nghề đƣợc xc định rt rõ trong
cc khon thuế thu từ doanh nghiệp sử dụng lao động qua đo to, cc gia
đnh có ngƣời đi hc nghề
Thời gian đo to ti trƣờng ko di từ 2-3-5 năm, ch yếu l theo chế độ
thời gian không đầy đ. Trên quan điểm chú trng thực hnh, nên thời gian
ginh cho l thuyết v thực hnh theo tỷ lệ 1:4.
Đối với gio viên dy nghề yêu cầu phi tốt nghiệp đi hc. Gio viên
dy nghề sau khi tốt nghiệp đi hc t nht l 4 năm, phi qua lm việc thực tế
ti xƣởng 6 thng v có thời gian thực tế ti trƣờng, nơi sẽ tham gia ging dy
l 5 tuần. Hai tiêu chuẩn quan trng nht đối đối với gio viên dy nghề l
phi có trnh độ l thuyết v kinh nghiệm cao mới có thể đp ng đƣợc yêu
cầu đo to nghề ca nền công nghiệp v tiến bộ kỹ thuật mới.
Ngƣời hc nghề có quyền lựa chn nơi hc tập , h k hợp đồng hc tập
với trƣờng h đăng k hc. Kết thúc khóa hc ngƣời hc nghề phi qua kỳ thi
st hch cuối cùng ca hội đồng thi tố t nghiệ p , trong đó những thnh viên
ca Hội đồng l những ngƣời có chuyên môn cao lm việc ti cc cơ sở dy
nghề v đi diện cho giới sử dụng lao động. Chng chỉ nghề chỉ đƣợc cp
theo quyết định ca Hội đồng. Nhờ p dụng những chnh sch khuyến khch
nhƣ vậy nên ngay từ những năm 1971, 62% những ngƣời đang lm việc đều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
đã qua đo to nghề v đƣợc cp chng chỉ hnh nghề, trong số đó có tới 14%
đt trnh độ tay nghề cao tƣơng đƣơng với trnh độ kỹ sƣ tốt nghiệp đi hc
hoặc cao đẳng kỹ thuật chuyên nghiệp.
1.1.2. Công tác dạy nghề ở Nhật Bản
Mô hình đo to ti công ty l mô hnh đo to ch yếu ti Nhật Bn.
Phần lớn thanh niên Nhật Bn sau khi tốt nghiệp phổ thông tham gia vo thị
trƣờng lao động, đƣợc công ty thuê v tham gia vo qu trnh đo to nghề do
công ty sử dụng tổ chc. Chƣơng trnh hc kiến thc thực hnh nghề nghiệp
đƣợc thực hiện ch yếu thông qua cc chỉ dẫn không chnh thc trong quá
trnh lm việc, cc cuốn cẩm nang tự hc v cc khóa tƣơng ng. Phƣơng
thc thực hiện đo to kiến thc thực hnh nghề l cc buổi tho luận kỹ
thuật, tho luận cht lƣợng , chuyể n đổi vị tr v tự hc . Điều quan trng để
thực hiện phƣơng php đo to ny l gio dục phổ thông phi tốt v hc sinh
tốt nghiệp THPT phi có kh năng tự hc v tự hc vững.
- Ở hai nƣớc nói trên về công tc dy nghề thì không quan niệ m là phả i
hc trong nh xƣởng thực hnh ca nh trƣờng m thực cht hot động dậy
nghề đó là lm việc ti doanh nghiệ p và tƣ̀ đó xuấ t hiệ n nhu cầ u đà o tạ o củ a
doanh nghiệ p cũ ng nhƣ củ a xã hội
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
Nguồ n nhân lƣ̣ c theo nghĩa rộng đƣợc hiểu nhƣ: Nguồn nhân lực con
ngƣời ca một Quốc gia, một vùng lãnh thổ, l một bộ phận ca cc nguồn
nhân lực có kh năng huy động, tổ chc qun l để tham gia vào quá trình
pht triển kinh tế - xã hộ i nhƣ nguồn nhân lực vật cht, nguồn ti chnh.
Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp v có thể lƣợng hóa đƣợc, l một bộ phận
ca dân số bao gồm những ngƣời trong độ tuổi quy đị nh , đ 16 tuổi trở lên có
kh năng lao động hay còn gi l lực lƣợng lao động. Số lƣợng nguồn nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
lực đƣợc xc định dựa trên quy mô dân số, cơ cu ca giới tnh v sự phân bổ
theo khu vực v vùng lãnh thổ ca dân số. Ở nƣớc ta, số lƣợng lao động trong
độ tuổi lao động đƣợc xc định bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động
(nam 16-60, nữ từ 16-55 tuổi) đang có việc lm hoặc không có việc lm
nhƣng có nhu cầu lm việc.
Pht triển nguồn nhân lực l qu trnh to ra sự biến đổi, chuyển biến dân
số, cơ cu v cht lƣợng nguồn nhân lực phù hợp với từng giai đon pht triển
kinh tế - xã hội ở cc cp độ khc nhau ( quốc gia, vùng miền, địa phƣơng…),
đp ng nhu cầu nhân lực cần thiết cho cc lĩnh vực hot động lao động v
đờ i sống xã hội , nhờ vậy mà pht triển đƣợc năng lực , to đƣợc công ăn việc
làm, nâng cao mc sống v cht lƣợng cuộc sống , địa vị kinh tế , xã hộ i ca
cc tầ ng lớp dân cƣ v cuối cùng l đóng góp chung cho sự pht triển ca xã hội.
Pht triển nguồn nhân lực l những hot động nhằm hỗ trợ, giúp đỡ cho
những thnh viên, cc bộ phận v ton bộ tổ chc hot động hiệu qu hơn,
đồng thời lm cho tổ chc đp ng kịp thời những thay đổi về nhân sự, công
việc v môi trƣờng. Qu trnh pht triển nguồn nhân lực đối với một thnh
viên ca tổ chc đƣợc tiến hnh từ khi ngƣời đó bt đầu lm việc cho tổ chc
cho đến khi nghỉ. Qu trnh ny bao gồm việc hun luyện ban đầu giúp ngƣời
đó hội nhập vo tổ chc, bồi dƣỡng tay nghề v kỹ năng trong suốt qu trnh
lao động ca h trong tổ chc.
Pht triển nguồn nhân lực có thể đƣợc coi l một lĩnh vực ca “ qun l
nguồn nhân lự c ”. Về vn đề pht triển nguồn nhân lực trong chiến lƣợc
CNH,HĐH đt nƣớc bao gồm đồng bộ c 3 mặt ch yếu: gio dục v đo to
con ngƣời, sử dụng con ngƣời, to môi trƣờng việc lm v đãi ngộ thỏa đng
cho con ngƣời trong đó gio dục v đo to đƣợc coi nhƣ l cơ sở để sử dụng
con ngƣời có hiệu qu cũng nhƣ để mở rộng v ci thiện môi trƣờng lm việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Cơ cu mới ca nhân lực đp ng yêu cầu ca sự nghiệp CNH, HĐH l
định hƣớng cho sự pht triển nguồn nhân lực, đặc biệt cho sự pht triển ca
gio dục v đo to nhằm đm bo cc loi hnh lao động cần thiết; đó l: Cơ
cu phân công lao động theo ngnh, chuyển dịch theo hƣớng gim tỷ trng
lao động nông nghiệp, tăng tỷ trng lao động công nghiệp v dịch vụ.
Trong pht triển nguồn nhân lực đặc biệt phi chú đến kế hoch pht
triển nguồn nhân lực, chnh sch pht triển nguồn nhân lực.
Kế hoch hóa pht triển nguồn nhân lực, về cơ bn l xem xt lm thế
no để đm bo sự tƣơng thch cung v cầu lao động trong phm vi quốc gia
nói chung và các vùng, miền, lĩnh vực, ngnh kinh tế - xã hội nó i riêng . Mục
tiêu ca kế hoch hóa nhân lực l trnh sự dƣ thừa v thiếu hụt lao động
chuyên môn kỹ thuật so với nhu cầu, dẫn đến ph vỡ mục tiêu pht triển
chung. V vậy, chnh sch ở đây l phi dựa trên nhu cầu mỗi loi hnh lao
động v chuyển hóa đo to sao cho đ nguồn nhân lực thch ng với nhu cầu
thị trƣờng sc lao động.
Chnh sch pht triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp CNH,HĐH ở nƣớc
ta phi nhằm đm bo nâng cao cht lƣợng dân số v nguồn nhân lực ,
GD&ĐT có cht lƣợng cc loi hnh lao động cần thiết cho CNH ,HĐH; sử
dụng, pht huy tố t lao động đƣợc đo to v việc to môi trƣờng lao động
phong phú về việc lm , từ chủ ng loi (nghề nghiệp , cp bậc trnh độ , kỹ
năng ) đến số lƣợng công việc lm. Chnh sch ny phi to điều kiện cho tt
c cc thnh phần kinh tế xã hội cùng Nh nƣớc pht triển nguồn nhân lực ,
khuyến khch, động viên từng c nhân vƣơn lên những gi trị cao, mỗi ngƣời
đều có cơ hội thăng tiến, góp phần vo sự pht triển chung ca đt nƣớc.
1.2.2. Đào tạo nghề
Theo nghĩa chung nht: Đo to (training) l qu trnh hot động có mục
đch, có tổ chc nhằm hnh thnh hệ thống kiến thc, kỹ năng, kỹ xo, thi độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
nghề nghiệp theo những tiêu chuẩn nht định để đp ng yêu cầu ca thị
trƣờng lao động.
Có nhiều định nghĩa về nghề nhƣ: Theo từ điển tiếng Việt - NXB Đ
nẵng năm 2005:" Ngh l công việc chuyên lm theo sự phân công lao động
ca x hội"
Theo Tổ chc Lao động Quốc tế (ILO): Nghề l một hnh thc phân
công lao động, đòi hỏi kiến thc l luận tổng hợp v thói quen thực hnh để
hon thnh những công việc nht định.
Nghề đƣợc hnh thnh trên cơ sở phân công lao động xã hội, mỗi nghề có
những yêu cầu về kiến thc l thuyết v kỹ năng thực hnh tƣơng ng, nhƣ
vậy cùng với sự pht triển nhanh chóng ca kinh tế - xã hội, sự phân công lao
động xã hội ngy cng sâu sc th đồng thời cũng xut hiện những nghề mới
v yêu cầu về kiến thc l thuyết cũng nhƣ kỹ năng thực hnh cũng có sự
thay đổi v pht triển nghĩa là . Mỗi nghề khc nhau th có một mục tiêu đà o
to khc nhau, căn c mục tiêu đo to, Nh nƣớc ban hnh bn danh mc
ngh đo tạo
Có rt nhiều định nghĩa về đo to nghề, có thể nêu một số định nghĩa cụ
thể sau:
- Theo Tack Soo Chung (1982): Đo to nghề l hot động đo to pht
triển năng lực lao động (tr thc, kỹ năng v thi độ nghề nghiệp) cần thiết để
đm nhận những công việc đƣợc p dụng đối với những ngƣời lao động và
những đối tƣợng sp trở thnh ngƣời lao động. Đo to nghề đƣợc thực hiện
ti nơi lao động, trung tâm đo tạ o , cc trƣờng dy nghề, cc lớp liên kế t , ti
chƣ́ c nhằm nâng cao năng xut lao động, tăng cƣờng cơ hội việc lm v ci
thiện địa vị cho ngƣời lao động, nâng cao năng xut lao động ca cc doanh
nghiệp góp phần pht triển kinh tế - xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
- Leconnard Nadler (1984): Đo to nghề l để hc những điều nhằm ci
thiện việc thực hiện những công việc hiện ti.
- Tổ chc lao động Quốc tế (ILO) th định nghĩa: Đo to nghề l nhằm
cung cp cho ngƣời hc những kỹ năng cần thiết để thực hiện tt c những
nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp đƣợc giao.
Khi tiếp cận dƣới góc độ qun l, cc khi niệm trên đều l kinh điển,
song chƣa thật đầy đ v chƣa đề cập đến nội dung quan trng nht, đó l đo
to nhân lực gn với việc lm. V vậy, có thể hiểu đo to nghề l qu trnh
gio dục, pht triển nhân cch, pht triển hệ thống cc kiến thc, kỹ năng, thi
độ nghề nghiệp v kh năng tm đƣợc việc lm hoặc tự to việc lm.
Luật dy nghề năm 2006 quy định: Dy nghề l hot động dy v hc
nhằm trang bị kiến thc, kỹ năng v thi độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời
hc nghề để có thể tm đƣợc việc lm hoặc tự to việc lm sau khi hon thnh
khóa hc. Mục tiêu đo to nghề l trạ ng thá i pht triển nhân cch đƣợc dự
kiến trên cơ sở yêu cầu pht triển kinh tế - xã hội v đƣợc hiểu l cht lƣợng
cần đt đƣợc đối với ngƣời hc sau qu trnh đo to.
1.2.3. Việc làm
- Theo quan điểm chung trên thế giới th khi niệm việc lm chỉ đƣợc đề
cập đến trong mối quan hệ với lực lƣợng lao động, khi đó việc lm đƣợc chia
lm 2 loi: một l việc lm đƣợc tr công (những ngƣời lm thuê, hc việc…)
v một loi l việc lm không đƣợc tr công nhƣng vẫn to ra đƣợc thu nhập
(giới ch, những ngƣời lm kinh tế hộ gia đinh…)
- Qua quá trình nghiên cu phân tí ch ti hội nghị Quốc tế lần th 13 ca
cc nh thống kê lao độ ng (ILO-1993)đã đƣa ra khi niệm việc lm nhƣ sau:
Việc lm l hot động có ch, không bị php luật cm, có thu nhập bằng tiền
hoặc hiện vật. Những ngƣời có việc lm l những ngƣời lm một công việc g
đó v đƣợc tr công, có lợi nhuận, đƣợc thanh ton bằng hiện vật, hoặc tham
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
gia vo hot động mang tnh cht tự to ra việc lm v lợi ch v thu nhập ca
bn thân hoặc gia đnh m không nhận tiền công hoặc hiện vật.
- Tùy theo luật php ca từng quốc gia, quy định về việc lm nêu trên có
những sửa đổi, bổ sung cho phù hợp nhƣng về cơ bn nó vẫ n mang đầy đ
nhƣ̃ ng nội dung m ILO đã đƣa ra.
- Theo điều 18 Luật lao động ca Việt Nam: Mi hot động to ra nguồn
thu, không bị php luât ngăn cm đều đƣợc thừa nhận l việc lm.
Khi niệm ny về cơ bn l không có sự khc biệt so với khi niệm về
việc lm m ILO đã đƣa ra trong hội nghị Quốc tế lần th 13
Theo Luật lao động, một hot động đƣợc coi l việc lm khi đp ng
đƣợc hai điều kiện sau:
Th nhất, đó l cc hot động không bị php luật ngăn cm.
Th hai, hot động đó phi mng li thu nhập cho ngƣời lao động hoặc
to điều kiện cho ngƣời lao động tham gia để to thu nhập, hoặc tiết kiệm chi
ph cho gia đnh.
Hot động to ra thu nhập có thể nhận diện đƣợc dƣới cc dng: ngƣời
lao động lm việc để nhận đƣợc tiền công, tiền lƣơng bằng tiền hoặc bằng
hiện vật từ ngƣời sử dụng lao động; tự đem li thu nhập cho bn thân thông
qua hot động kinh tế m bn thân ngƣời lao động lm ch, tự tiến hnh tổ
chc v tiến hnh cc hot động đó; hoặc đem li thu nhập cho hộ gia đnh
m bn thân ngƣời lao động thực hiện công việc đó l thnh viên ca hộ gia
đnh, do gia đnh qun l Nhƣ vậy một hot động đƣợc coi l việc là m hay
không ch yếu dựa trên tnh hợp php v to ra thu nhập ca hot động đó.
1.2.4. Liên kết đà o tạ o nghề
Theo đi từ điển Tiếng Việt NXB Văn hóa – Thông tin 1998 (Nguyễn
Nhƣ Ý ch biên) thuật ngữ “liên kt” đƣợc định nghĩa l: “ Kt lại vi nhau từ
nhiu thnh phn hoc tổ chc riêng rẽ nhằm mc đích no đó”. Khi niệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
liên kết phn nh cc liên hệ chặt chẽ, rng buộc lẫn nhau giữa cc thnh phần
trong một tổ chc hoặc giữa cc tổ chc với nhau nhằm hƣớng tới một mục
tiêu chung. Tnh hƣớng đch l tiêu điểm, l cơ sở v động lực ca cc mối
liên kết giữa chúng. Sự liên kết giữa cc tổ chc theo một mụ c đch no đó
(lợi ch chung, gi thuyết một vn đề chung…) to nên một sc mnh mới,
kh năng mới m từ thnh phần hoặc tổ chc riêng rẽ không thể có. Tùy theo
từng loi hnh m có cc mối liên kết bên trong hoặc liên kết bên ngoi ca
một tổ chc (nh trƣờng, doanh nghiệp,trƣờng đi hc) trong bối cnh v môi
trƣờng kinh tế nht định. Nói đến liên kết l nói đến cc nội dung sau:
- Mục đch, mục tiêu liên kết: Phn nh lợi ch, mong muốn chung v cụ
thể ca từng tổ chc thnh phần tham gia liên kết nhƣ lợi ch kinh tế, lợi ch
xã hội, lợi ch môi trƣờng pht triển…
- Cc thnh phần, tổ chc liên kết: bao gồm các thnh phn, tổ chc độc
lập, có tƣ cch php nhân thuộc nhiều loi hnh, tổ chc kinh tế - xã hội, giáo
dục - đo to, cơ quan qun l nh nƣớc … tham gia với những vai trò vị tr
nht định trong liên kết.
- Cc hnh thc liên kết: Ty theo mc đích v tính chất liên kt m có
thể có theo hnh thc thnh lập cc tổ chc liên doanh, thỏa thuận phối hợp
thực hiện cc dự n nghiên cu hay pht triển cc sn phẩm dịch vụ, cc hợp
đồng kinh tế trong hợp tc nghiên cu, đo to v bồi dƣỡng nhân lực, nghiên
cu v sn xut cc sn phẩm mới…
- Cc nội dung liên kết: Ty thuộc vo mc đích, đối tượng v hnh thc
liên kết m có cc nội dung liên kết khc nhau bao gồm từ cc nội dung cc
hot động liên kết: đầu tƣ. Hỗ trợ ti chnh, đo to v bồi dƣỡng nhân lực,
nghiên cu khoa hc& công nghệ đến cc hot động sn xut kinh doanh với
vai trò, vị tr, trch nhiệm tham gia theo thỏa thuận ca cc bên tham gia
liên kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
- Cơ chế liên kết: L cách thc tổ chc, qun l v các nguyên tắc vận
hnh cc mố i liên kết bo đm đt đƣợc mục tiêu mong muốn v trch nhiệm,
quyền, lợi ch ca cc bên tham gia liên kết. Trên thực tế có thể phối hợp
nhiều cơ chế khc nhau nhƣ cơ chế thị trƣờng (theo qui luật cung-cầu, gi trị,
gi c…) cơ chế đu thầu, cơ chế xin-cho; cơ chế công ty mẹ , công ty con…
- Sn phẩm liên kết: L các sn phẩm được tạo ra ca quá trnh liên kết
nhƣ cc sn phẩm hng hóa- dịch vụ; sn phẩm đo to (nhân lực KH&CN);
sn phẩm nghiên cu khoa hc - công nghệ (vật liệ u mới, thiết bị, quy trnh
công nghệ mới…)
- Môi trƣờng v cc điều kiện liên kết: L tp hợp các nhân tố bên ngoài
(môi trƣờng chnh trị - xã hội, kinh tế, văn hóa cc tổ chc khc…)v môi
trƣờng bên trong ca mối liên kết giữa cc đối tc (cc quan hệ nội bộ, cc
điều kiện, đặc tnh bên trong ca từng đối tc…)
Tƣ̀ cá c vấ n đề trên cho chú ng ta khá i niệ m liên kế t đà o tạ o nghề là quá
trnh cc cơ sở đo to nghề (cc trung tâm dy nghề, cc trƣờng), cc doanh
nghiệp phối kết hợp li với nhau tăng cƣờng cc nguồn lực cho qu trnh đo
to nghề nhằm nâng cao cht lƣợng v hiệu qu đo to.
- Mục đch, mục tiêu liên kết đo to nghề: Huy động cc nguồn nhân
lực, vật lực, ti lực ca cc cơ sở đo to nghề v doanh nghiệp để đo to đa
dng cc loi nghề, trnh độ nghề, gim chi ph v nâng cao cht lƣợng đo
to nghề phù hợp với yêu cầu ca thị trƣờng lao động ca xã hội v nhu cầu
ca doanh nghiệp.
- Cc thnh phần, tổ chc liên kết đo to nghề: Bao gồm cc cơ sở đo
to nghề (cc trƣờng, trung tâm…), cc doanh nghiệp.
- Cc hnh thc liên kết đo to nghề: Liên kết đo to nghề ch yếu thực
hiện theo chƣơng trnh thỏa thuận phối hợp thực hiện cc hợp đồ ng kinh tế
trong hợp tc nghiên cu, đo to nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
- Cc nội dung liên kết đo to nghề: Cc bên tham gia liên kết có trch
nhiệm tham gia cc thỏa thuận: đo to nghề, đầu tƣ, hỗ trợ ti chnh, tổ chc
cc hot động sn xut - kinh doanh…
- Cơ chế liên kết đo to nghề: Cch thc tổ chc, qun l hot động liên
kết đo to nghề theo cơ chế phối hợp thực hiện cc cam kết theo hợp đồng
kinh tế.
- Sn phẩm liên kết đo to nghề gn với gii quyết việc lm l nguồn
nhân lực có tay nghề v kh năng kiếm đƣợc việc lm cao.
- Môi trƣờng v cc điều kiện liên kết dựa trên cc ch trƣơng ca Đng,
chnh sch, php luật ca Nh nƣớc, năng lực đo to, năng lực qun l, kh
năng ti chnh, cơ sở vật cht…ca cc cơ sở đo to nghề, cc doanh nghiệp.
- Bn cht ca hot động liên kết đo to nghề đó l pht triển bền vững ,
đà o tạ o có việ c là m và Doanh nghiệ p không phả i đà o tạ o lạ i trƣờ ng nghề nà o
đà o tạ o tố t thì đƣợ c Doanh nghiệ p đặ t hà ng tƣ̀ khi ngƣờ i họ c nghề cò n họ c
trong nhà trƣờ ng
1.3. Chủ trƣơng liên kết đào tạo nghề
1.3.1. Chủ trương, chnh sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề
Văn kiện Đi hội Đng lần th X đã nêu rõ: "Phát trin mạnh mẽ hệ
thống giáo dc ngh nghiệp, tăng quy mô đo tạo cao đẳng ngh, trung cấp
ngh cho các khu công nghiệp, các vng kinh t động lực v cho xuất khẩu
lao động. Mở rộng mạng lưi cơ sở dạy ngh, phát trin trung tâm dạy ngh
huyện, thị x. Tạo chuyn bin căn bn v chất lượng dạy ngh tip cn vi
trình độ tiên tiên ca khu vực v Th gii . Đẩy mạnh x hộ i hóa, khuyn
khích phát trin các hnh thc dạy ngh đa dạng, linh hoạt: dạy ngh ngoi
công lp, tại doanh nghiệp, tại lng ngh ".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
Văn kiệ n Đạ i hộ i Đả ng toà n quố c lầ n thƣ́ XI tiế p tụ c khẳ ng đị nh: “ Phá t
triể n nâng cao nguồ n nhân lự c , nhấ t là nguồ n nhân lự c chấ t lượ ng cao ,phấ n
đấ u đế n năm 2011- 2015 t lệ lao động qua đo tạo đạt 55% ".
Chiến lƣợc pht triển gio dục 2001-2010 đã cụ thể hóa mục tiêu pht
triển đối với dy nghề trong thời kỳ đẩy mnh CNH, HĐH l: Đặc biệt quan
tâm nâng cao cht lƣợng dy nghề gn với nâng cao thc kỷ luật lao động
v tc phong lao động hiện đạ i. Gn đo to với nhu cầu sử dụng, với nhu cầu
việc lm trong qu trnh chuyển dịch cơ cu kinh tế, cơ cu lao động, đp ng
nhu cầu ca cc khu công nghiệp, khu chế xut, khu vực nông thôn, cc
ngnh kinh tế mũi nhn v xut khẩu lao động. Hnh thnh hệ thống đo to
kỹ thuật thực hnh đp ng nhu cầu pht triển kinh tế - xã hội, trong đó chú
trng đo to công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có trnh
độ cao.
Đ thực hiện các mc tiêu nêu trên, quan đim chỉ đạo trong việc phát
trin dạy ngh được nhấn mạnh một số đim c th sau:
- Thực sự coi pht triển gio dục đo tạ o (trong đó có dy nghề) l quốc
sch hng đầu. Dy nghề góp phần đp ng lực lƣợng lao động kỹ thuật có
cht lƣợng cho sự nghiệp CNH, HĐH v phổ cập nghề cho ngƣời lao động.
- Dy nghề gn với việc lm, gii quyết tnh trng tht nghiệp, góp phần
chuyển dịch cơ cu lao động, đặc biệt l từ khu vực nông thôn sang công
nghiệp v dịch vụ, rút ngn khong cch giữa nông thôn v thnh thị, gii
quyết việc lm ti chỗ v nâng quỹ sử dụng thời gian lao động trong nông thôn.
- Dy nghề l sự nghiệp ca ton xã hội. Đầu tƣ cho dy nghề l đầ u tƣ
cho pht triển bền vững, nh nƣớc giữ vai trò ch đo trong việc đầu tƣ cơ sở
vật cht v trang thiết bị ban đầu cho cc cơ sở dy nghề, đặc biệt với cc
ngnh nghề mũi nhn, những ngnh nghề trng yếu ca nền kinh tế quốc dân,
cho xut khẩu lao động v cho những vùng khó khăn, đồng thời to môi