Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Đề cương chi tiết môn quản trị dự án đầu tư cả trắc nghiệm và tự luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.34 KB, 18 trang )

QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Câu 1: Sự cần thiết phải đtư theo dự án?
- vì các dự án (DA) đều hoạt động trong thời gian tương đối dài, luôn chịu ảnh
hưởng của các yếu tố từ m/trường bên ngoài tác động đến chỉ tiêu hiệu quả
của DA. Đtư cho tương lai nên kết quả k thể nhìn thấy ở hiện tại và chứa
nhiều yếu tố bất định k tính toán trước được vì vậy phải đtư theo DA
Câu 2: Với DA gần thị trường tiêu thụ có tầm q/trọng ntn vs DA?
- thị trường tiêu thụ là nơi tiêu thụ sản phẩm của DA, nơi để xác định xem sp
của DA sẽ đc tiêu thụ ntn, ai tiêu thụ, số lượng bao nhiêu, so với nhu cầu
hiện nay đã đáp ứng đc bao nhiêu
Câu 3: Đối với các cơ quan q/lí nhà nước, p/tích KT-XH có vai trò ntn?
- là căn cứ để nhà nước xem xét có cấp phép đtư hay không
Câu 4: Xác định công suất có tầm q/trọng ntn đối với DA?
- vì công suất quyết định đến bao nhiêu sự thỏa mãn nhu cầu của thị trường,
khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm DA
- giúp chủ DA biết đc khả năng của máy móc thiết bị tính trên 1 đơn vị thời
gian, công suất lớn nhất (công suất thiết kế) và công suất nhỏ nhất (công suất
tối thiểu) của DA. Trong thực tế công suất của DA chỉ nên tính

90% c/s
thiết kế vì thường xảy xa những trục trặc kỹ thuật, tổ chức, các yếu tố đầu
vào… và k được thấp hơn c/s tối thiểu vì như vậy DA sẽ bị lỗ.
Câu 5: Sự cần thiết phải tổ chức thẩm định DADT?
- làm cơ sở để đánh giá tính hợp lí, tính hiệu quả, tính khả thi của DA
Câu 6: Lđ tại chỗ có tầm q/trọng ntn với DA?
- chủ động, ổn định trong sx, tiết kiệm chi phí
Câu 7: Xác định sp, d/vụ của DA có tầm q/trọng ntn với 1 DA?
- Xác định sp, d/vụ để định hình sp, tiêu chuẩn về kĩ thuật, chất lượng, đặc
tính cơ-lý-hóa, tính năng, công dụng, cách sd, so sánh vs sp tương tự trong
nước và nước ngoài
Câu 8: Sự cần thiết p/tích rủi ro và độ nhậy của DA?


- Giúp cho chủ đtư biết DA nhạy cảm ở những yếu tố nào để có những biện
pháp q/lí chúng trong q/trình quản trị DA
- p/tích độ nhạy giúp chủ đầu tư chọn đc những DA có độ an toàn cao cho các
chỉ tiêu hiệu quả tính toán
Câu 9: Tầm q/trọng của cơ sở hạ tầng vs DA?
- k có cơ sở hạ tầng thì DA k đi vào hoạt động, cơ sở hạ tầng tác động lớn đến
CP
Câu 10: Lựa chọn địa điểm có tầm q/trọng ntn vs 1 DADT?
- vì địa điểm ảnh hưởng đến sự thuận tiện và chi phí trong cung cấp NVL và
tiêu thụ sp
Câu 11: sự cần thiết phải p/tích KTXH của DADT?
- DA hoạt động trong 1 khoảng time tương đối dài sẽ chịu sự tác động của
nhiều yếu tố. Để DA thành công thì phải nhận đc nhiều nguồn lực tự giúp
1
của XH. Do đó DA thành công hay thất bại sẽ a/hưởng lớn đến XH. Vì vậy
phải p/tích để chỉ ra những rủi ro của DADT và tìm cách khắc phục
Câu 12: Sự cần thiết phải mô tả sp d/vụ của DA
- vì xác định chính xác sp quyết định đến công nghệ, pp sx, nguồn NVL phục
vụ cho DA và cả địa điểm của DA.
Câu 13: Sự thuận lợi của DA gần thị trường tiêu thụ?
- giảm đc CP vận chuyển, thời gian vận chuyển sp từ DN đến khách hàng đc
rút ngắn, thông tin phản hồi nhanh.
Câu 14: Tại sao q/trình n/cứu DA cần đảm bảo chính xác, khoa học?
- vì quyết định đến các giai đoạn, các bước sau của q/trình nghiên cứu DA
Câu 15: Với DADT tại sao cần ưu tiên sd nguồn nguyên vật liệu trong nước?
- vì tiết kiệm ngoại tệ, chủ động ổn định trong sx, thúc đẩy các ngành khác
cùng phát triển
Câu 16: Với DADT tại sao cần ưu tiên sd lđ tại chỗ, tại địa phương?
- vì chủ động, ổn định trong sx, tiết kiệm chi phí
Câu 17: Sự cần thiết phải lựa chọn chính xác địa điểm thực hiện DA?

- vì địa điểm thực hiện DA sẽ quyết định cơ cấu về CP, nguồn NVL
Câu 18: Tại sao cần phải xác định chính xác và đầy đủ sp, d/vụ của DA?
- vì xác định chính xác sp quyết định đến công nghệ, pp sx, nguồn NVL phục
vụ cho DA và cả địa điểm của DA
Câu 19: Tại sao các DA nhóm A phải bắt buộc n/cứu qua 2 giai đoạn?
- vì vốn lớn, giải pháp kĩ thuật phức tạp, sản phẩm đầu ra lớn nhất, huy động
nhiều nguồn lực XH. Do vậy giảm DA có chi phí cao thì phải đtư qua 2 giai
đoạn
Câu 20: Sự cần thiết phải xác định chính xác công suất của DA?
- vì công suất quyết định đến bao nhiêu sự thỏa mãn nhu cầu của thị trường,
khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản phẩm DA
- giúp chủ DA biết đc khả năng của máy móc thiết bị tính trên 1 đơn vị thời
gian, công suất lớn nhất (công suất thiết kế) và công suất nhỏ nhất (công suất
tối thiểu) của DA. Trong thực tế công suất của DA chỉ nên tính

90% c/s
thiết kế vì thường xảy xa những trục trặc kỹ thuật, tổ chức, các yếu tố đầu
vào… và k được thấp hơn c/s tối thiểu vì như vậy DA sẽ bị lỗ.
Câu 21: Trình bày các ND cơ bản trong n/c khả thi của DADT
• k/n: là bước n/c của DA 1 cách đầy đủ, toàn diện. DA khả thi có mức độ
chính xác cao hơn về kết quả n/c so với tiền khả thi và là căn cứ để cấp có
thẩm quyền ra quyết định đầu tư, là cơ sở để triển khai việc thực hiện đầu tư
• ND cơ bản
- n/c các điều kiện vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư
+ môi trường vĩ mô: kinh tế, chính trị - PL, VH-XH, tự nhiên
+ quy hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, vùng, ngành, địa phương, đơn
vị sxkd
2
- n/c thị trường: là việc n/c tỉ mỉ có KH xuất phát từ nhu cầu ng tiêu dùng để đi
đến quyết định nên sxkd mặt hàng gì, cách thức và chất lượng ntn vs khối

lượng bao nhiêu và lựa chọn phương thức bán hàng tiếp thị khuyến mại nào để
tạo chỗ đứng cho sp của DA trên thị trường trong hiện tại và tương lai.
+ p/tích và đánh giá thị trường tổng thể
+ phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu
+ sp của dự án
+ p/tích đánh giá cung cầu của thị trường trong tương lai
+ n/c khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường trong TL
+ pp tiếp thị sp
- n/c kĩ thuật: là n/c việc lựa chọn pp sx, công nghệ, thiết bị, nguyên liệu, địa
điểm của DA, giải pháp XD của DN sao cho phù hợp với những ràng buộc của
DN về vốn, trình độ q/lí của chủ đ/tư, quy mô thị trg, y/c của XH về việc làm
và việc giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm mtrg do DA gây ra
+ lựa chọn hình thức đầu tư
+ xác định công suất của DA
+ lựa chọn công nghệ, kĩ thuật của DA
+ NVL đầu vào
+ cơ sở hạ tầng
+ lựa chọn địa điểm của DA
+ giải pháp XD công trình
+ đánh giá tác động của mtrg
+ lập lịch trình thực hiện DA
- n/c lợi ích tài chính của DA
- n/c lợi ích KT-XH của DA
- tổ chức q/lí nhân sự của DA
• Sản phẩm: hình thành các báo cáo kinh tế kỹ thuật có kết cấu như sau:
- mục lục DA
- tóm tắt DA
- thuyết minh chi tiết DA
- kết luận và kiến nghị
- phụ lục tính toán

• Đặc điểm: time n/cứu dài, CP cao, pp p/tích ở trạng thái động (xem xét các
yếu tố bất định có a/h đến ND n/cứu). Độ chính xác cao: sai số so vs thực tế


±
5%
• Mục đích: đi đến kết luận DA có khả thi hay k
Câu 22: trình bày khái quát ND n/c tiền khả thi của 1 DAĐT
• k/n: là việc xem xét 1 cách sâu hơn ND các vấn đề mà giai đoạn n/c cơ hội
đầu tư còn đang phân vân chưa chắc chắn nhằm tiếp tục lựa chọn, sang lọc
các cơ hội đầu tư đã chọn để đảm bảo các cơ hội đ/tư có tính khả thi
3
• ND:
- n/c các điều kiện vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư
+ môi trường vĩ mô: kinh tế, chính trị - PL, VH-XH, tự nhiên
+ quy hoạch phát triển KT-XH của quốc gia, vùng, ngành, địa phương, đơn
vị sxkd
-n/c thị trường: là việc n/c tỉ mỉ có KH xuất phát từ nhu cầu ng tiêu dùng để đi
đến quyết định nên sxkd mặt hàng gì, cách thức và chất lượng ntn vs khối
lượng bao nhiêu và lựa chọn phương thức bán hàng tiếp thị khuyến mại nào để
tạo chỗ đứng cho sp của DA trên thị trường trong hiện tại và TL
+ p/tích và đánh giá thị trường tổng thể
+ phân đoạn thị trường và XĐ thị trường mục tiêu
+ sp của dự án
+ p/tích đánh giá cung cầu của thị trường trong tương lai
+ n/c khả năng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường trong TL
+ pp tiếp thị sp
- n/c kĩ thuật: là n/c việc lựa chọn pp sx, công nghệ, thiết bị, nguyên liệu, địa
điểm của DA, giải pháp XD của DN sao cho phù hợp với những ràng buộc của
DN về vốn, trình độ q/lí của chủ đ/tư, quy mô thị trg, y/c của XH về việc làm

và việc giới hạn cho phép về mức độ ô nhiễm mtrg do DA gây ra
+ lựa chọn hình thức đầu tư
+ xác định công suất của DA
+ lựa chọn công nghệ, kĩ thuật của DA
+ NVL đầu vào
+ cơ sở hạ tầng
+ lựa chọn địa điểm của DA
+ giải pháp XD công trình
+ đánh giá tác động của mtrg
+ lập lịch trình thực hiện DA
- n/c lợi ích tài chính của DA
- n/c lợi ích KT-XH của DA
- tổ chức q/lí nhân sự của DA
• Sản phẩm: hình thành báo cáo KT-kĩ thuật tiền khả thi và được kết cấu như
sau:
- giới thiệu đc những luận chứng về các cơ hội đ/tư theo các ND n/c tiền khả
thi
- chứng minh đc sự cần thiết của đ/tư đến mức quyết định lập các DADT
- chỉ rõ đc những khó khăn mà DA gặp phải trong q/trình tiến hành
• Đặc điểm
- n/c các vần đề giai đoạn này là chưa chi tiết, cụ thể. Các vấn đề đc xem xét ở
trạng thái tĩnh ở mức TB ở mọi đầu vào và đầu ra, mọi khía cạnh kĩ thuật,
4
TC, k.tế của các cơ hội đ/tư trong toàn bộ q/trình thực hiện và vận hành các
kq đ/tư.
- Độ chính xác của các kq n/c ở giai đoạn này chưa cao (<= 20%)
• Mục đích:
- nhằm rà soát lại all các cơ hội đ/tư, loại bỏ những cơ hội đ/tư k khả thi, k
hiệu quả
- G/đoạn này nhằm loại bỏ những DA bấp bênh, những DA thiếu thông tin về

thị trường, kĩ thuật or DA có CP đ/tư quá lớn, hiệu quả quá nhỏ or k thuộc
diện ưu tiên trong chiến lược p/triển KT-XH của vùng, quốc gia hay đơn vị
sxkd
Câu 23: trình bày k/n, công thưc tính, cách sd, ưu, nhược của chỉ tiêu thời
gian hòan vốn có chiết khấu
- time hòa vốn (T): là khoảng time cần thiết để DA tạo ra dòng tiền thuần
đúng bằng số vốn bỏ ra đầu kì
- cách làm: lần lượt lấy thu nhập bù đắp trừ số vốn bỏ ra đầu tư cho đến khi số
vốn bỏ ra nhỏ hơn thu nhập kì kế tiếp thì dừng lại
- time hoàn vốn có chiết khấu (T’)
+ B1: đưa các khoản thu nhập thuần hằng năm của DA về hiện tại vs 1 tỉ lệ
chiết khấu nhất định
+ B2: tính toán tương tự như như time hoàn vốn
- cách sd: T/T’ với n thời gian hđ
T/T’ < n: chấp nhận
T/T’> n: loại bỏ
- ưu điểm: p/á đúng bản chất của tiền theo time
- nhược: k quan tâm đến đời của DA và time sau khi hoàn vốn DA lỗ hay lãi
Câu 24: tổ chức q/lí DA là gì? Trình bày mô hình chủ đầu tư trực tiếp q/lí DA
- k/n: tổ chức q/lí DA là lập KH thực hiện điều phối time thực hiện và giám
sát q/trình phát triển DA, đảm bảo DA hoàn thành đúng thời hạn trong phạm
vi ngân sách tự cấp và đáp ứng đc các y/c về kĩ thuật chất lượng của chủ đ/tư
bằng các pp và điều kiện tốt nhất cho phép
- mô hình chủ đ/tư trực tiếp q/lí DA
Chủ đầu tư
Tự thực hiện Ban q/lí
Thực hiện DA1 Thực hiện DA2
5
+ theo mô hình này chủ đ/tư sẽ đứng ra nhận DA or lập ra ban q/lí để q/lí DA
theo sự ủy quyền (thường có số vốn lớn)

+ tự thực hiện áp dụng vs DA có quy mô nhỏ, kĩ thuật đơn giản gần vs chuyên
môn sâu của chủ đ/tư bên cạnh đó chủ đầu tư phải có năng lực q/lí DA
+ ban q/lí phải chịu trách nhiệm trc PL và chủ đ/tư trong phạm vi quyền của
mình đc giao
Câu 25: lựa chọn địa điểm thực hiện DA là gì? Trình bày ND của lựa chọn địa
điểm thực hiện DA
• k/n: là việc XĐ 1 vị trí hợp lí nhất về mặt vị trí địa lí để thực hiện DA đảm
bảo y/c về mặt kĩ thuật và CP vận chuyển là thấp nhất
• 1 số căn cứ lựa chọn địa điểm
- quy hoạch vùng lãnh thổ
- diện tích đủ rộng để bố trí cơ sở sx, d/vụ thuận tiện cho việc mở rộng
- gần nguồn cung cấp NVL or thị trường tiêu thụ
- thuận lợi vs việc hợp tác vs các cơ sở sx trong vùng nhưng vẫn phải đảm bảo
ưu thế cạnh tranh đv các DN sx cùng loại
- phải xem xét tính kinh tế của địa điểm
- môi trường tự nhiên phải phù hợp vs đk đặt ra của DA
• Quy trình lựa chọn
- B1: lựa chọn khu vực, vùng địa điểm đặt DA
+ thị trường tiêu thụ: CP vận chuyển, giá thành rẻ, thong tin phản hồi ít bị bóp
méo
+ nguồn NVL: CP vận chuyển ít, CP thu mua thấp, chất lượng NVL đảm bảo,
dễ kiểm soát
+ nguồn lđ dễ tuyển dụng
+ m/trg chính trị-PL, mtrg VH-XH, cơ sở hạ tầng
- B2: lựa chọn địa điểm cụ thể
+ đk tự nhiên: địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng…
+ tình hình an ninh, c/trị
+ tiền thuê đất
Câu 26: công suất là gì? Phân biệt các loại công suất trong DA
• k/n: công suất là khả năng của máy móc, thiết bị tính trên 1 đơn vị time

• các loại công suất
- c/s thiết kế: là công suất lớn nhất mà DA có thể đạt được trong đk sx lí
tưởng. đc tính dựa vào c/s của máy móc thiết bị chủ yếu (chính) và số giờ
làm việc trong 1 năm.
6
công suất
thiết kế của
DA (.) 1 năm
=
c/s 1h
của
máy
móc
X
Số h làm
việc (.) 1
ca
x
Số ca
làm việc
(.) 1
ngày
x
Số ngày
làm việc
(.) 1 năm
- c/s thực tế: trong thực tế khó đẩm bảo đc những đk sx BT mà thường xảy ra
những trục trặc kĩ thuật, tổ chức, các yếu tố đầu vào vì vậy c/s thực tế của
DA chỉ nên tính <= 90% c/s thiết kế. đặc biệt là những năm đầu của DA do
phải điều chỉnh máy móc, công nhân chưa thạo, cung cấp NVL chưa đi vào

quy củ nên c/s thực tế còn nhỏ hơn nhiều c/s thiết kế
- c/s tối thiểu: là c/s ở mức hòa vốn và k thể thấp hơn đc nữa. đây là mức c/s
tối thiểu DA đạt đc để có thể sinh lời nếu thấp hơn mức này DA sẽ bị lỗ
• 1 số căn cứ lựa chọn c/s của DA
- dựa vào khả năng chiếm lĩnh thị trường
- dựa vào c/s của máy móc thiết bị
- dưa vào khả năng của chủ đ/tư
- dựa vào nguồn NVL đầu vào
- dựa vào căn cứ khác
Câu 27: trình bày gđ chuẩn bị đầu tư trong chu kì của 1 DA
- chu kì DADT gồm các bước và các gđ mà 1 DA phải trải qua, bắt đầu từ khi
DA ở dạng ý đồ, ý tưởng cho đến khi DA đi vào hđ và chấm dứt sự tồn tại
- gđ chuẩn bị đ/tư đc tính kể từ khi DA là ý đồ, ý tưởng cho đến khi chuẩn bị
đ/tư
- ND: n/c cơ hội đ/tư, n/c tiền khả thi, n/c khả thi
- CP: từ 0,5 – 15% tổng vốn đ/tư
- KQ: bước đầu DA đã đc lập xong, đc kiểm định, phê duyệt, cấp giấy chứng
nhận đ/tư
- y/c: độ chính xác của các kq n/c là q/trọng nhất, kết quả n/c của gđ này có
ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại của gđ sau
- Sơ đồ:
7
Câu 28: n/c cơ hội đ/tư là gì? Trình bày ND n/c cơ hội đ/tư
• k/n: n/c cơ hội đ/tư là việc làm có ý thức của chủ đ/tư nhằm XĐ khả năng,
lĩnh vực mà chủ đtư có thể tham gia vào hđ để đạt đc mục đích của chủ đtư.
- là bước n/c sơ bộ nhằm XĐ triển vọng đem lại hiệu quả phù hợp vs chiến
lược pt và sxkd của DN cũng như định hướng pt KT-XH của ngành, vùng
miền, cả nước
• có 2 cấp độ n/c cơ hội đtư:
- n/c cơ hội đtư chung: là n/c cơ hội đtư ở cấp độ ngành, vùng miền hay cả

nước vs 1 lĩnh vực k/tế hay 1 loại tài nguyên thiên nhiên nhằm phát hiện ra
những lĩnh vực có thể đtư trong từng thời kì của vùng, ngành, đất nước
- n/c cơ hội đtư cụ thể: là xem xét cơ hội đtư ở 1 mức độ 1 đơn vị đtư cụ thể
phát hiện ra những khâu, bộ phận có thể đtư trong từng thời kì của DN
• sản phẩm: hình thành các báo cáo k.tế kĩ thuật p/ánh sơ bộ các kq đtư
• kết cấu:
- tính cấp thiết và mực tiêu đtư: tên DA, sự cần thiết DADT, mục tiêu và n/vụ
đtư, vị trí ưu tiên của cơ hội đtư
Ý đồ, ý
tưởng
Chuẩn bị
đầu tư
Thực hiện
đtư
Vận hành,
khai thác
Kết thúc
DA
Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Thẩm định
Nghiên cứu tiền khả thi
Thẩm định
Nghiên cứu khả thi
Thẩm định
Thực hiện DA
8
- chỉ ra nguồn vốn đtư: vốn vay, vốn tự có
- chỉ ra đánh giá sơ bộ về lợi ích k/tế, tài chính
• mục đích:
- phát hiện các cơ hội đtư

- xác định sơ bộ khả năng khai thác từ cơ hôi
- lựa chọn cơ hội có triển vọng phù hợp vs chủ đtư
• y/c:
- đưa ra chính xác các thong tin p/ánh sơ bộ và vạch ra đc triển vọng pt cho
từng cơ hội
- các cơ hội đtư khi n/c phải có tính khả thi
Câu 29: p/tích KT-XH là gì? So sánh sự khác nhau giữa p/t TC và p/t KT XH
• k/n: p/tích KT XH là kết quả so sánh giữa cái mà XH phải trả cho việc sủ
dụng nguồn lực có sẵn của mình cho DA và lợi ích mà DA mang lại cho toàn
bộ nền k/tế
• so sánh
- giống nhau: cả 2 đều p/tích và chỉ ra các khoản CP, lợi ích từ đó so sánh để
đánh giá hiệu quả của chúng
- khác nhau:
-
Chỉ tiêu p/tích tài chính p/tích k/tế- XH
1, quan điểm - xuất phát từ lợi ích của
chủ đtư
- xuất phát từ lợi ích của
cả XH
2, phạm vi - bên trong DN, tầm vi mô - toàn bộ nền KTXH, tầm
vĩ mô
3, mục tiêu - tối đa hóa lợi nhuận
- chỉ xem xét hiệu quả dưới
góc độ sd vốn
- tối đa hóa phúc lợi XH
- chỉ xem xét hiệu quả
dưới góc độ sd tài nguyên,
nguồn lực của đất nc
4, hệ thống các chỉ

tiêu đánh giá
- NPV, B/C, IRR, time
hoàn vốn, điểm hòa vốn
- NVA, NNVA, SS, thu
nhập ngân sách…
5, cơ sở tính toán
- tính thu nhập ròng
- khoản trợ cấp, bù
giá
- tiền lương và tiền
công
- các khoản nợ
- thuế
- trừ đi các khoản thuế
- cộng vs các khoản này
- là khoản nhà đtư phải chi
- trừ đi các khoản nợ
- là các khoản CP nhà đtư
phải bỏ ra
- cộng các khoản thuế
- trừ đi các khoản này
- là khoản thu nhập vs
cộng đồng lđ,đem lại lợi
ích cho XH
- cộng vào khi tính toán
GTGT
9
- giá
- tỷ suất chiết khấu
- giá thị trường

- lấy trực tiếp theo mức CP
sd vốn huy động trên thị
trường
- là các khoản thu của nhà
nước
- giá kinh tế
- là CP XH thực tế của
vốn và cần phải đc điều
chỉnh căn cứ vào mức lãi
suất trên thị trường quốc tế
Câu 30: p/t KTXH là gì? Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT XH của
DA
• k/n: p/tích KT XH là kết quả so sánh giữa cái mà XH phải trả cho việc sủ
dụng nguồn lực có sẵn của mình cho DA và lợi ích mà DA mang lại cho toàn
bộ nền k/tế
• các chỉ tiêu đánh giá
1. GTGT thuần (NVA)
- k/n: là tiêu chuẩn cơ bản biểu thị cho toàn bộ ảnh hưởng của DA đối vs nền
KT. GTGT là mức chênh lệch giữa gtri đầu ra và gtri đầu vào.
NVA = O – (MI + I) trong đó O: doanh thu
MI: tổng g/trị vật chất đầu vào của DA
I: vốn đtư của DA
GTGT thuần gồm 2 thành phần: tiền lương (W) và g/trị thặng dư XH (SS)
W = số lđ x lương bình quân
SS = thuế gián thu + lãi vay + tiền bào hiểm, tái bảo hiểm + thuế trực thu +
LN
+ GTGT thuần đc tính cho 1 năm: NVA = O – (MI + Đ) ; Đ: khấu hao hàng
năm của DA
+ GTGT thuần đc tính cho cả đời DA:
( )NVA O MI I= − −

∑ ∑

- ý nghĩa: cho biết mức đóng góp thực tế của DA đến tăng trưởng k/tế của 1
quốc gia
2. tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập
- 3 chỉ tiêu sau thường đc sd để p/tích hiệu quả tạo ra công ăn việc làm của
DA:
+ tổng số việc làm mới: Zc = ZLt + ZLg + ZKg + ZKt
+ số lđ có việc làm trực tiếp tính trên đơn vị g/trị vốn đtư trực tiếp:
ZeT = ZC / I
+ chỗ việc làm cho lđ k lành nghề trên 1 đơn vị vốn đtư:
Zeu = (Zkt + Zkg) / I
- bên cạnh đó cần xem xét việc đem lại nguồn thu nhập như nào, cần tính
thêm chỉ tiêu:
thu nhập BQ 1 LĐ = thu nhập quốc dân sử dụng do DA đem lại / tổng lđ sd
10
Mức thu nhập càng cao thì DA càng có y/n k/tế và đóng góp vào mục tiêu nâng
cao mức sống chon g lđ
3. đóng góp NSNN
- sự đóng góp cho ngân sách rất q/trọng nó bao gồm các khoản thuế, tiền thuê
đất, thuê TSCĐ, d/vụ công cộng tính hàng năm. Mức đóng góp cho NSNN
của 1 đồng vốn đtư theo công thức:
Mức đóng góp = số tiền đóng góp / tổng vốn đtư
4. tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ
- thu nhập ngoại tệ tăng thêm do thực hiện DA:
tăng thu ngoại tệ = thu ngoại tệ do XK hh, dvu – CP ngoại tệ do NK hh, dvu
- thu nhập ngoại tệ do sx hh, dvu thay thuế NK
thu nhập ngoại tệ = tăng thu ngoại tệ + tiết kiệm ngoại tệ do sx hh, thay thế NK
5. ảnh hưởng của DA tới mtrg
- có thể là tác động tích cực or tiêu cực. Các nhà p/tích DA quan tâm đến các

tác động tiêu cực có thể xảy ra như:
+ thay đổi đk sinh thái gây ra lũ lụt, khô cạn nguồn nước, tiêu diệt các sinh
vật…
+ gây ô nhiềm mtrg
+ gây a/h đến cảnh quan mtrg thiên nhiên
+ a/h đến gtri văn hóa truyền thống
Câu 31: tổ chức q/lí DA là gì? Trình bày mô hình chìa khóa trao tay trong q/lí
DA
• k/n: tổ chức q/lí DA là lập kế hoạch thực hiện điều phối time thực hiện và
giám sát q/trình pt DA, đảm bảo DA hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi
ngân sách tự cấp và đáp ứng đc y/c về kĩ thuật chất lượng của chủ đ.tư bằng
các pp và đkiện tốt nhất cho phép
• Mô hình chìa khóa trao tay: là mô hình tổ chức q/lí trong đó chủ đtư cho
phép tổ chức đấu thầu, lựa chọn tổng thầu để thực hiện toàn bộ DA. Sau đó
tổng thầu đc phép thuê các thầu phụ để thực hiện từng phần việc trong DA
đã trúng thầu. mô hình này thường đc áp dụng vs các DA là công trình nhà
ở, công trình công nghiệp
Chủ đầu tư
Tổng thầu thực hiện
DA
Thầu phụ 1 Thầu phụ 2 Thầu phụ 3
11
- theo mô hình này ban q/lí k chỉ là đại diện của chủ đtư mà còn là chủ DA
- theo mô hình này cho phép ban q/lí thực hiện toàn bộ các hđ lien quan đến
DA, chịu trách nhiệm trc PL về việc thực hiện DA
Câu 32: tổ chức q/lí DA là gì? Trình bày mô hình chủ nhiệm điều hành DA
• k/n: tổ chức q/lí DA là lập kế hoạch thực hiện điều phối time thực hiện và
giám sát q/trình pt DA, đảm bảo DA hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi
ngân sách tự cấp và đáp ứng đc y/c về kĩ thuật chất lượng của chủ đ.tư bằng
các pp và đkiện tốt nhất cho phép

• mô hình chủ nhiệm điều hành DA: là mô hình tổ chức q/lí trong đó chủ đtư
giao cho ban q/lí DA chuyên ngành or thuê 1 tổ chức tư vấn q/lí có đủ đk,
năng lực chuyên môn phù hợp vs quy mô, tính chất của DA làm chủ nhiệm
điều hành DA
- chủ nhiệm điều hành DA là 1 pháp nhân độc lập có năng lực, sẽ là ng q/lí,
điều hành và chịu trách nhiệm trc PL về toàn bộ q/trình thực hiện DA
- mô hình này đc áp dụng vs những DA có quy mô lớn, y/c kĩ thuật phức tạp
- theo mô hình này chủ đtư lập ra 1 ban q/lí chuyên ngành or thuê 1 tổ chức tư
vấn có đủ đk chuyên môn và uy tín nghề nghiệp làm chủ nhiệm điều hành
DA
- mọi quyết định của chủ đtư sẽ đc thực hiện thong qua chủ nhiệm điều hành
DA
Câu 33: trình bày k/n, ý nghĩa, công thức, cách sd của chỉ tiêu B/C
• k/n: tỉ suất lợi ích / chi phí (B/C) là tỉ lệ giữa dòng lợi ích và dòng CP đc đưa
về hiện tại vs 1 tỉ lệ chiết khấu nhất định
Chủ đầu tư
Chủ nhiệm điều
hành DA
Tổ chức thực
hiện DA 1
Tổ chức thực
hiện DA 2
Tổ chức thực
hiện DA 3
12
• CT:
0
0
(1 )
(1 )

n
t
t
n
t
t
Bt
B
R
Ct
C
R
=
=
+
=
+



• Nguyên tắc sd: - nếu
1:
B
C
>
DA khả thi
- nếu
1:
B
C

<
DA k khả thi
- nếu
1:
B
C
=
DA cần phải xem xét
• ý nghĩa:
- là căn cứ để đánh giá tính khả thi của DA
- là căn cứ lựa chọn p/an đtư
- p/ánh mqh giữa lợi ích và CP
Câu 34: trình bày k/n, ý nghĩa, công thức, cách sd của chỉ tiêu IRR
• k/n: tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của
dòng lợi ích bằng g/trị hiện tại của dòng CP, hay nói cách khác là g/trị HT
thuần NPV=0
• CT:
2 1 1
1
1 2
( )
IR
/ /
r r NPV
R r
NPV NPV

= +
+


• Ý nghĩa:
- cho chủ đtư biết lãi suất đi vay tối đa mà chủ DA có thể chấp nhận đc
- là cơ sở để đánh giá tính khả thi của DA
- là cơ sở để so sánh, lựa chọn các p/án đtư
• Nguyên tắc đánh giá:
- nếu IRR> r giới hạn: DA khả thi
- nếu IRR< r giới hạn: DA k khả thi
+ nếu DA sd vốn đtư là vốn vay thì rgh là lãi suất vay vốn
+ nếu DA sd vốn đtư là vốn tự có thì rgh là CP cơ hội
+ nếu DA sd vốn đtư là vốn vay NSNN thì rgh là lãi suất định mức do nhà nc
quy định
Câu 35: trình bày k/n, ý nghĩa, công thức, cách sd của chỉ tiêu NPV
• k/n: giá trị HT thuần (NPV) là giá trị hiện tại của dòng lợi ích gia tăng or là
hiệu số giữa g/trị hiện tại của dòng lợi ích và g/trị hiện tại của dòng CP khi
đã đc chiết khấu vs 1 lãi suất thích hợp.
13
• CT:
0 0
( )
(1 ) (1 )
n n
t t t
t t
t t
NCF B C
NPV
R R
= =

= =

+ +
∑ ∑

• Ý nghĩa:
- NPV p/ánh hiệu quả đtư về phương diện tài chính, chỉ tiêu này cho biết tổng
mức sinh lời của DADT
- Là căn cứ đánh giá tính khả thi của DA
- Là căn cứ để so sánh và lựa chọn các DA có tính loại trừ nhau
• Nguyên tắc sd:
- NPV>0: DA khả thi
- NPV<0: DA k khả thi
- NPV=0: DA cần phải xem xét
Câu 36: thẩm định DA đtư là gì? Trình bày ND pp thẩm định theo trình tự
• k/n: thẩm định DADT là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá 1 cách khách quan,
khoa học và toàn diện các ND của DA, or so sánh đánh giá các p/án của 1
hay nhiều DA để đánh giá tính hợp lí, hiệu quả và tính khả thi của DA. Từ
đó có những q/định đtư và cho phép đtư
• ND pp thẩm định theo trình tự:
a) thẩm định tổng quát: là việc xem xét tổng quát các ND cần thẩm định của
DA, qua đó phát hiện các vấn đề hợp lí hay chưa hợp lí cần phải đi sâu xem
xét. Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát DA, hiểu rõ quy mô,
tầm q/trọng của DA. Vì xem xét tổng quát các ND của DA do đó ở gđ này
khó phát hiện đc các vấn đề cần phải bác bỏ, or các sai sót của DA cần bổ
sung or sửa đổi. chỉ khi tiến hành thẩm định chi tiết những vấn đề sai sót của
DA mới đc phát hiện.
b) thẩm định chi tiết: đc tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm định này
đc tiến hành vs từng ND của DA từ việc thẩm định các đk pháp lí đến p/tích
hiệu quả TC và KTXH của DA. Mỗi ND xem xét đều đưa ra những ý kiến
đánh giá đồng ý hay cần phải sửa đổi thêm or k thể chấp nhận đc. Tuy nhiên
mức độ tập trung cho những ND cơ bản có thể khác nhau tùy theo đặc điểm

và tình hình cụ thể của DA
- trong thẩm định chi tiết kết luận rút ra ND trước có thể là đk để tiếp tục
nghiên cứu. nếu 1 số ND cơ bản của DA bị bác bỏ thì có thể bác bỏ DA mà k
cần đi vào thẩm định toàn bộ các chỉ tiêu tiếp sau. Chẳng hạn thẩm định mục
tiêu của DA k hợp lí ND p/tích kĩ thuật và TC k khả thi thì DA này sẽ k thể
thực hiện đc
- các ND thẩm định:
+ mục tiêu của DA
+ các công cụ tính toán, pp tính toán
+ khối lượng công việc
+ nguồn vốn và số lượng vốn
14
+ hiệu quả của DA
+ kế hoạch tiến độ và tổ chức triển khai
Câu 37: Thẩm định DA đtư là gì? Trình bày ND pp thẩm định theo pp so sánh
các chỉ tiêu
• k/n: : thẩm định DADT là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá 1 cách khách
quan, khoa học và toàn diện các ND của DA, or so sánh đánh giá các p/án
của 1 hay nhiều DA để đánh giá tính hợp lí, hiệu quả và tính khả thi của DA.
Từ đó có những q/định đtư và cho phép đtư
• ND pp thẩm định theo pp so sánh các chỉ tiêu: đây là pp phổ biến và đơn
giản, các chỉ tiêu k/tế kĩ thuật chủ yếu của DA đc so sánh vs các DA đã và
đang XD or đang hoạt động. sử dụng pp này giúp cho việc đánh giá tính hợp
lí và chính xác các chỉ tiêu của DA. Từ đó có thể rút ra các kết luân đúng đắn
về DA để đưa ra quyết định đtư đc chính xác. Pp so sánh đc tiến hành theo 1
số chỉ tiêu sau:
- tiêu chuẩn thiết kế, XD, tiêu chuẩn về cấp công trình Nhà nước quy định or
đk tài chính mà DA có thể chấp nhận đc.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong q/hệ chiến lược đtư công nghệ quốc
gia, quốc tế

- Tiêu chuẩn đối vs loại sp của DA mà thị trường đòi hỏi
- Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đtư, suất đtư
- Các định mức về sx, tiêu hao năng lượng, nguyên lieu, nhân công, tiền
lương, CPq/lí, của ngành theo các định mức KT- kĩ thuật chính thức or các
chỉ tiêu kế hoạch và thực tế
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đtư (ở mức TB tiên tiến)
- Các tỉ lệ tài chính DN theo thong lệ phù hợp vs hướng dẫn, chỉ đạo của nhà
nc, của ngành đối vs DN cùng loại
- Các chỉ tiêu trong trường hợp có DA và chưa có DA
Trong việc sd pp so sánh cần lưu ý các chỉ tiêu dùng để tiến hành so sánh phải
đc vận dụng phù hợp vs đk và đặc điểm cụ thể của DA và DN, tránh khuynh
hướng so sánh máy móc cứng nhắc
Câu 38: đấu thầu là gì? Trình bày các hình thức đấu thầu ở VN
• k/n: đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đc các y/c của bên mời
thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Bên mời thầu là chủ đầu tư or đại diện hợp pháp của chủ đtư có DA.
- Nhà thầu là tổ chức k/tế có đủ đk và có tư cách pháp nhân để tham gia đấu
thầu.
• các hình thức đấu thầu ở VN:
15
- đấu thầu rộng rãi: là hình thức k hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên
mời thầu phải thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng
và ghi rõ các đk thời gian dự thầu
- đấu thầu hạn chế: là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời 1 số nhà
thầu có khả năng đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
- chỉ định thầu: là hình thức đặc biệt, bên mời thầu chỉ thương thảo hợp đồng
vs 1 nhà thầu do ng có thẩm quyền quyết định đtư chỉ định, nếu k đạt yêu
cầu thì mới thương thảo vs nhà thầu khác
Câu 39: Đấu thầu là gì? Trình bày các pp đấu thầu
• k/n: đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đc các y/c của bên mời

thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Bên mời thầu là chủ đầu tư or đại diện hợp pháp của chủ đtư có DA.
- Nhà thầu là tổ chức k/tế có đủ đk và có tư cách pháp nhân để tham gia đấu
thầu.
• các pp đấu thầu:
a) đấu thầu 1 túi hồ sơ (1 phong bì): nhà thầu nộp những đề xuất về kỹ thuật, tài
chính, giá bỏ thầu và những đk khác trong 1 túi hồ sơ chung
b) đấu thầu 2 túi hồ sơ: nhà thầu nộp những đề xuất về kĩ thuật và đề xuất về tài
chính trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng 1 thời điểm. Túi hồ sơ kỹ thuật sẽ
đc xem xét và đánh giá trc. Nhà thầu đc xếp hạng thứ nhất về kĩ thuật sẽ đc
xem xét túi hồ sơ đề xuất về tài chính. Nếu nhà thầu k đáp ứng các yêu cầu
về tài chính và các đk của hợp đồng, bên mời thầu phải xin ý kiến của ng có
thẩm quyền quyết định đtư chấp thuận mới đc nhà thầu tiếp theo để xem xét
c) đấu thầu 2 giai đoạn:
- Gđ 1: nhà thầu nộp đề xuất về kĩ thuật và p/án tài chính sơ bộ để bên mời
thầu xem xét và thảo luận cụ thể vs từng nhà thầu để thống nhất về yêu cầu
và tiêu chuẩn kỹ thuật
- Gđ 2: các nhà thầu tham gia trong gđ 1 nộp đề xuất kĩ thuật đc bổ sung hoàn
chỉnh và đề xuất đầy đủ các đk tài chính, tiến độ thực hiện, đk hợp đồng, gói
bỏ thầu
d) chào hàng cạnh tranh: áp dung cho những gói thầu mua sắm vật tư thiết bị có
quy mô nhỏ và đơn giản. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 bản chào giá của 3
nhà đtư khác nhau. Nhà thầu bỏ giá thấp nhất sẽ đc trao hợp đồng
e) mua sắm trực tiếp: áp dụng trong trường hợp ng có thẩm quyền cho phép đối
vs những vật tư thiết bị có nhu cầu hoàn thành DA mà trước đó các thiết bị
này đã đc đấu thầu và được ng có thẩm quyền cho phép thực hiện
f) giao thầu trực tiếp: là chọn ngay 1 nhà thầu có độ tin cậy cao để xem xét
thương thảo hợp đồng
16
Câu 40: trình bày bản chất giá trị thời gian của tiền? VD minh họa

• bản chất giá trị thời gian của tiền: là sự thay đổi sức mua của đồng tiền
theo thời gian, hay nói cách khác cùng 1 số lượng tiền tệ nhưng số lượng
hàng hóa mua đc trong các khoảng time khác nhau thì k bằng nhau
• nguyên nhân:
- lạm phát: giá cả hàng hóa tăng => giá tiền tăng => giá trị tiền giảm
- do đk khách quan tác động: thời tiết, môi trường vĩ mô, vi mô… g/trị thời
gian của tiền biểu hiện ở những GTGT do đtư vào lĩnh vực này mà k đtư vào
lĩnh vực khác
- do thuộc tính vận động và khả năng sinh lời của tiền: trong nền kinh tế thị
trường đồng vốn sd vào nhiều mục đích khác nhau để đem lại nhiều lợi ích
cho chủ sở hữu.
MỤC LỤC
17

×